|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT
SỐ LOẠI PHÍ THẨM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày
11 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy
định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí
thẩm định trong lĩnh vực môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 12
tháng 3 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường; thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường; thẩm định cấp, cấp
lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
Điều 2. Mức thu
và chế độ thu, nộp phí
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
1.1. Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ
chức và cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cơ quan tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
1.3. Mức thu:
TT
|
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Mức
phí đối với các nhóm dự án (triệu đồng)
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
3
|
Nhóm
4
|
Nhóm
5
|
Nhóm
6
|
Nhóm
7
|
1
|
Từ 50 trở xuống
|
5,0
|
6,9
|
7,5
|
7,8
|
8,1
|
8,4
|
5,0
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
6,5
|
8,5
|
9,5
|
9,5
|
10,0
|
10,5
|
6,0
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
12,0
|
15,0
|
17,0
|
17,0
|
18,0
|
19,0
|
10,8
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
14,0
|
16,0
|
18,0
|
18,0
|
20,0
|
20,0
|
12,0
|
5
|
Trên 500
|
17,0
|
25,0
|
25,0
|
24,0
|
25,0
|
26,0
|
15,6
|
Ghi chú: Các nhóm dự án
+ Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường.
+ Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng.
+ Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ
dự án giao thông).
+ Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản.
+ Nhóm 5. Dự án giao thông.
+ Nhóm 6. Dự án công nghiệp.
+ Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6).
- Mức thu phí thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng
trong Biểu nêu trên.
- Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm
trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
2. Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường
2.1. Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ
chức và cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Cơ quan tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
2.3. Mức thu:
STT
|
Tổng
vốn đầu tư của dự án (tỷ đồng)
|
Mức
thu
(triệu đồng)
|
1
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ 50 trở
xuống
|
8,4
|
2
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ trên 50
đến 100
|
10,5
|
3
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ trên
100 đến 200
|
19,0
|
4
|
Dự án có tổng vốn đầu tư từ trên
200 đến 500
|
20,0
|
5
|
Dự án có tổng vốn đầu tư trên 500
|
26,0
|
3. Phí thẩm định cấp giấy phép môi
trường:
3.1. Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ
chức và cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3.2. Cơ quan tổ chức thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường (thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố).
3.3. Mức thu:
a) Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại
giấy phép môi trường:
- Các dự án/cơ sở nhóm II thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh: 11,3 triệu đồng/giấy
phép/dự án/cơ sở.
- Các dự án/cơ sở nhóm III thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh: 9,2 triệu đồng/giấy
phép/dự án/cơ sở.
- Các dự án/cơ sở nhóm III thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 6,1 triệu
đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
(Mức
phí trên tính theo lần thẩm định cấp/cấp lại giấy phép môi trường và không bao
gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải).
b) Mức thu phí thẩm định cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường: Bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại quy định tại
điểm a khoản này.
Điều 3. Quản lý
và sử dụng phí
1. Cơ quan, tổ chức thu phí được để lại
80% số thu phí để chi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí.
2. Cơ quan, tổ chức thu phí nộp 20% số
thu phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2022
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2022; bãi bỏ Nghị quyết số
21/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; bãi bỏ khoản 1, khoản 6 mục III, phần A của Quy
định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng 10 khoản phí và
05 khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Trg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/03/2022 quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5.057
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|