|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
amending to preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff
Số hiệu:
|
48/2015/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG XĂNG, DẦU THUỘC NHÓM 27.10 TẠI BIỂU
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban
hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối
với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
53/2012/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ
trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 481/TB-VPCP
ngày 31/12/2014 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng
Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về cơ chế giá nhiên liệu sinh học (xăng E5);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với
một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 1. Sửa đổi
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc
nhóm 27.10
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt
hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông
tư số 03/2015/TT-BTC ngày 6/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2: Sửa đổi,
bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và
diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel
sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông
tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức
thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1
Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học
(E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14/04/2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư
số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
3. Bãi bỏ công văn số
17728/BTC-CST ngày 04/12/2014 của Bộ Tài chính về việc các mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá mặt hàng xăng, dầu trên
thị trường thế giới; công văn số 16661/BTC-CST ngày 29/11/2012 của Bộ Tài chính
về việc các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu
bay tương ứng với giá mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay trên thị trường thế
giới.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
DANH MỤC
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT
SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTC ngày
13/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mục
I.
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 Chương theo Danh mục hàng hoá nhập
khẩu Việt Nam
Mã hàng
|
Mô tả hàng
hoá
|
Thuế suất
(%)
|
27.10
|
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu
thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ
dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là
thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
|
|
|
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu
thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ
dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là
thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ nhiên liệu sinh học và trừ dầu thải:
|
|
2710.12
|
- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:
|
|
|
- - - Xăng động cơ:
|
|
2710.12.11
|
- - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì
|
20
|
2710.12.12
|
- - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì
|
20
|
2710.12.13
|
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới
RON 97 có pha chì
|
20
|
2710.12.14
|
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới
RON 97 không pha chì
|
20
|
2710.12.15
|
- - - - Loại khác, có pha chì
|
20
|
2710.12.16
|
- - - - Loại khác, không pha chì
|
20
|
2710.12.20
|
- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm
nhiên liệu máy bay phản lực
|
10
|
2710.12.30
|
- - - Tetrapropylen
|
20
|
2710.12.40
|
- - - Dung môi trắng (white spirit)
|
20
|
2710.12.50
|
- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm
thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
|
20
|
2710.12.60
|
- - - Dung môi nhẹ khác
|
20
|
2710.12.70
|
- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm
khác để pha chế xăng động cơ
|
20
|
2710.12.80
|
- - - Alpha olefin khác
|
20
|
2710.12.90
|
- - - Loại khác
|
20
|
2710.19
|
- - Loại khác:
|
|
2710.19.20
|
- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ
|
5
|
2710.19.30
|
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
|
5
|
|
- - - Dầu và mỡ bôi trơn:
|
|
2710.19.41
|
- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu
bôi trơn
|
5
|
2710.19.42
|
- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
|
5
|
2710.19.43
|
- - - - Dầu bôi trơn khác
|
5
|
2710.19.44
|
- - - - Mỡ bôi trơn
|
5
|
2710.19.50
|
- - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu
phanh)
|
3
|
2710.19.60
|
- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt
mạch
|
5
|
|
- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
|
|
2710.19.71
|
- - - - Nhiên liệu diesel
cho ô tô
|
20
|
2710.19.72
|
- - - - Nhiên liệu diesel khác
|
20
|
2710.19.79
|
- - - - Dầu nhiên liệu
|
25
|
2710.19.81
|
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên
liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23o C trở lên
|
10
|
2710.19.82
|
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên
liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23o C
|
10
|
2710.19.83
|
- - - Các kerosine khác
|
20
|
2710.19.89
|
- - - Dầu trung khác và các chế phẩm
|
15
|
2710.19.90
|
- - - Loại khác
|
3
|
2710.20.00
|
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các
khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được
từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm
đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
|
5
|
|
- Dầu thải:
|
|
2710.91.00
|
- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs),
terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
|
20
|
2710.99.00
|
- - Loại khác
|
20
|
Mục II
Chương 98 -
Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số
nhóm mặt hàng, mặt hàng
Mã hàng
|
Mô tả hàng
hoá
|
Mã hàng
tương ứng tại mục I phụ lục II
|
Thuế suất
(%)
|
9838
|
00
|
00
|
Xăng sinh học (E5, E10)
|
2710
2710
|
12
20
|
14
00
|
20
|
Dầu diezel sinh học (B5, B10)
|
2710
|
20
|
00
|
20
|
Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
amending to preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff
THE MINISTRY
OF FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
48/2015/TT-BTC
|
Hanoi, April
13, 2015
|
CIRCULAR AMENDING TO
PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES APPLICABLE TO A NUMBER OF ITEMS IN SUBHEADING
27.10 OF PREFERENTIAL IMPORT TARIFF Pursuant to the Law on Export and import tax
dated June 14, 2005; Pursuant to the Resolution No.
295/2007/NQ-UBTVQH12 dated September 28th 2007 of the Standing committee of the
National Assembly, promulgating the Export tariff according to the list of
taxable headings and the tax bracket on each heading, the preferential import
tariff according to the list of taxable headings and preferential tax bracket
on each heading; Pursuant to the Decree No. 87/2010/NĐ-CP
dated August 13, 2010 by the Government detailing the implementation of a
number of articles of the Law on Export and import tax; Pursuant to the Decree No. 83/2014/NĐ-CP
dated September 03, 2014 by the Government on petrol and oil trading; Pursuant to the Decree No. 215/2013/NĐ-CP
dated December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the Decision No. 53/2012/QĐ-TTg
dated November 22, 2012 by the Prime Minister on the promulgation of the
roadmap for application of ratios for blending biofuels with traditional fuels; Pursuant to the Announcement No. 481/TB-VPCP
dated 31/12/2014 by Office of the Government about the conclusion of Hoang
Trung Hai, the Deputy Prime Minister, at the session about the price structure
of biofuels (E5 biogasoline); At the request of the Director of the Tax
Policy Department, .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
amending to preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff
4.415
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|