|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
02/2025/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 07
tháng 8 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÔNG QUA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN TOÀN TRÌNH VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân,
Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại Bộ phận một cửa và Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 30 tháng 7 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm
tra số 113/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức
thu lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu lệ phí thực hiện thủ
tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực
tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết các
thủ tục hành chính thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch
vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (trừ những đối tượng được
miễn thu lệ phí theo quy định của pháp luật).
b) Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thu lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí bằng 0 (không) đồng khi các cá nhân,
tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua sử dụng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh, cụ thể các khoản lệ phí áp dụng như sau:
1. Lệ phí hộ tịch;
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh;
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
5. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Điều 3. Thời gian áp dụng
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức thành viên tham gia tuyên truyền, giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
4. Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về quy định mức thu lệ phí thực hiện
các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ
công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Long An, Nghị quyết số
02/2024/NQ-HĐND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về
sửa đổi Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng
dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa
bàn tỉnh Long An, Nghị quyết số 79/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định việc giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây
Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 07 tháng 8 năm 2025 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài Chính;
- Cục KT văn bản và QLXLVPHC-Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; VP. UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các xã, phường;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- TT. Công báo - Tin học (Văn phòng UBND tỉnh);
- Lưu VT, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|