|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Số hiệu:
|
174/2007/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
174/2007/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2007
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nghị định
này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Điều 2.
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
quy định tại Nghị định này là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy
hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động
khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ
gia đình).
2. Chất thải rắn
thông thường và chất thải rắn nguy hại quy định tại khoản 1 Điều này được xác định
và phân loại theo quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm
2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Điều 3. Đối tượng nộp
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất
thải rắn thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Nghị định này, trừ những
đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu
chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trường hợp điều
ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định tại điều ước quốc tế
đó.
Chương 2:
MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
Điều 5. Mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được quy định như sau:
1. Đối với chất thải
rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ,
cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: không quá 40.000 đồng/tấn.
2. Đối với chất thải
rắn nguy hại: không quá 6.000.000 đồng/tấn.
Điều 6. Căn cứ quy định
về mức thu phí tại Điều 5 Nghị định này và điều kiện thực tế về xử lý, tiêu huỷ
chất thải rắn ở địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với từng loại
chất thải rắn, ở từng địa bàn và từng loại đối tượng nộp phí tại địa phương.
Điều 7. Phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu ngân sách nhà nước, được quản lý,
sử dụng như sau:
1. Để lại một phần
số phí thu được cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phí để trang trải chi phí cho
việc thu phí theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2. Phần còn lại là
khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% (một trăm phần trăm) để chi dùng cho
các nội dung sau đây:
a) Chi phí cho việc
xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, như: đốt, khử khuẩn, trung
hoá, trơ hoá, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt
chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;
b) Chi hỗ trợ cho
việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;
c) Chi hỗ trợ đầu
tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ
tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn.
Căn cứ quy định của
pháp luật ngân sách nhà nước, pháp luật phí và lệ phí và quy định tại Điều này,
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc quản
lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cho phù hợp.
Điều 8. Đối tượng nộp phí có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn cùng với phí vệ sinh cho đơn vị thu phí vệ sinh. Định
kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ đi chi phí được để lại quy định tại khoản
1 Điều 7 Nghị định này.
Điều 9. Hàng năm,
trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch, đơn vị thu phí
phải thực hiện quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được
trên địa bàn của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế.
Điều 10. Cơ quan
thuế có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của đơn vị thu phí.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Khiếu nại,
tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn tại Nghị định này được thực hiện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 12. Đối tượng
nộp phí, tổ chức, cá nhân thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn có
hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 13. Nghị định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 14. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). Trang
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
174/2007/ND-CP
|
Hanoi, November 29, 2007
|
DECREE ON ENVIRONMENTAL
PROTECTION CHARGES FOR SOLID WASTES THE GOVERNMENT Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2005 Law on Environmental Protection;
Pursuant to the December 16, 2002 Law on the State Budget;
Pursuant to the August 28, 2001 Ordinance on Charges and Fees;
At the proposal of the Minister of Finance, DECREES: Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1.- This Decree provides for environmental
protection charges for solid wastes; charge rates and regime of the collection,
remittance, management and use of environmental protection charges for solid
wastes. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. Subject to environmental
protection charges for solid wastes defined in this Decree are ordinary and
hazardous solid wastes discharged from production, business, service and other
activities (except for ordinary solid wastes discharged in daily-life
activities of individuals and households). 2. Ordinary or hazardous solid
wastes prescribed in Clause 1 of this Article are determined and classified
under the Government’s Decree No. 59/2007/ND-CP of April 9, 2007, on solid
waste management. Article 3.- Payers of environmental protection charges for
solid wastes are organizations or individuals that discharge charge-liable
solid wastes prescribed in Article 2 of this Decree, except for those that
dispose of solid wastes by themselves or sign service contracts on solid waste
disposal up to environmental standards prescribed by law. Article 4.- If a treaty to which the Socialist Republic of
Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this
Decree, that treaty prevails. Chapter II RATES AND REGIME OF THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF
ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGES FOR SOLID WASTES Article 5.- Rates of environmental protection charges for
solid wastes are prescribed as follows: 1. For ordinary solid wastes
generated from activities of agencies, business or service establishments,
industrial production establishments or craft villages: not exceeding VND
40,000/ton. 2. For hazardous solid wastes:
not exceeding VND 6,000,000/ton. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 7.- Environmental protection charges for solid
wastes constitute a state budget revenue, and shall be managed and used as
follows: 1. Agencies and units directly
collecting charges may retain part of the collected charge amounts to cover
charge collection expenses under the provisions of Articles 11 and 12 of Decree
No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, and Clause 5, Article 1 of Decree No.
24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles
of the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the
implementation of the Ordinance on Charges and Fees. 2. Local budgets shall enjoy the
whole remainder (one hundred per cent) to spend on the following: a/ Solid waste treatment up to
environmental standards, such as incineration, disinfection, neutralization,
inertialization or hygienic burial of solid wastes, ensuring strict control of
environmental pollution in the course of waste treatment; b/ Classification of solid wastes, including public information to
improve public awareness about classification of solid wastes at source; c/ Investment in building solid
waste burial sites and treatment facilities, application of technologies of
recycling, reusing, disposing of and destroying solid wastes. Pursuant to the state budget
law, the law on charges and fees and this Article, provincial/municipal People’s
Councils shall decide appropriate on the appropriate management and use of
environmental protection charges for solid wastes. Article 8.- Charge payers shall pay fully and in time
environmental protection charges for solid wastes as well as sanitation charges
to units collecting sanitation charges. Monthly or quarterly, charge-collecting
units shall remit collected charge amounts into the state budget after
subtracting amounts they are allowed to retain under the provisions of Clause
1, Article 7 of this Decree. Article 9.- Annually, within 60 days from January 1 of the
calendar year, charge-collecting units shall finalize with tax agencies the
collection, remittance, management and use of
collected charge amounts in localities in the previous year according to
the tax administration law. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Chapter III IMPLEMENTATION PROVISIONS Article 11.- Complaints, denunciations and settlement of
complaints and denunciations about the collection, remittance, management and
use of environmental protection charges for solid wastes in this Decree comply
with the law on complaints and denunciations and the law on charges and fees. Article 12.- Charge payers, organizations or individuals
collecting environmental protection charges for solid wastes that commit acts
in violation of this Decree shall, depending on the nature and severity of
their violations, be administratively sanctioned or examined for penal
liability. Article 13.- This Decree takes effect 15 days after its
publication in “CONG BAO.” Article 14.- Ministers, heads of ministerial-level agencies,
heads of government-attached agencies,
and presidents of provincial/municipal People’s Committees shall
implement this Decree. ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
27.204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|