BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
219/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG
LĨNH VỰC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư
trú tại Việt Nam.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh,
cư trú tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú
tại Việt Nam.
Điều 2. Người
nộp phí, lệ phí
1. Công dân Việt Nam khi làm thủ tục
đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu,
thông hành, xuất cảnh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Người nước ngoài khi làm thủ tục
đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư
trú, xuất cảnh, nhập cảnh phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An
ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
(Bộ Ngoại giao) là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực
và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
thu bằng đồng Việt Nam, Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được
thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt
Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc
cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Điều 5. Các trường
hợp được miễn phí
1. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng,
con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
2. Viên chức, nhân
viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc
chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công
dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có
đi có lại.
3. Trường hợp miễn
phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại.
4. Người nước ngoài vào Việt Nam để
thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt
Nam.
Những trường hợp được miễn phí nêu
trên, tổ chức thu phí phải đóng dấu “Miễn thu phí” (GRATIC) vào giấy tờ đã cấp.
Điều 6. Kê khai,
nộp phí, lệ phí; hoàn trả phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày thứ năm hàng tuần,
tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp
lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu và các giấy tờ liên quan thì
tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người
nộp. Các trường hợp khác đã nộp phí, lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp các giấy
tờ liên quan hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí
không phải hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã thu.
Điều 7. Quản lý
phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên
phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được trích lại 30% số tiền phí
thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 70%
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu
mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Cục
Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ thì được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 12/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 70% tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc
và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại
Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông
hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Stt
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(Đồng/lần cấp)
|
1
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
|
|
a
|
Cấp mới
|
200.000
|
b
|
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất
|
400.000
|
c
|
Gia hạn hộ chiếu
|
100.000
|
d
|
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy thông hành
|
|
a
|
Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt
Nam - Cămpuchia
|
50.000
|
b
|
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới
cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới
Việt Nam - Trung Quốc
|
50.000
|
c
|
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp
cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường
biên giới Việt Nam - Trung Quốc
|
5.000
|
d
|
Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt
Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp
Việt Nam
|
50.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh
|
|
a
|
Cấp giấy phép xuất cảnh
|
200.000
|
b
|
Cấp công hàm xin thị thực
|
10.000
|
c
|
Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC
|
|
|
- Cấp lần đầu
|
1.200.000
|
|
- Cấp lại
|
1.000.000
|
4
|
Lệ phí cấp tem AB
|
50.000
|
5
|
Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu,
giấy thông hành
|
25% mức phí tương ứng
cùng loại
|
6
|
Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy
tờ có giá trị thay hộ chiếu
|
25% mức phí tương ứng
cùng loại
|
Ghi chú:
- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của
doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
- Tem AB là một loại giấy miễn thị
thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.
II. Mức thu phí cấp thị thực và
các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Stt
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp thị thực có giá trị một lần
|
25 USD/chiếc
|
2
|
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
|
|
a
|
Loại có giá trị đến 03 tháng
|
50 USD/chiếc
|
b
|
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng
|
95 USD/chiếc
|
c
|
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm
|
135 USD/chiếc
|
d
|
Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm
|
145 USD/chiếc
|
e
|
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm
|
155 USD/chiếc
|
g
|
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân
biệt thời hạn)
|
25 USD/chiếc
|
3
|
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời
hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
|
5 USD/chiếc
|
4
|
Cấp giấy miễn thị thực
|
10 USD/chiếc
|
5
|
Cấp thẻ tạm trú:
|
|
a
|
Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm
|
145 USD/thẻ
|
b
|
Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm
|
155 USD/thẻ
|
c
|
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện
ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn
trên 01 năm
|
5 USD/thẻ
|
6
|
Gia hạn tạm trú
|
10 USD/lần
|
7
|
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú
|
100 USD/thẻ
|
8
|
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới;
giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội
địa của Việt Nam
|
10 USD/người
|
9
|
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không
và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật
số 47/2014/QH13)
|
5 USD/người
|
10
|
Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15
ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn
phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại
Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày
|
5 USD/người
|
11
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu
|
200.000
Đồng/lần cấp
|
12
|
Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh
tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác
trong tỉnh
|
10 USD/người
|
Ghi chú: Đối với trường
hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.