HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí,
lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí, lệ phí: tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.
b) Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí: Cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí đối
với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
1. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: bằng 50% mức thu phí
quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển: bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 2 Nghị
quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất: bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều
2 Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất: bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số
17/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp: bằng
50% mức thu phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng
9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: bằng 50% mức thu
phí theo hình thức trực tiếp quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
10/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí
đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
7. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông
tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: bằng
50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
8. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường: bằng 50% mức thu
phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
9. Phí bình tuyển cây mẹ, cây đầu dòng, công nhận
vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản
2 Điều 2 Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
10. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: bằng 50% mức thu
lệ phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
11. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: bằng 50% mức thu lệ phí
quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
12. Lệ phí hộ tịch: bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
13. Mức thu phí, lệ phí quy định tại Điều này được
làm tròn xuống đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Nghị quyết này bãi bỏ khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
27/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Mức
thu phí trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
10/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí
đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính Phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQVN tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND; UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT.HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|