HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
04/2009/NQ-HĐND
|
Quy
Nhơn, ngày 15 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày
28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TT-UBND ngày 10/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đề nghị ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 14/BCTT-KT&NS ngày 11/7/2009 của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua quy định mới, sửa đổi, bổ sung một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định, (có bản quy định chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
QUY ĐỊNH
BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh)
I. BAN HÀNH MỚI PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Phí thẩm định
kết quả đấu thầu:
- Đối tượng nộp phí:
Là các chủ đầu tư hoặc chủ dự án
(bên mời thầu) khi được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
không áp dụng đối với trường hợp là những gói thầu do thủ trưởng đơn vị trực tiếp
thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm
định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị; và những gói thầu do Hội
đồng quản trị Tổng công ty (do Thủ tướng Chính phủ thành lập) phê duyệt trên cơ
sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc thuộc Tổng công ty.
- Cơ quan thu phí: Cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu theo quy định của pháp luật.
- Mức thu: bằng 0,01%/giá trị một
gói thầu, nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và số tiền phí thu được không quá 30
(ba mươi) triệu đồng một gói thầu.
- Tỷ lệ % để lại:
Cơ quan, đơn vị thu phí được
trích để lại 50% tổng số tiền phí thu được để chi cho việc thực hiện thu phí và
tổ chức quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
- Đối tượng nộp lệ phí:
Người sử dụng lao động khi làm
thủ tục để được cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định thì phải nộp lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài.
- Mức thu:
+ Cấp mới giấy phép lao động:
400.000 đồng/giấy phép.
+ Cấp lại giấy phép lao động:
300.000 đồng/giấy phép.
+ Gia hạn giấy phép lao động:
200.000 đồng/giấy phép.
- Tỷ lệ % để lại:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội được trích để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để chi cho việc thực hiện
thu lệ phí và tổ chức quản lý sử dụng theo quy định pháp luật.
3. Lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực:
- Đối tượng nộp lệ phí:
Là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc
cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký.
- Cơ quan, tổ chức thu lệ phí:
Là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn.
- Mức thu:
+ Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
+ Chứng thực bản sao từ bản
chính: 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
+ Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường
hợp.
- Tỷ lệ % để lại: cơ quan, tổ chức
thu lệ phí phải nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
II. BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
PHÍ, LỆ PHÍ.
1. Phí trông
giữ xe ô tô:
Mức thu phí trông giữ xe ô tô tại
các địa điểm tham quan trên địa bàn tỉnh như sau:
* Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống:
10.000 đồng/chiếc;
* Ô tô trên 15 chỗ ngồi:
15.000 đồng/chiếc.
2. Lệ phí hộ tịch:
Bổ sung đối tượng miễn thu lệ
phí hộ tịch là: Người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định
trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam, khi có yêu
cầu giải quyết các công việc về hộ tịch./.