HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 2
NGHỊ QUYẾT SỐ 287/2022/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7
NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VÀ HỖ TRỢ PHẦN CHÊNH LỆCH TĂNG THÊM MỨC THU
HỌC PHÍ CHO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI
THƯỜNG XUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
năm học 2022 - 2023;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa, đổi mức thu học phí năm học
2022 - 2023 quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 và hỗ trợ phần chênh lệch tăng thêm mức thu học phí cho các cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên; Báo
cáo số 108/BC-VHXH ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc sửa đổi mức thu học phí năm học
2022 - 2023 quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 và hỗ trợ phần chênh lệch tăng thêm mức thu học phí cho các cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi mức thu học phí năm học 2022 - 2023 quy định tại khoản
2 Điều 2 Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với các cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, như sau:
Mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh, chưa tự bảo
đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/học sinh/tháng
TT
|
Vùng
|
Đối tượng
|
Mức thu năm học
2022 -2023
|
1
|
Thành thị
|
- Mầm non
|
|
+ Không bán trú
|
150
|
+ Có bán trú
|
195
|
- Trung học cơ sở
|
120
|
- Trung học phổ thông
|
155
|
2
|
Nông thôn
|
- Mầm non
|
|
+ Không bán trú
|
60
|
+ Có bán trú
|
80
|
- Trung học cơ sở
|
50
|
- Trung học phổ thông
|
65
|
3
|
Vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
- Mầm non
|
|
+ Không bán trú
|
30
|
+ Có bán trú
|
40
|
- Trung học cơ sở
|
25
|
- Trung học phổ thông
|
30
|
Điều 2. Hỗ trợ phần chênh lệch
tăng thêm mức thu học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, như sau:
1. Mức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60% phần chênh lệch mức
thu học phí của học kỳ I năm học 2022 - 2023 (tháng 9, 10, 11, 12 năm 2022) của
Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 so với mức thu học phí
được quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Trình tự thực hiện
Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo
dục thường xuyên trực thuộc huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí phần
chênh lệch tăng thêm đề nghị cấp bù gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm
định và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ, cấp kinh phí
cho các cơ sở giáo dục để thực hiện việc chi trả, quyết toán kinh phí theo quy
định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán kinh phí phần chênh lệch
tăng thêm đề nghị cấp bù gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ, cấp kinh phí cho các cơ sở
giáo dục để thực hiện việc chi trả, quyết toán kinh phí theo quy định Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 3. Hoàn trả kinh phí
Đối với học phí năm học 2022 - 2023 các cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông công lập đã thu theo quy định tại Nghị quyết số
287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 tổ chức hoàn trả lại cho các đối tượng
đã thu phần chênh lệch giữa mức thu học phí năm học 2022 - 2023 so với mức thu
của Nghị quyết này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
hỗ trợ
Từ nguồn sự nghiệp giáo dục đào tạo trong dự toán
ngân sách cấp tỉnh.
Điều 5. Thời gian thực hiện
Năm học 2022 - 2023.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 04 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|