NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 10 đến ngày 11/7/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi xem xét Tờ trình số
37/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú,
chứng minh nhân dân của cơ quan công an các cấp trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Lệ phí đăng ký cư trú là khoản
thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú
theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp được quy định tại
khoản 2 Điều này.
b) Lệ phí chứng minh nhân dân là
khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng
minh nhân dân, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chế độ miễn nộp lệ phí:
a) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b)
Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
Dân tộc.
c) Miễn thu lệ phí chứng minh nhân
dân đối với người được cấp lần đầu (cấp mới), cấp lại do đã quá 15 năm sử dụng.
3. Mức thu lệ phí:
a) Lệ phí đăng ký cư trú:
- Đăng ký thường trú, tạm trú cho
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên : 10.000 đồng/lần đăng ký.
+ Các xã thuộc thành phố Long
Xuyên : 5.000 đồng/lần đăng ký.
+ Các xã, phường, thị trấn của các
huyện, thị xã: 2.500 đồng/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên : 15.000 đồng/lần cấp.
+ Các xã thuộc thành phố Long
Xuyên : 7.500 đồng/lần cấp.
+ Các xã, phường, thị trấn của các
huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.
- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường, số nhà:
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên : 8.000 đồng/lần cấp.
+ Các xã thuộc thành phố Long
Xuyên : 4.000 đồng/lần cấp.
+ Các xã, phường, thị trấn của các
huyện, thị xã: 2.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với đính chính lại địa chỉ do nhà
nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú):
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên : 5.000 đồng/lần cấp.
+ Các xã thuộc thành phố Long
Xuyên : 2.500 đồng/lần cấp.
+ Các địa bàn còn lại : 1.200
đồng/lần cấp.
b) Lệ phí cấp lại, đổi chứng minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
+ Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên : 6.000 đồng/lần cấp.
+ Xã, thị trấn miền núi, biên giới
: 3.000 đồng/lần cấp.
+ Các địa bàn còn lại : 3.000
đồng/lần cấp.
4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí:
a) Cơ quan công an trực tiếp thu
lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân được trích để lại theo tỷ lệ % trên
tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí, như sau:
- Cơ quan công an các phường thuộc
thành phố Long Xuyên được trích lại 35% (ba mươi lăm phần trăm).
- Cơ quan công an các địa bàn còn
lại được trích toàn bộ (100%).
b) Số tiền được trích để lại, cơ
quan công an sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho
việc thu lệ phí như in hoặc mua mẫu, biểu, sổ sách.
- Chi văn phòng phẩm, điện, nước,
điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo
nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương
thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm
bảo các chi phí theo quy định trên.
c) Tổng số tiền lệ phí thu được
sau khi trừ đi số trích để lại theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, số
còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Thủ tục thu, nộp và thời gian
nộp ngân sách theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12
thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua./.