HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
1702/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết bãi bỏ một số loại
phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ một số loại phí trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
I. Phí thuộc
danh mục phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính (Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí năm 2015)
Phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Bãi bỏ khoản 3 mục VI phần A Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí,
lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
II. Phí thuộc
Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định
giá (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
1. Phí chợ: Bãi
bỏ điểm c, d, e, g khoản 1 mục I phần A Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ
phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; điểm a, b
khoản 1 mục I phần A Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí,
lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
2. Phí trông giữ xe
đạp, xe máy, ô tô, xe xích lô, xe công nông áp dụng thống nhất trên toàn địa
bàn tỉnh Cao Bằng (kể cả khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh): Bãi bỏ khoản
2, 3 mục IV phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của HĐND tỉnh
ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
khoản 1 mục IV phần A Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị
quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh về việc ban
hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
3. Phí vệ sinh: Bãi
bỏ khoản 1 mục VI phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của HĐND
tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
4. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: Bãi bỏ khoản 11 mục VI
phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của
HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng;
5. Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính: Bãi bỏ khoản 1 mục VII phần A Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05
tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của
HĐND tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
III. Phí chuyển
sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá
1. Phí đấu giá: Bãi
bỏ khoản 2 mục I phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của HĐND tỉnh
ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
2. Phí thẩm định kết
quả đầu thầu: Bãi bỏ khoản 3 mục I phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng;
3. Phí qua cầu treo
địa phương quản lý: Bãi bỏ khoản 1 mục II phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND
ngày 05/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
4. Phí sử dụng bến,
bãi: Bãi bỏ khoản 2 mục II phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012
của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng; khoản 2 mục II phần A Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày
12/7/2013 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày
15/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng;
5. Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thuỷ: Bãi bỏ khoản 4 mục II phần A Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ
phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
6. Phí dự tuyển vào
các bậc học giáo dục phổ thông: Bãi bỏ khoản 1 mục VIII phần A Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí,
lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
7. Phí xét
tuyển vào các trường đào tạo: Bãi bỏ khoản 6 mục VIII
phần A Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của
HĐND tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục, mức
thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- HU, TU, HĐND, UBND các huyện, tp;
- Trung tâm Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|