|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 139/2016/NĐ-CP lệ phí môn bài
Số hiệu:
|
139/2016/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ngày 04/10/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
1. Người nộp lệ phí môn bài
Theo Nghị định số 139/2016, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp lệ phí môn bài (trừ trường hợp miễn lệ phí môn bài) gồm:
- Doanh nghiệp;
- Tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp;
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác sản xuất, kinh doanh;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh.
2. Miễn lệ phí môn bài
Theo Nghị định 139/2016, các trường hợp sau được miễn lệ phí môn bài:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định hoặc sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
3. Mức thu phí môn bài
- Mức thu phí môn bài đối với tổ chức theo Nghị định số 139/CP như sau:
+ 3 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.
+ 2 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống.
+ 1 triệu đồng/năm đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác.
- Mức thu phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình tại Nghị định 139 như sau:
+ 1 triệu đồng/năm nếu có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm.
+ 500.000 đồng/năm nếu có doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm.
+ 300.000 đồng/năm nếu có doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm.
Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2017.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 10 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lệ phí
môn bài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn
lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài.
Điều 2. Người nộp lệ phí môn
bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện
và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản
xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản
xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi
trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo
in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp
tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân
kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của
Ủy ban Dân tộc.
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ
đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ
đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại
điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư
ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với
cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu
trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu
trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu
trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế
và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức
lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số
doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả
năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất,
kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả
năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối
năm.
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều
này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ
phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ
phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng
ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí
môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người
nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền
vào ngân sách nhà nước.
5. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác
định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí
môn bài.
Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn
bài
1. Khai lệ phí môn bài được thực
hiện như sau:
a) Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí
mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh;
b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở
kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn
bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là
Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người nộp lệ phí môn bài nộp
Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc
(chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa
phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của
các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ
phí;
b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc
(chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương
cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp
Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
đơn vị phụ thuộc.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời
hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai
lệ phí.
5. Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động
kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì không
phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi
các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
Căn cứ vào vốn hoặc doanh thu và mức lệ phí môn
bài, cơ quan thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn bài, thông báo lệ phí môn bài phải
nộp cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và triển khai quản lý thu lệ
phí môn bài theo quy định của Nghị định này.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều
chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế hết hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ
phí: năm………………
|
[02] Lần đầu
|
□
|
[03] Bổ sung lần thứ
|
□
|
[04] Người nộp lệ phí: ...................................................................................................
[05] Mã số thuế:
................................................................................................................
[06] Địa chỉ:
......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố:
..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11]
Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có):
...............................................................................................
[13] Mã số thuế:
................................................................................................................
[14] Địa chỉ:
......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố:
.......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19]
Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày
.........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong
năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Vốn điều lệ hoặc
vốn đầu tư, doanh thu
|
Mức lệ phí môn
bài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Người nộp lệ phí môn bài
…………………………………………
…………………………
|
[22]
|
|
|
2
|
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa
phương
(Ghi rõ tên, địa chỉ)
…………………………………………
…………………………………………
|
[23]
|
|
|
3
|
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp
|
[24]
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật
và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
………,
ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.: 139/2016/ND-CP
|
Hanoi, October 04, 2016
|
REGULATION ON LICENSING FEES Pursuant to
the Law on organization of Government dated 19/6/2015; Pursuant to
the Law on fees and charges dated 25/11/2015; At the
request of the Minister of Finance; The
Government issues this Decree providing for the licensing fees Article 1.
Scope of regulation This Decree
provides for the licensing fee payers; exemption from licensing fees; rate,
declaration and payment of licensing fees. Article 2. Licensing
fee payers ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The
enterprises which are established under the regulations of law. 2. The
organizations which are established under the Law on Cooperatives. 3. The public
service providers which are established under the regulations of law. 4. The business
organizations of the political organizations, the social – political
organizations, the occupational – social organizations and people's armed
units. 5. Other
organizations which have their trade/production activities. 6. The branches,
the representative offices of organizations specified in Paragraphs 1, 2, 3, 4
and 5 of this Article (if any). 7. The
individuals, groups of individuals and households that have their trade/production
activities. Article 3.
Exemption from licensing fees The cases of exemption
from licensing fees are: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The
individuals, groups of individual and households that have their irregular trade/production
activities without fixed location as guided by the Ministry of Finance. 3. The
individuals, groups of individual and households that produce salt. 4. The
organizations, individuals, groups of individual and households that do the
aquaculture, fisheries and fishing logistic services. 5. The commune
cultural post offices and press agencies (printed, radio, television and online
newspapers). 6. The
branches, representative offices and business locations of the cooperatives
that have direct technical service activities in service of agriculture. 7. The communal
people’s credit fund; cooperatives specialized in service business for
agricultural production; branches, representative offices and business
locations of cooperatives and private enterprises carrying on their business in
the mountainous areas which are determined by the regulations of the Committee
for Ethnic Minorities. Article 4.
Rate of licensing fees 1. The rate of licensing
fees for the organizations having the production and business of goods and
services is as follows: a) The
organizations with charter capital and investment capital over 10 billion dong:
3,000,000 dong/year; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) The
branches, representative offices, business location, public service providers
and other business organizations: 1,000,000 dong/year; The rate of licensing
fees for the organizations specified under Point a and b of this Paragraph is
based on the charter capital written in the certificate of business
registration or on the investment capital written in the certificate of
investment registration in case of no charter capital. 2. The rate of licensing
fees for the individuals and households having the production and business of
goods and services is as follows: a) The
individuals, groups of individuals and households with revenues over 500
million dong/year: 1,000,000 dong/year; b) The
individuals, groups of individuals and households with revenues between 300 and
500 million dong/year: 500,000 dong/year; c) The
individuals, groups of individuals and households with revenues between 100 and
300 million dong/year: 300,000 dong/year; 3. The
organizations, individuals, groups of individuals and households that have the trade/production
activities or are newly-established, issued with tax registration certificate,
tax code and business code within the first 06 months of the year shall pay the
licensing fees of the entire year or 50% of the rate of licensing fees of the
entire year if being established, issued with tax registration certificate, tax
code and business code within the last 06 months of the year. The
organizations, individuals, groups of individuals and households that have the trade/production
activities but do not declare their licensing fees shall pay the licensing fees
of the entire year regardless of the time of detection of the first or the last
06 months of the year. 4. If the
organizations specified under the Points a and b, Paragraph 1 of this Article change
their charter capital or investment capital, the ground for determining the
rate of licensing fees is their charter capital or investment capital of the
year preceding the year of calculation of licensing fees. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. If the
individuals, groups of individuals and households specified in Paragraph 2 of
this Article change their revenues, the ground to determine the rate of licensing
fees is the revenues of the year preceding the year of calculation of licensing
fees. Article 5.
Declaration and payment of licensing fees 1. The declaration
of licensing fees is done as follows: a) The
declaration of licensing fees is done once when the fee payers newly start
their business activities no later than the last day of the month of
commencement of business operation; b) Where the
fee payers newly establish their business facilities but not yet come into operation,
they have to make declaration of licensing fees within 30 days from the date of
issue of certificate of business registration or certificate of investment
registration and certificate of tax registration. 2. The licensing
fee declaration is the Declaration of licensing fees under the form issued with
this Decree. 3. The licensing
fee payers shall submit the licensing fee declaration to the tax
authority in charge. a) Where the fee
payers have their subordinate units (branch, representative office, business
location) that carry on their business in the same provincial-level locality,
the licensing fee payers shall submit the licensing fee declaration of such
subordinate units to the tax authority in charge of the licensing fee payers; b) Where the
fee payers have their subordinate units (branch, representative office,
business location) that carry on their business in different provincial-level
locality where the head office of licensing fee payers is located, the subordinate
units shall submit the licensing fee declaration to the tax authority in charge
of the subordinate units. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. 100% of the licensing
fees collected must be transferred to the state budget according to regulations
of law. Article 6. Effect 1. This Decree
takes effect from 01/01/2017. 2. Where the licensing
fee payers who are carrying on their business operation and have made
declaration and paid their license tax before 01/01/2017, they shall not have
to submit the licensing fee declaration for the subsequent years if there is no
change of factors as the grounds for determining the rate of licensing fees to
be paid. Based on the
capital or revenues and rate of licensing fees, the tax authority shall review,
establish and inform the licensing fees to be paid to the organizations,
individuals, group of individuals and households and manage the payment of licensing
fees in accord with the provisions of this Decree. 3. From the
effective date of this Decree, the Decree No. 75/2002/ND-CP dated 30/8/2002 of
the Government on adjustment of rate of licensing fees and the Article 18 of
the Decree No. 83/2013/ND-CP dated 22/7/2013 of the Government detailing the
implementation of some articles of the Law on tax management and the Law
amending and adding some articles of the invalidated Law on tax management. Article 7. Responsibility
for implementation 1. The Ministry
of Finance guides the implementation of the Articles 2, 3, 4 and 5 of this
Decree. 2. The
Ministers, Heads of ministerial bodies, Heads of governmental bodies, Chairman
of People’s Committee of provinces and centrally-run cities and subjects of
application of this Decree are liable to execute this Decree./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 quy định về lệ phí môn bài
378.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|