|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37-NĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông và Bưu điện
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trân
|
Ngày ban hành:
|
18/04/1959
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
*******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
37-NĐ
|
Hà
Nội ngày 18 tháng 04 năm 1959
|
NGHỊ ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA ĐƯỜNG DÀI BẰNG THUYỀN VÀ CA-NÔ, BẢN TIÊU CHUẨN TẠM THỜI PHÂN LOẠI ĐƯỜNG
SÔNG VÀ BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Căn cứ chính sách vận tải ban
hành ngày 26 tháng 4 năm 1955 của Ban kinh tế Trung ương;
Xét giá cước vận chuyển hàng hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô có những điểm
không hợp lý;
Theo đề nghị của Tổng cục Giao thông thủy bộ;
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm theo công văn số 1676-CN ngày
16-04-1959;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. – Nay ban hành hai biểu giá cước vận chuyển hàng
hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô, bản tiêu chuẩn tạm thời phân loại đường
sông và bảng phân loại đường sông kèm theo nghị định này.
Điều 2. – Hai biểu giá cước này thay thế tất cả các biểu
giá cước đã ban hành trước đây và sẽ áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 1959.
Điều 3. - Cước vận chuyển đường ngắn (thuyền và ca-nô) tạm
thời sẽ do Ủy ban hành chính các khu Tự trị, khu Hồng quảng, các tỉnh, thành phố
Hà-nội, thành phố Hải-phòng quy định.
Điều 4. – Các ông Chánh văn phòng Bộ Giao thông và Bưu điện,
ông Tổng cục trưởng Tổng cục Giao thông thủy bộ, Ủy ban hành chính khu tự trị,
khu, tỉnh và thành phố có nhiệm vụ thi hành nghị định này.
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Nguyễn Văn Trân
|
BIỂU GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI TRÊN CÁC LOẠI
ĐƯỜNG SÔNG VÀ BỂ
(áp dụng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 1959)
LOẠI THUYỀN
|
GIÁ
CƯỚC MỘT TẤN/CÂY SỐ
|
Ghi chú
|
1
chiều ngược
|
2
chiều
|
1
chiều xuôi
|
2
chiều
|
đồng
|
đồng
|
đồng
|
đồng
|
A.
– GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG SÔNG LOẠI 1
|
Loại
5T – 9T
|
0,094
|
0,0752
|
0,088
|
0,0704
|
Riêng
cho khu 4
|
10, - 20
|
0,083
|
0,0664
|
0,078
|
0,0624
|
chung cho tất cả các khu trừ Hồng
quảng
|
21, - 30
|
0,071
|
0,0568
|
0,066
|
0,0528
|
31, - 40
|
0,064
|
0,0512
|
0,059
|
0,0472
|
B.
– GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG SÔNG LOẠI 2
|
Loại
3T – 4T
|
0,124
|
0,0992
|
0,114
|
0,0912
|
Riêng
cho khu 4
|
5, - 9,
|
0,115
|
0,092
|
0,106
|
0,0848
|
chung cho tất cả các khu trừ Hồng
quảng
|
10, - 20
|
0,100
|
0,080
|
0,094
|
0,0752
|
C.
– GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG HỒNG - QUẢNG (sông)
|
Loại
10T – 20T
|
1
chiều
|
0,076
|
2
chiều
|
0,0608
|
|
21, - 30,
|
1
chiều
|
0,068
|
2
chiều
|
0,0544
|
|
31, - 40,
|
1
chiều
|
0,061
|
2
chiều
|
0,0488
|
|
D.
– GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG BIỂN
|
Loại
10T – 20T
|
1
chiều
|
0,105
|
2
chiều
|
0,084
|
|
21, - 30,
|
1
chiều
|
0,095
|
2
chiều
|
0,076
|
|
31, - 40,
|
1
chiều
|
0,086
|
2
chiều
|
0,0688
|
|
Ghi chú
– Giá cước chở đá ở Ninh bình có thể hạ hơn giá cước trên đây là 6% (theo đề
nghị của Ủy ban hành chính tỉnh Ninh bình).
Giá cước chở
đá ở các địa phương khác sẽ tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể của địa phương mà áp dụng
có thể thấp hơn, không được cao hơn giá cước đã ban hành.
Ban hành kèm
theo Nghị định số 37-NĐ ngày 18 tháng 4 năm 1959.
BIỂU GIÁ CƯỚC CA-NÔ VẬN TẢI ÁP DỤNG KỂ
TỪ NGÀY 01 THÁNG 5 NĂM 1959
|
Giá
cước 1 tấn/ cây số
|
Ghi chú
|
Ngược
|
Xuôi
|
ĐƯỜNG LOẠI I
|
|
|
|
- Ca-nô dưới 40T
|
|
|
|
Hoạt động 1 ca
|
0đ064
|
0đ059
|
|
Hoạt động 2 ca
|
0,062
|
0,058
|
|
- Ca-nô từ 40T trở lên
|
|
|
|
Hoạt động 1 ca
|
0,060
|
0,055
|
|
Hoạt động 2 ca
|
0,058
|
0,053
|
|
ĐƯỜNG LOẠI II
|
|
|
|
- Ca-nô dưới 40T
|
|
|
|
Hoạt động 1 ca
|
0,071
|
0,066
|
|
Hoạt động 2 ca
|
0,069
|
0,064
|
|
Ban hành kèm theo Nghị định số
37-NĐ ngày 18 tháng 4 năm 1959.
TIÊU
CHUẨN TẠM THỜI PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG ĐỂ TÍNH CƯỚC
Tình hình
sông ngòi nước ta rất phức tạp. Tính chất sông nước mỗi nơi một khác, luồng lạch
thay đổi luôn luôn, khi bồi khi lở. Muốn phân loại sông cho thật chính xác là một
điều rất khó.Nhưng về mặt vận tải nếu không phân biệt loại sông khó đi, dễ đi để
tính cước thì không hợp lý.
Để đáp ứng
yêu cầu trước mắt, Bộ tạm thời đề ra một số tiêu chuẩn rồi dựa vào đấy để phân
loại các đường sông. Trong thực tế thi hành các địa phương sẽ bổ sung thêm ý kiến
và tình hình cụ thể để cho việc phân loại ngày càng thêm chính xác.
Bảng tiêu chuẩn
và bảng phân loại đường sông sau đây đã được các Khu, Ty giao thông, Sở Vận tải
góp ý kiến.
Các sông có
thể dùng để vận chuyển sẽ phân làm 3 loại: I, II và III. Loại I là loại đi lại
dễ dàng nhất. Loại III là loại đi lại khó khăn. Bộ Giao thông và Bưu điện chỉ
ban hành giá cước đường sông loại I và II, còn loại III do Ủy ban hành chính địa
phương quy định.
Sau đây là
tiêu chuẩn để phân loại sông:
Tiêu chuẩn
đường sông loại I
Loại I là loại
sông dễ đi nhất, thuyền qua lại trên loại sông này đều chạy bằng buồm được; nếu
không có gió, hay đôi quãng thì phải đẩy hay kéo dây cũng dễ đi, chạy qua các
vùng có khí hậu tốt (đồng bằng). Các loại thuyền và ca nô trọng tải trên 100 tấn
có thể hoạt động trên các đường sông này được.
Tiêu chuẩn
đường sông loại II.
Đường loại II
là loại đường thuộc miền trung châu, ở giữa thượng du và đồng bằng; loại đường
này cũng có đôi quãng chạy bằng buồm được, nhưng chèo chống là chính; mùa mưa
nước chảy xiết khó đi, mùa đông thì cạn, nhiều ghềnh; chạy qua những vùng khí hậu
xấu; mùa mưa to nước lũ có khi phương tiện phải đậu lại hàng hai ba ngày không
đi được.
Tiêu chuẩn
đường loại III.
Loại III là
loại đường thuộc thượng du có nhiều ghềnh thác, mùa khan và mùa lũ đều khó đi;
phương tiện không chở hết trọng tải; khí hậu không được tốt; phương tiện vận tải
qua đường này hoàn toàn phải dùng bằng sức người để chèo, chống, kéo, có khi
qua thác phải bốc bớt hàng lên, phương tiện chóng hư hao, làm ăn gặp nhiều cản
trở, nguy hiểm.
Đường này chỉ
có các loại phương tiện dưới 5 tấn mới qua lại được.
- Những loại
đường sông nào mà loại phương tiện dưới 1 tấn mới qua lại được thì không thuộc
vào đường sông loại III (mà gọi là đặc biệt của từng địa phương).
(Kèm theo bảng
phân loại đường sông để tính giá cước).
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG ĐỂ TÍNH
GIÁ CƯỚC
Số
thứ tự
|
Tên
các đường sông
|
Đường
nước lặng
|
Đường
I
|
Đường
II
|
Đường
III
|
Ghi
chú
|
|
|
|
I.
CÁC CON SÔNG DỌC CẢNG HẢI PHÒNG - HỒNG GAI
|
|
|
|
Sông Lạch tray
|
Từ cửa Lạch
tray đến Hải phòng
|
Hải phòng giáp sông Thái bình
|
|
|
|
|
|
|
Sông Cửa cấm
|
Cửa cấm - Hải
phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Nam triệu
|
Cửa bể -
sông Bạch đằng
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Vạn châu
|
Sông Bạch đằng
- Cửa cấm
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Chanh
|
Cửa bể - Quảng
yên - Bạch đằng
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Bạch đằng
|
Nam triệu
(kênh Đinh vu sông Chanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Đa bạch
|
Sông Bạch đằng
– Sơn liêu
|
|
|
|
Sơn liêu giáp đường
goòng mỏ Tràng bạch
|
|
|
II. HỆ THỐNG
SÔNG CHÍNH VÀ CÁC PHỤ LƯU SÔNG HỒNG HÀ
|
|
|
|
Sông Hồng hà
Sông Đà
Sông Chảy
Sông Lô
|
|
Từ Việt trì đến cửa Ba lạt
|
Từ Việt trì đến Trai Nhoi
|
Từ Trai Nhoi đến Lào cai
|
Trai Nhoi trên Cổ phúc
Nhâm lang giáp sông Luộc
Thuyên quan-S. Thái bình
|
|
|
Trung hà Chợ bờ
Đoan hùng – Hiên
Đoan hùng - Thị xã Tuyên quang
Tuyên quang – Chiêm hóa
Sông Hồng và Sông Thái bình
|
Chợ Bờ- Vạn yên
Hiên-Lục yên châu
Tuyên quang-Bắc Mục-Vĩnh tuy
Chiêm hóa-Đầm Hồng-Na hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Gâm
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Đuống
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Luộc
|
|
Sông hồng – Quy Cao (Sông Thái
bình)
|
|
|
|
|
|
Sông Tiên hưng và Bích cách
|
|
Nhâm lang – Thuyên quang
|
|
|
|
|
|
Sông Điêm hồ
|
|
Cửa điểm Hồ - Thuyên quang
|
|
|
|
|
|
Sông Hoa
|
|
Sông Luộc – S. Thái bình
|
|
|
|
|
|
Sông Trà lý
|
|
Sông Hồng - Cửa Trà lý
|
|
|
|
|
|
Sông Đay
|
|
Cửa Đáy-Phủ lý-Vân đình
|
Vân đình-Hà đông
|
|
Hà đông lên Sơn tây cần thuyền
ít đi
|
|
|
|
Sông Ninh-cơ
|
|
Cửa bể sông Hồng (ngã ba Mon
Ro)
|
Dọc sông Ninh cơ vào các c ống
Ninh mỹ, Cống Mục, Trà thượng, Ngô đồng, đi
các sông Đào vò đồng muối Văn
lý Lạc quần, vv…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông Nhuệ
|
|
|
Phủ lý – Hà đông
|
|
|
|
|
|
Sông Bôi
|
|
Ngã ba kênh
ga Mai phương
|
Mai phương, Đầm đa, Hưng thi
|
Hưng thi – Bai Mu
|
Bai Mu ở Kim bôi dưới Vụ bản
|
|
|
|
Sông Hoàng long
|
|
|
Ninh bình –
Nho quan
|
|
|
|
|
|
Sông Ninh bình
|
|
Ninh bình –
Ba vuông – Kim đại – Phát diệm
|
|
|
|
|
|
|
Sông Van, Vạc, Chanh
|
|
Ninh bình
qua cầu Yên phát diệm
|
|
|
|
|
|
III. HỆ THỐNG CHÍNH VÀ CÁC PHỤ LƯU SÔNG THÁI BÌNH
|
|
|
|
Sông Thái bình
|
|
Cửa Thái
bình (Quý cao) - Phả lại
|
|
|
|
|
|
|
Sông Cầu
|
|
Phả lại –
Đáp cầu
|
Đáp cầu – Hà châu
|
Hà châu – Ninh sơn
|
Hà châu là tên xã.
Ninh sơn dước Thác buống 10
cây số
|
|
|
|
Sông Mang
|
|
|
Thác Huống - Bến thôn
|
|
|
|
|
|
Sông Thương
|
|
Phả lại -
Phủ lạng thương
|
Phủ lạng thương - Bố hạ
|
|
|
|
|
|
Sông Lục nam
|
|
Phả lại - Lục
nam
|
Lục nam - Chủ
|
Chủ - Nhân định
|
Nhân định dưới An châu
|
|
|
|
Sông Kinh thầy
|
|
Hải-phòng - Phả lại
|
|
|
|
|
|
|
Sông Kinh môn
|
|
Kinh môn – Sông Kinh thầy
|
|
|
|
|
|
|
Sông Đa bạch
|
|
Sơn liêu - Mạo khê
|
|
|
|
|
|
|
Sông Hà và sông Kỳ
|
|
Sơn liêu – Chí linh – Xuân
viên
|
|
|
Xuân viên qua khỏi đường số 6
|
|
|
|
Sông Giã
|
|
Sông Bạch đằng – Phi liệt –
Kinh thầy
|
|
|
|
|
|
Sông Vạn úc
|
|
Cửa Vạn Úc – Sông Gua, sông
Thái bình
|
|
|
|
|
|
|
Sông Tử kỳ
|
|
|
Sông Thái bình – An thổ
|
|
|
|
|
|
Sông sặt
|
|
Thái bình - Kẻ Sặt
|
|
|
|
|
|
IV.
HỆ THỐNG CÁC CON SÔNG TỪ TRUNG BỘ (QUẢNG BÌNH, HÀ TĨNH, NGHỆ AN, THANH HÓA)
RA BẮC BỘ (NINH BÌNH, NAM ĐỊNH, HẢI PHÒNG)
|
|
|
|
Sông Hiền lương
|
|
|
Cửa Tùng - Cầu Hiền lương Phước
sơn
|
|
|
|
|
|
Sông Sa lủng
|
|
|
Ngã ba Hiền lương – Phúc lâm
|
Phúc lâm - Bến Quang
|
|
|
|
|
Sông Nhật Lệ
|
|
Đồng hới – Xuân dục (Đại
giang)
|
Xuân dục Bến Chiêm
|
Bến Chiêm Lang Mo Xóm Cúc
|
Xuân dục trên đường số 1
|
|
|
|
|
|
Đồng hới - Thạch xá thượng (Kiến
giang)
|
Thạch xá thượng - Mỹ trạch
|
|
Đoạn từ Trạch xá thượng đến chỗ
Thượng phong nên Quy
|
|
|
|
Sông Gianh
|
|
Cửa Gianh – Ba Đồn – Phúc lâm
|
|
|
|
|
|
Sông Nguồn Nay
|
|
|
Phúc lâm – Đông lạc
|
Đông lạc – Khe Nel (Xóm 1.op)
|
|
|
|
Sông Nguồn Chóc
|
|
Pa đồn - Cự Lạc
|
Cự Lạc – Phương Chay
|
Phương Chay – Bến chóc
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu (sông Quyền) – Nhân hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu (sông Kinh) – Quang
ích
|
|
|
|
|
Sông Nhượng
|
|
Cửa Nhượng - Chợ Lụi
|
Chợ Lụi - Chợ Vực
|
Rac
|
|
|
|
Sông Rac
|
|
|
Thiếu Chi - Cầu Rac
|
Cầu Rac – Ngân hà
|
Chợ Vực giáp sông Rào cái Ngân
hà trên Du lạc
Cống Trung lương giáp sông Cả
|
|
|
Sông Nghèo
|
|
Cửa Sót - Hộ Đô - Vĩnh tuy
|
Vĩnh tuy - Cống Trung lương
|
|
|
|
Sông Rào Cái
|
|
|
Hô độ - Chợ
Phúc
|
Chợ Vực - Kẻ gỗ
|
|
|
|
Sông Cả
|
|
Cửa Hội – Nam đàn
|
Nam đàn -
Chợ Rựa
|
Chợ Rựa – Con cuông - Cửa Rào
|
|
|
|
Sông La
|
|
Lĩnh cảm - Bến thủy (S. Cả)
|
|
|
Sông La hay sông Lam nối
sông Ngàn Sâu xuống sông Cả
|
|
|
Sông Ngân Sâu
|
|
|
Linh cảm – Thanh luyện –
Chu lệ
|
Chu lệ - La khê
|
|
|
|
|
Sông Ngàn Phố
|
|
|
Linh cảm - Phố châu
|
Phố châu – Kim cương
|
Kim cương chỗ Đa mông
|
|
|
|
Sông Ngàn Trươi
|
|
|
Trại Hồi (giáp Ngàn sâu)
Đan Trai
|
Đan Trai – Vũ quang
|
|
|
|
|
Sông con
|
|
|
|
Cây Tranh (giáp sông Cả) –
Nghĩa đàn
|
Nghĩa đàn ở chợ Hiếu gần Phủ
Quỳ
|
|
|
|
Sông Cửa Lò
|
|
Cửa Lò - Cầu Cấm
|
Cầu Cấm – Thanh Phong
|
Thanh Phong – Nghi Kiêu
|
Cầu cấm có ga Đò Cấm
|
|
|
|
Sông Bùng
|
|
|
Cửa Lạch vạn – Yên xuân
|
Yên xuân - Cự Phủ - Yên Thành
|
Yên xuân chợ Cầu
Gia hậu (đường số 1)
|
|
|
|
Sông Cầu Giát
|
|
|
Cửa Thoi - Quỳnh thơ - Cầu
Giát
|
Cầu Giát -?
|
|
|
|
|
Sông Hoàng mai
|
|
Cửa Chạp – Bên Nghệ
|
|
|
|
|
|
|
Sông Ghép
|
|
Cửa Ghép – Ngã ba cây số
|
Ngã ba cây số - Bến Chuông
|
|
Ngã ba cây số chỗ Yên -lai
|
|
|
|
Sông Yên
|
|
|
Nga Sa – Yên lai (cây số) - Bến
sung
|
…Bến Sung - Bến Mục
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
|
Cửa Lạch Trào-Ngã ba đầu
|
Ngã ba đầu – Quang Nhân
|
Quang Nhân - Cẩm Thủy
|
|
|
|
|
Sông chu
|
|
|
Ngã ba đầu (sông Mã) - Chợ Đầm
|
Chợ Đầm – Bái Thượng
|
|
|
|
|
Sông Nông Giang
|
|
|
Nhồi – Bái thượng
|
|
|
|
|
|
Sông Chay
|
|
|
Ngã ba Bông - Cầu Vang
|
Cầu Vang – Lang Ma
|
Lang Ma có Chợ Ngã Ba sông
|
|
|
|
Sông Bưởi
|
|
|
Quan Điên (giáp sông Mã) - Thạch
Yến
|
Thanh Yến – Xóm Chung (Quảng Tế)
|
|
|
|
|
Các kênh đào từ Bến Thủy ra
Phát diệm
|
|
|
Kênh Vinh, Kênh sắt, Sông Bùng
Kênh Me, Kênh Sơn, Kênh Than
Kênh Nạp, qua sông mới, sông
Mã, sông Lèn, Kênh Bảo Văn, Sông Hoạt
Kênh Thu Mặt, Chính đại, Phát
Diệm.
|
|
|
|
|
Nghị định 37-NĐ năm 1959 về biểu giá cước vận chuyển hàng hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô, bản tiêu chuẩn tạm thời phân loại đường sông và bảng phân loại đường sông do Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 37-NĐ ngày 18/04/1959 về biểu giá cước vận chuyển hàng hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô, bản tiêu chuẩn tạm thời phân loại đường sông và bảng phân loại đường sông do Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện ban hành
9.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|