|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoài Anh
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/NQ-HĐND
|
Bình
Thuận, ngày 25 tháng 01 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 6
(CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
153/TTr-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
04/BC-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh với các nội dung
như sau
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
trên địa bàn tỉnh thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm
định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh.
3.
Mức thu phí
a) Đối với trường
hợp thẩm định lần đầu:
Số TT
|
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Mức phí đối với các nhóm dự án
(triệu đồng)
|
1. Dự án công trình dân dụng
|
2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông)
|
3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi
|
4. Dự án giao thông
|
5. Dự án công nghiệp
|
6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự
án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5)
|
1
|
Đến 10
|
8,0
|
8,6
|
8,8
|
9,2
|
9,6
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
12,5
|
13,0
|
13,5
|
14,0
|
15,0
|
9,0
|
3
|
Trên 20 đến 50
|
14,7
|
15,4
|
15,8
|
16,1
|
16,8
|
10,5
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
26,2
|
26,6
|
27,3
|
28,7
|
30,1
|
18,9
|
5
|
Trên 100 đến 200
|
29,0
|
29,4
|
30,1
|
31,5
|
32,9
|
21,0
|
6
|
Trên 200 đến 500
|
37,8
|
38,5
|
39,2
|
41,3
|
43,4
|
27,3
|
7
|
Trên 500 đến 1.000
|
42,7
|
43,4
|
44,4
|
46,2
|
48,3
|
30,8
|
8
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
45,5
|
46,9
|
48,0
|
50,4
|
52,5
|
33,6
|
9
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
46,9
|
47,6
|
49,0
|
51,4
|
53,6
|
34,3
|
10
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
49,0
|
49,7
|
51,1
|
53,2
|
55,3
|
35,7
|
11
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
50,8
|
51,8
|
53,2
|
55,3
|
57,4
|
37,1
|
12
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
53,9
|
54,6
|
56,0
|
58,8
|
60,9
|
39,2
|
13
|
Trên 7.000
|
58,8
|
60,2
|
61,6
|
64,4
|
67,2
|
42,7
|
Đối với các dự án
thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu phí cao nhất.
b) Đối với trường
hợp thẩm định lại: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng.
4.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng đồng Việt Nam. Người nộp phí thực
hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu
phí được để lại 80% tổng số tiền phí thu được; phần còn lại 20% số phí thu được
nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Tiền phí được để lại phải quản lý và
sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, tại
địa điểm thực hiện dự án và tổ chức họp của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định);
mức chi theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
c) Các nội dung
khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện
theo quy định Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí, Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và
các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khoá XI, kỳ họp thứ 6 (chuyên đề) thông
qua ngày 25 tháng 01 năm 2022, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2022 và
thay thế Nghị quyết số 44/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa
bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Bình Thuận;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (CTHĐ.08) Duy
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
4.680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|