|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần An Khánh
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2014/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 09 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VÀ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CAM RANH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 8
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn
cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn
cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 2981/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 04/BC-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu phí thoát nước đô thị và phí vệ
sinh áp dụng từ năm 2015 đến năm 2018 trên địa bàn thành phố Cam Ranh như sau:
1. Phí
thoát nước đô thị
a) Đối
tượng thu phí: Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, cơ quan hành
chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đơn
vị an ninh, quốc phòng có sử dụng nước sạch do thành phố cung cấp; cơ sở sản xuất
công nghiệp có kết nối với hệ thống thoát nước tập trung của thành phố;
b) Đối
tượng không thu phí: Hộ gia đình sử dụng hệ thống cấp nước sạch ở các xã thuộc
thành phố; hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; các cơ sở sản
xuất công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải riêng chưa đấu nối vào hệ thống
thoát nước tập trung của thành phố;
c) Đối
tượng miễn thu phí: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo;
d) Mức
thu phí và lộ trình thu phí:
Đơn vị tính: đồng/m3 nước sạch
TT
|
Đối tượng thu phí
|
Mức thu phí
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
1
|
Hộ gia đình
|
860
|
950
|
1.050
|
1.160
|
2
|
Cơ quan hành chính, sự nghiệp...
|
1.400
|
1.540
|
1.690
|
1.860
|
3
|
Cơ sở sản xuất công nghiệp có kết nối với hệ thống thoát nước tập trung
của thành phố
|
1.600
|
1.760
|
1.930
|
2.120
|
4
|
Cơ sở kinh doanh, dịch vụ
|
1.800
|
1.980
|
2.180
|
2.400
|
2.
Phí vệ sinh
a) Đối tượng chịu phí: Hộ gia
đình (bao gồm cả thường trú và tạm trú), hộ kinh doanh, buôn bán, khách sạn,
nhà hàng, nhà nghỉ, cơ quan hành chính, sự nghiệp, văn phòng làm việc của các tổ
chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế, bến cảng, siêu thị, các
đơn vị an ninh, quốc phòng,... có rác thải sinh hoạt;
b)
Đối tượng miễn thu phí: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo;
c) Mức thu và lộ trình thu phí:
TT
|
Đối tượng thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
1
|
Hộ gia đình có công nhân đến tận nơi lấy rác
|
Đồng/hộ/
tháng
|
11.000
|
12.000
|
13.000
|
14.000
|
2
|
Hộ gia đình không có công nhân đến tận nơi lấy rác
|
Đồng/hộ/
tháng
|
7.000
|
8.000
|
9.000
|
10.000
|
3
|
Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá
|
|
|
|
|
|
a
|
Nếu có xe đến tận nơi lấy rác
|
Đồng/
người/
tháng
|
3.500
|
4.000
|
4.500
|
5.000
|
b
|
Nếu không có xe đến tận nơi lấy rác
|
Đồng/
người/
tháng
|
2.500
|
3.000
|
3.500
|
4.000
|
4
|
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ (hộ kinh doanh chưa đóng thuế môn bài, có mức
thuế môn bài bậc 4, 5, 6)
|
|
|
|
|
|
a
|
Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài)
|
Đồng/hộ/
tháng
|
15.500
|
17.000
|
19.000
|
21.000
|
b
|
Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài
|
Đồng/hộ/
tháng
|
17.500
|
19.000
|
21.000
|
23.000
|
c
|
Hộ kinh doanh ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/
tháng
|
13.000
|
14.500
|
16.000
|
17.500
|
d
|
Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/
tháng
|
12.000
|
13.000
|
14.500
|
16.000
|
5
|
Hộ kinh doanh trong các chợ loại 3
|
|
|
|
|
|
a
|
Hộ kinh doanh hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/
tháng
|
19.000
|
21.000
|
23.000
|
25.000
|
b
|
Hộ kinh doanh ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/
tháng
|
14.000
|
15.500
|
17.000
|
19.000
|
c
|
Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/
tháng
|
13.000
|
14.500
|
16.000
|
17.500
|
6
|
Hộ kinh doanh trong các chợ loại 1, 2
|
|
|
|
|
|
a
|
Hộ kinh doanh hàng ăn uống, rau củ quả chưa chế biến, thực phẩm tươi sống,
hải sản
|
Đồng/hộ/
tháng
|
21.000
|
23.000
|
25.500
|
28.000
|
b
|
Hộ kinh doanh ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/
tháng
|
15.500
|
17.000
|
19.000
|
21.000
|
7
|
Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, các tổ chức xã
hội, nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế, viện nghiên cứu
|
Đồng/
cơ quan/
tháng
|
39.000
|
43.000
|
47.000
|
52.000
|
8
|
Cửa hàng, kho hàng, trụ sở giao dịch của các doanh nghiệp, công ty thuộc
các thành phần kinh tế
|
Đồng/
cửa hàng/ tháng
|
199.000
|
219.000
|
241.000
|
265.000
|
9
|
Hộ kinh doanh buôn bán lớn (hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, 2,
3)
|
|
|
|
|
|
a
|
Hộ kinh doanh ngành ăn uống
|
Đồng/hộ/
tháng
|
99.000
|
109.000
|
120.000
|
132.000
|
b
|
Hộ kinh doanh ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/
tháng
|
81.500
|
90.000
|
98.500
|
108.000
|
10
|
Khách sạn không kinh doanh ăn uống
|
Đồng/
khách sạn/
tháng
|
99.000
|
109.000
|
120.000
|
132.000
|
11
|
Khách sạn có kinh doanh ăn uống
|
|
|
|
|
|
a
|
Trên 20 phòng
|
Đồng/
khách sạn/
tháng
|
239.000
|
263.000
|
289.000
|
318.000
|
b
|
Từ 20 phòng trở xuống
|
Đồng/
khách sạn/
tháng
|
199.000
|
219.000
|
241.000
|
265.000
|
12
|
Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống
|
Đồng/
cửa hàng/ tháng
|
199.000
|
219.000
|
241.000
|
265.000
|
13
|
Các nhà máy, bệnh viện, chợ, siêu thị, nhà ga, bến cảng, bến tàu, bến
xe, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở
quy định tại Mục 14 dưới đây)
|
Đồng/
tấn rác
|
183.000
|
201.000
|
221.000
|
243.000
|
14
|
Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa
chất, các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn
|
Đồng/
tấn rác
|
238.000
|
261.000
|
287.000
|
316.000
|
15
|
Các công trình xây dựng
|
Đồng/m3
|
176.000
|
194.000
|
213.000
|
234.000
|
Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước đô
thị và phí vệ sinh
1.
Quản lý, sử dụng phí thoát nước đô thị
a)
Đơn vị thu phí là Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh. Hàng tháng, Công ty Cổ phần
Đô thị Cam Ranh căn cứ số lượng nước sạch mà các hộ gia đình và các cơ quan,
đơn vị,… đã tiêu thụ, khi thu tiền bán nước sạch đồng thời thu tiền phí thoát
nước;
b)
Chứng từ thu phí thoát nước: Sử dụng hoá đơn bán hàng của Công ty Cổ phần Đô thị
Cam Ranh và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành;
c)
Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh được trích để lại 7,5% trên tổng số tiền phí
thu được để chi cho việc thu phí. Số còn lại 92,5% được để lại cho ngân sách Ủy
ban nhân dân thành phố Cam Ranh dùng để chi phí quản lý bảo dưỡng, vận hành,
duy tu, nạo vét và tích lũy khấu hao thiết bị đối với các hệ thống được đầu tư
trong dự án;
d)
Hàng tháng, sau khi trích tỷ lệ để lại, Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh có
nghĩa vụ nộp đầy đủ, kịp thời số tiền phí thu được vào ngân sách thành phố Cam
Ranh;
đ) Ủy
ban nhân dân thành phố Cam Ranh quản lý thu, chi và quyết toán tiền phí thoát
nước đô thị theo quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP của Chính phủ và Luật
Ngân sách Nhà nước.
2.
Quản lý và sử dụng phí vệ sinh
a)
Phí vệ sinh do Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh tổ chức thu phí vệ sinh của các
đối tượng trên địa bàn thành phố Cam Ranh;
b) Phí vệ sinh được để lại cho Công ty Cổ phần Đô
thị Cam Ranh 100% số thu và được quản lý, sử dụng như sau:
-
Chi bồi dưỡng trực tiếp cho người đi thu phí: 15% số thu;
- Số
tiền còn lại 85% dùng để thanh toán các chi phí cho công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải.
c)
Phí vệ sinh thu mỗi tháng một lần, toàn bộ số tiền phí thu được phải nộp đầy đủ,
kịp thời vào tài khoản tiền gửi của Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh tại ngân
hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch;
d)
Chứng từ thu phí vệ sinh do Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh phát hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này được thực hiện tại địa bàn thành
phố Cam Ranh, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm
2018 và thay thế phần phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của
Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 về việc quy định mức
thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa và Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 8 thông
qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
4.836
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|