|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 167/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép điện lực
Số hiệu:
|
167/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm
định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2. Người
nộp phí
Tổ chức, cá nhân theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu phí
Cục Điều tiết điện lực (Bộ
Công thương) và Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức
thu phí
1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện
lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực thì áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với
cấp mới.
2. Tổ chức,
cá nhân nộp phí bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc
chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở
tại Kho bạc nhà nước.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí thu được
theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều
6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định
và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng
số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí bao gồm cả nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn
thực hiện các công việc thẩm định. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp
vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân
sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số 124/2008/TT-BTC
ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
2. Các nội dung khác
liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và
lệ phí; Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu
có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước, Sở Công thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Nội dung công việc
thu phí
|
Mức thu (đồng)
|
|
|
A
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện
lực do cơ quan Trung ương thực hiện
|
|
I
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
10.400.000
|
|
II
|
Hoạt động phát điện
|
|
|
1
|
Công trình nhà máy thủy điện
|
|
|
1.1
|
Công suất đặt dưới 10 MW
|
10.600.000
|
|
1.2
|
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW
|
15.000.000
|
|
1.3
|
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW
|
18.000.000
|
|
1.4
|
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW
|
24.500.000
|
|
1.5
|
Công suất đặt từ 300 MW trở lên
|
28.800.000
|
|
2
|
Công trình nhà máy nhiệt điện
|
|
|
2.1
|
Công suất đặt dưới 50 MW
|
17.800.000
|
|
2.2
|
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW
|
21.900.000
|
|
2.3
|
Công suất đặt từ 100 MW trở lên
|
28.800.000
|
|
III
|
Hoạt động truyền tải điện
|
24.900.000
|
|
IV
|
Hoạt động phân phối điện
|
|
|
1
|
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc
Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA
|
12.100.000
|
|
2
|
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới
2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA
|
13.700.000
|
|
3
|
Tổng chiều dài đường dây từ 2.000 km đến dưới
3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA
|
18.800.000
|
|
4
|
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000 km trở
lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên
|
21.800.000
|
|
V
|
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện
|
|
|
1
|
Công suất dưới 10 MW
|
9.700.000
|
|
2
|
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW
|
12.100.000
|
|
3
|
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW
|
16.200.000
|
|
4
|
Công suất từ 300 MW trở lên
|
19.200.000
|
|
VI
|
Hoạt động bán buôn điện
|
19.200.000
|
|
VII
|
Hoạt động bán lẻ điện
|
|
|
1
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng
|
9.700.000
|
|
2
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng
đến dưới 50 GWh/tháng
|
12.500.000
|
|
3
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng
trở lên
|
16.700.000
|
|
B
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện
lực do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
|
|
1
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
800.000
|
|
2
|
Hoạt động phát điện
|
2.100.000
|
|
3
|
Hoạt động phân phối điện
|
800.000
|
|
4
|
Hoạt động bán lẻ điện
|
700.000
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp tổ
chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực
hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một
trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu
mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực
hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Đối với việc thẩm định và cấp giấp phép hoạt
động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung
lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu
nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường
dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt
động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng
có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định
theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng./.
Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016,
on amount of assessment fees, collection, payment, management and use of assessment fees for issuance of electricity operating licenses
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 167/2016/TT-BTC
|
Hanoi, October 26, 2016
|
CIRCULAR ON ELECTRICITY OPERATING LICENSES
ASSESSMENT FEES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25,
2015; Pursuant to the Law on State budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on electricity dated December 3, 2004; Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges; Pursuant to the Government's Decree No. 137/2013/ND-CP dated
October 21, 2013 on guidelines for Law on Electricity and Law on amendments to
Law on Electricity; Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated
December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and
organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance promulgates a Circular on electricity
operating licenses assessment fees, collection, transfer, management and use
thereof. Article 1. Scope and regulated entities 1. Scope This Circular deals with electricity operating licenses
assessment fees (hereinafter referred to as assessment fees), collection,
transfer, management and use thereof. 2. Regulated entities This Circular applies to applicants for issuance of
electricity operating licenses; issuing authorities of electricity operating
licenses and organizations and individuals in connection with assessment for
issuance of electricity operating licenses. Article 2. Payers Any entity prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 28 of
Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on guidelines for the Law on
Electricity and the Law on the amendments to the Law on Electricity who applies
for issuance of an electricity operating license shall pay assessment fees in
accordance with this Circular. Article 3. Collecting entity ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Amount 1. A Schedule of assessment fees shall be issued herewith. The fee for amendments to an electricity operating license
is equals to 50% of the assessment fee. 2. The payer shall pay fees in cash to the collecting entity
or transfer fund to the collecting entity’s account opened at a State Treasury. Article 5. Statement and payment 1. No later than every 5th, the collecting entity shall
deposit the amount of fees collected last month to the account of fees pending transfer
to State budget opened at a State Treasury. 2. The collecting entity shall make monthly and annual
statements prescribed in Clause 3 Article 19 and pay fees as prescribed in
Clause 2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of
the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law on
amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013 of the Government. Article 6. Management and use of fees 1. Each collecting agency shall transfer full amount of fees
collected to State budget. Expenses incurred from assessment and collection of
fees shall be covered as specified in the collecting agency’s estimates
according to State budget expenditures in accordance with regulations of law. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 7. Implementation 1. This Circular comes into force from January 1, 2017,
replaces Circular No. 124/2008/TT-BTC dated December 19, 2008 of the Minister
of Finance on guidelines for assessment fees, collection, payment, management
and use. 2. If other contents in connection with collection and payment
of fees are not guided in this Circular, they shall apply responsive guidelines
in the Law on fees and charges, Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016
on guidelines for the Law on fees and charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC
dated November 6, 2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on
Tax administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the
Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government and Circular of
the Minister of Finance on printing, issuance, management and use of documents
of collection of fees and charges payable to State budget and their amending
documents (if any). 3. Difficulties that arise during the implementation must be
reported to the Ministry of Finance for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ( Issued together with Circular No. 167/2016/TT-BTC dated
October 26, 2016 of the Ministry of Finance) No. Description Amount (VND) A Assessment for issuance of license by central-government
authority I Specialized electricity consultancy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II Generation 1 Hydroelectric plants 1.1 Installed capacity of not exceeding 10 MW 10,600,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Installed capacity of at least 10 MW but not exceeding 30
MW 15,000,000 1.3 Installed capacity of at least 30 MW but not exceeding 100
MW 18,000,000 1.4 Installed capacity of at least 100 MW but not exceeding
300 MW 24,500,000 1.5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 28,800,000 2 Thermo-electric plants 2.1 Installed capacity of not exceeding 50 MW 17,800,000 2.2 Installed capacity of at least 50 MW but not exceeding 100
MW ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.3 Installed capacity of at least 100 MW 28,800,000 III Transmission 24,900,000 IV Distribution ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Total length of transmission lines of not exceeding 1,000
km or total capacity of electrical substation of not exceeding 300 MVA 12,100,000 2 Total length of transmission lines of at least 1,000 km
but not exceeding 2,000 km or total capacity of electrical substation of at
least 300 MVA but not exceeding 600 MVA 13,700,000 3 Total length of transmission lines of at least 2,000 km
but not exceeding 3,000 km or total capacity of electrical substation of at
least 600 MVA but not exceeding 1,000 MVA 18,800,000 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21,800,000 V Export and import 1 Capacity of not exceeding 10 MW 9,700,000 2 Capacity of at least 10 MW but not exceeding 100 MW ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Capacity of at least 100 MW but not exceeding 300 MW 16,200,000 4 Capacity of at least 300 MW 19,200,000 VI Whole sale 19,200,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Retail sale 1 Commercial power consumption of not exceeding 10 GWh per
month 9,700,000 2 Commercial power consumption of at least 10 GWh but not
exceeding 50 GWh per month 12,500,000 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16,700,000 B Assessment for issuance of license by People’s Committee
of province 1 Specialized electricity consultancy 800,000 2 Generation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Distribution 800,000 4 Retail sale 700,000 Notes: 1. If an applicant
applies for issuance of license for at least 2 sectors of operation, the
assessment fee shall be calculated as follows:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - P1: Highest assessment fee in each of operation
sectors for which license is applied (as specified in the above-mentioned
Schedule); - Pi: Assessment fees of the rest of operation
spheres; - 0,4: Adjustment coefficient. 2. With regard to assessment and issuance of electricity
distributing licenses: If total length of transmission lines and total capacity
of electrical substation do not incur the same amount of fees specified in
Section IV of the Schedule, the higher amount of fee shall prevail. Example: An entity applying for assessment for issuance of
an electricity distributing license with total length of transmission lines
exceeds 3,000 km but total capacity of electrical substation is less than 300
MVA, the amount of fee for the length of transmission lines of VND 21,800,000
will prevail./.
Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016,
on amount of assessment fees, collection, payment, management and use of assessment fees for issuance of electricity operating licenses
978
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|