|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 13/2018/TT-BCA điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị giám định tư pháp công lập
Số hiệu:
|
13/2018/TT-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Tô Lâm
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG
TIỆN GIÁM ĐỊNH TỐI THIỂU CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP TRONG LĨNH VỰC
KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn cứ Khoản 3 Điều
13 Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Cảnh sát;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông
tư quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định
tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư
này quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định
tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực giám định kỹ
thuật hình sự và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật
hình sự; tổ chức, cá nhân có liên quan và cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong
tổ chức giám định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Điều kiện
cơ sở vật chất cho Viện Khoa học hình sự và các phòng Kỹ thuật hình sự Công an
cấp tỉnh được bố trí theo quy định của Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến
sỹ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy
định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi
một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP
bao gồm phòng làm việc của lãnh đạo; phòng làm việc của giám định viên; của người
giúp việc cho giám định viên; phòng họp; phòng giao ban đơn vị; phòng tiếp
khách; phòng hội thảo khoa học. Đối với phòng đặt trang thiết bị phục vụ giám định
(phòng máy); phòng thí nghiệm; kho lưu giữ hồ sơ giám định; kho lưu giữ đối tượng
giám định sau giám định; nhà bắn thực nghiệm; phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu
và trả kết quả giám định căn cứ vào đặc thù của công tác giám định kỹ thuật
hình sự thực hiện theo tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với
Viện Khoa học hình sự
- Phòng đặt
trang thiết bị giám định (phòng máy): Phòng đặt máy phục vụ giám định giám định
hóa, giám định sinh học tối thiểu là 36m2. Còn lại 8 chuyên ngành giám định kỹ
thuật hình sự khác được quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BCA
ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng
đặt máy có diện tích tối thiểu 18m2.
- Phòng
thí nghiệm: Phòng thí nghiệm giám định hóa, giám định sinh học có diện tích tối
thiểu 36m2/chuyên ngành. Phòng thí nghiệm giám định đường vân, giám
định cháy, nổ có diện tích tối thiểu 24m2/chuyên ngành. Thiết kế của
phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu
trữ hồ sơ giám định: 36m2;
- Kho lưu
chất ma túy sau giám định: 24m2;
- Nhà bắn
thực nghiệm: 01 nhà bắn thực nghiệm: 150m2;
- Phòng
văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định: 24m2.
2. Đối với
Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là Công an cấp tỉnh) và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng
- Phòng đặt
trang thiết bị giám định (phòng máy): Các chuyên ngành giám định tài liệu, giám
định dấu vết cơ học, giám định súng, đạn và giám định đường vân sử dụng chung
01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành giám
định hóa (gồm cả giám định chất ma túy), giám định cháy, nổ, giám định kỹ thuật
sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các
chuyên ngành còn lại là giám định âm thanh và giám định kỹ thuật số và điện tử
(nếu được phân cấp triển khai) sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối
thiểu 16m2.
- Phòng
thí nghiệm: Các chuyên ngành giám định đường vân, giám định cháy, nổ, giám định
hóa và giám định sinh học, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng để làm phòng
thí nghiệm có diện tích tối thiểu 16m2. Thiết kế của phòng thí nghiệm
tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu
trữ hồ sơ giám định: 24m2;
- Kho lưu
chất ma túy sau giám định: 16m2 (áp dụng cho đơn vị đã được phân cấp
giám định chất ma túy);
- Các đơn
vị được phân cấp giám định súng, đạn được trang bị 01 thùng bắn hoặc 01 giếng bắn
thực nghiệm.
- Phòng
tiếp khách, phòng tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định sử dụng chung
trong khuôn viên của trụ sở làm việc Công an cấp tỉnh.
Điều 4. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng, phương tiện
đi lại
1. Điều
kiện về máy móc, thiết bị văn phòng
Điều kiện
về máy móc, thiết bị văn phòng cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong
lĩnh vực kỹ thuật hình sự được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg) và căn
cứ vào yêu cầu đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự. Riêng đối với
Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng thực hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định
về tiêu chuẩn, vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 123/NĐ-CP
ngày 22/10/2003.
2. Điều
kiện về phương tiện đi lại
Thực hiện
theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày
15/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử
dụng xe ô tô trong Công an nhân dân; Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg
ngày 27/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô trong quân đội.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, phương tiện phục vụ
giám định
Trang thiết
bị, phương tiện phục vụ giám định được trang bị theo các chuyên ngành giám định
của kỹ thuật hình sự được quy định tại Thông tư số 33/2014/ TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình
sự và căn cứ vào các quy trình giám định kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công
an ban hành; bao gồm 10 nhóm thiết bị sau:
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định súng, đạn;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy, nổ;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và giám định ADN;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa học, chất ma túy;
- Nhóm
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử.
(Có phụ lục
chi tiết danh mục các thiết bị phương tiện kèm theo).
Điều 6. Trách nhiệm đề xuất trang bị
1. Viện
trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Tổng
cục Cảnh sát:
a) Đề xuất
lãnh đạo Bộ Công an bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo Viện,
lãnh đạo các phòng, trung tâm, cho các giám định viên, trợ lý của Viện và diện
tích làm việc khác cho Viện và cho các phòng, trung tâm thuộc Viện theo quy định
tại Thông tư này;
b) Đề xuất
lãnh đạo Bộ Công an trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo Viện, cho lãnh đạo
các phòng, trung tâm thuộc Viện, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác
tại Viện theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp
với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt
trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng cho lực lượng kỹ thuật hình sự và
pháp y Công an nhân dân theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trưởng
phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Đề xuất
Giám đốc Công an cấp tỉnh bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo
phòng, cho các giám định viên, trợ lý của phòng và diện tích làm việc khác cho
đơn vị theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất
Giám đốc Công an cấp tỉnh trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo phòng, cho
các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị theo tiêu chuẩn được quy
định tại Thông tư này;
c) Tham
mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hỗ trợ từ nguồn kinh phí của địa phương để mua sắm, trang bị ngoài các thiết
bị, phương tiện được cấp từ Bộ Công an để nâng cao năng lực cho Phòng kỹ thuật
hình sự Công an tỉnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của công tác giám định
tư pháp.
3. Trưởng
phòng Giám định Kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm đề xuất cấp có
thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Bố trí
điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo, cho các giám định viên, trợ lý và
diện tích làm việc khác cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư
này;
b) Trang
bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo, cho các giám định viên và trợ lý đang công
tác tại đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;
c) Phê
duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng phục vụ công tác giám định kỹ
thuật hình sự cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này.
4. Căn cứ
vào thời hạn sử dụng của các thiết bị, phương tiện được quy định tại Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, trước khi thiết bị, phương tiện hết hạn sử dụng 12 tháng, Viện
trưởng Viện khoa học hình sự, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ
Quốc phòng có trách nhiệm rà soát, đề xuất cấp Lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt
nâng cấp hoặc cấp mới để thay thế các thiết bị đã hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng,
đảm bảo cho hoạt động giám định được kịp thời, chính xác, phù hợp với công nghệ
và trình độ của khu vực và thế giới, đáp ứng yêu cầu của đấu tranh phòng, chống
tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.
Điều 7. Quản lý, sử dụng, khai thác, bảo dưỡng và thanh lý
thiết bị
Phương tiện,
thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự là thiết bị công
nghệ cao và thuộc nhóm phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt được
quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng
Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng khi được trang cấp thiết bị phải
có trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng đúng mục đích; có quy trình sử dụng
khoa học; có quy định bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định của nhà sản xuất và
khi hết hạn sử dụng hoặc hỏng không sử dụng được nữa, phải đề xuất thanh lý
theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 8. Quy định về hóa chất và vật tư tiêu hao
Hóa chất
và vật tư tiêu hao phục vụ giám định không thuộc danh mục thiết bị, phương tiện
và được cấp riêng hàng năm theo nhu cầu của công tác giám định. Căn cứ vào nhu
cầu thực tế giám định, hàng năm, các tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm dự
trù số lượng hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ công tác giám định, báo cáo cấp
có thẩm quyền phê duyệt từ kinh phí cấp cho hoạt động thường xuyên và được tổ
chức mua sắm, quyết toán theo các quy định hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay
thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã
được sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các đồng
chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công
an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Viện
trưởng Viện Khoa học hình sự, Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh và
Trưởng phòng Giám định kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng đề xuất các cấp có thẩm
quyền trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định cho phù hợp
với tình hình thực tiễn. Đối với tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh
vực kỹ thuật hình sự chỉ thực hiện giám định một số loại việc thuộc chuyên
ngành giám định thì Thủ trưởng các tổ chức này căn cứ vào danh mục quy định tại
Thông tư này trao đổi, báo cáo các cấp có thẩm quyền để đưa ra danh mục trang
thiết bị, phương tiện cho phù hợp.
3. Tổng cục
Cảnh sát chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong
quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương
và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh
sát) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
PHỤ LỤC
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU PHỤC VỤ GIÁM ĐỊNH KỸ
THUẬT HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCA ngày 09 tháng 5 năm
2018)
1. Trang
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Tủ xông keo loại lớn
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Tủ xông keo loại nhỏ
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Nguồn sáng trắng, nguồn sáng
Polilight
|
Bộ
|
02
|
4
|
Máy ảnh KTS
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Valy khám nghiệm hiện trường
|
Chiếc
|
02
|
6
|
Kính lúp
|
Chiếc
|
05
|
7
|
Bút chấm vân đặc điểm đường vân
|
Chiếc
|
07
|
8
|
Các loại chổi
|
Chiếc
|
05
|
9
|
Máy tính, máy in
|
Bộ
|
01
|
10
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Băng dính, đề can màu đen và trắng
|
Cuộn
|
10
|
12
|
Bàn lăn tay
|
Chiếc
|
03
|
13
|
Khẩu trang chống độc
|
Chiếc
|
100
|
14
|
Găng tay, găng chân
|
Đôi
|
100
|
15
|
Túi thu lượm, bảo
quản dấu vết
|
Chiếc
|
100
|
II. Nhóm trang bị,
phương tiện phụ trợ
|
1
|
Tủ hút độc
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Bàn chụp ảnh; ống
kính macro
|
Chiếc
|
01
|
3
|
AFIS
|
Bộ
|
01
|
4
|
Bộ xông Iot
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy kích nhiệt
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Thiết bị xông keo
di động
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Dụng cụ phòng thí
nghiệm
|
Bộ
|
01
|
9
|
Cân điện tử
|
Chiếc
|
01
|
2. Trang thiết
bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học và súng đạn
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy ảnh
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Kính lúp cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Bộ phần mềm Catalog vũ khí quân dụng
cầm tay
|
Bộ
|
hàng năm
|
5
|
Hệ thống bắn thực nghiệm
|
phòng
|
01
|
II. Nhóm trang bị,
phương tiện phụ trợ
|
1
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Cưa sắt
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy cắt kim loại cầm
tay
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Bộ LED đa phổ
|
Bộ
|
01
|
5
|
Ê-tô cơ khí
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Thước cặp
|
Chiếc
|
01
|
3. Trang thiết
bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Máy giám định
tài liệu
|
Bộ
|
01
|
2
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy tính
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy in
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Máy Scan
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy photocopy
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy ảnh kỹ
thuật số
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Kính lúp
|
Chiếc
|
01
|
II. Nhóm trang bị,
phương tiện phụ trợ
|
1
|
Máy chiếu
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy hút bụi
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Thiết bị lưu
điện
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Đèn đa phổ
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Bảng vẽ Wacom
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Phần mềm nâng
cao chất lượng ảnh
|
|
01
|
8
|
Máy ép màng mỏng
(Ép nhiệt)
|
Chiếc
|
01
|
4. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy nổ
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
|
1
|
Máy sắc ký khí
với bộ bơm chân không
|
Bộ
|
01
|
2
|
Máy phân tích
thuốc nổ để bàn
|
Bộ
|
01
|
3
|
Đèn tử ngoại
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Kính
hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Máy ảnh kỹ thuật
số
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Bàn thí nghiệm,
dụng cụ thí nghiệm
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
1
|
Giá đựng hóa
chất
|
Bộ
|
01
|
2
|
Kính bảo vệ mắt
trong phòng thí nghiệm
|
Chiếc
|
02
|
3
|
Hộp dụng cụ lấy
mẫu
|
Bộ
|
01
|
4
|
Cân loại 50 kg
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Cân loại 5 kg
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Cân điện tử
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Thước đo các
loại
|
Bộ
|
01
|
5. Trang thiết
bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
|
1
|
Thiết bị phân tích điện tích hợp và giải mã hộp đen ôtô
loại 12V và loại 24V
|
Bộ
|
01
|
2
|
Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel
|
Chiếc
|
02
|
3
|
Camera kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy mài đánh bóng kim loại
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Đồng hồ đo điện trở nối đất
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Bút thử điện
|
Chiếc
|
05
|
8
|
Máy nén khí áp suất tối thiểu 8kg/cm2
|
Bộ
|
01
|
9
|
Thiết bị đo gia tốc chuyển động thẳng
|
Bộ
|
01
|
10
|
Đồng hồ đo áp suất khí nén + các đầu nối khác nhau
|
Bộ
|
01
|
11
|
Kính hiển vi kim tương
|
Chiếc
|
01
|
12
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Ampe kìm
|
Chiếc
|
01
|
14
|
Ống nhòm 2 mắt có đo khoảng cách
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Thiết bị đo khoảng cách bằng Laser
|
Bộ
|
01
|
16
|
Thước đo khoảng cách các loại
|
Cái
|
02
|
17
|
Thước kẹp có độ chính xác 0,005, khoảng đo 300mm
|
Cái
|
02
|
18
|
Thước pamme
|
Cái
|
01
|
19
|
Thiết bị định vị GPS (sử dụng giám định tốc độ phương tiện
cơ giới)
|
Bộ
|
01
|
20
|
La bàn điện tử
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
1
|
Máy cắt kim loại cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy mài cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Ủng cách điện
|
Đôi
|
05
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
Chiếc
|
05
|
5
|
Mỏ hàn điện
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Bộ dụng cụ sửa chữa đa năng
|
Bộ
|
01
|
7
|
Bộ nguồn điện 1 chiều 4V-6V
|
Bộ
|
03
|
8
|
Cưa sắt
|
Chiếc
|
01
|
6. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
|
1
|
Thiết bị phân
tích phổ âm thanh
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thiết bị lọc
nhiễu âm thanh
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Âm ly + loa
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Tai nghe
chuyên dụng
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Micro chuyên dụng
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy tính xử lí
tín hiệu âm thanh
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Các thiết bị,
phần mềm để đọc, trích xuất, chuyển đổi dữ liệu âm thanh
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
1
|
Máy ghi âm thu
mẫu so sánh
|
Cái
|
01
|
2
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
01
|
3
|
Điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
01
|
4
|
Bàn, ghế
chuyên dụng
|
Bộ
|
02
|
5
|
Bộ bảo hộ
|
Bộ
|
02
|
6
|
Tủ hút khí độc
|
Cái
|
01
|
7
|
Pin, đĩa DVD
|
|
10
|
7. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và
ADN
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trang bị, phương tiện phục vụ
giám định dấu vết sinh học truyền thống
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Kính hiển vi quang học phát hiện
tinh trùng người (không dùng phương pháp nhuộm) gắn máy ảnh kỹ thuật số,
camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
2
|
Kính hiển vi quang học có độ
phóng đại 1.000X, gắn camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
3
|
Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh
kỹ thuật số, camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
4
|
Kính hiển vi soi nổi thường
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Kính hiển vi quang học có hệ thống
phân cực đi kèm có độ phóng đại 1000X
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy cất nước 2 lần
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy đo độ nóng cháy vải sợi
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Máy li tâm 6.000 vòng/phút
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Cân kỹ thuật 10-2 gram
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Bàn thí nghiệm trung tâm
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Va li khám nghiệm hiện trường dấu
vết sinh vật
|
Chiếc
|
01
|
II. Nhóm trang bị,
phương tiện phụ trợ
|
1
|
Tủ ấm
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Tủ hút khí độc
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Tủ lạnh thường
|
Chiếc
|
02
|
5
|
Lò vi sóng
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Tủ đựng mẫu vật
|
Chiếc
|
02
|
7
|
Bộ tiểu phẫu
|
Bộ
|
02
|
8
|
Phụ kiện chuẩn bị mẫu
|
Bộ
|
02
|
9
|
Đèn chiếu đa năng polilight
|
Chiếc
|
01
|
Trang bị, phương tiện phục vụ
giám định ADN
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Hệ thống giải trình ADN tự động sử
dụng mao quản
|
Bộ
|
01
|
2
|
Hệ thống nhân gen tự động PCR
|
Bộ
|
02
|
3
|
Hệ thống Real-time PCR định lượng
vết ADN với Kit Quantifiler …
|
Bộ
|
01
|
4
|
Hệ thống tách chiết ADN tự động
|
Hệ
thống
|
01
|
5
|
Kính hiển vi sinh vật gắn máy ảnh
kỹ thuật số, camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
6
|
Kính hiển vi sinh vật thường
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh
kỹ thuật số, camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
8
|
Kính hiển vi soi nổi thường
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Máy tính quản lý dữ liệu và máy
in
|
Bộ
|
02
|
10
|
Máy ly tâm đĩa
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Máy ly tâm 14.000 vòng/phút
|
Chiếc
|
02
|
12
|
Máy li tâm lạnh 14.000 vòng/phút
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Máy nghiền xương dùng Nitơ lỏng
|
Chiếc
|
01
|
14
|
Tủ hấp vô khuẩn
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Máy đo pH
|
Chiếc
|
01
|
16
|
Cân phân tích 10-4 gram
|
Chiếc
|
02
|
17
|
Máy votex ủ nhiệt
|
Chiếc
|
02
|
18
|
Máy votex thường
|
Bộ
|
02
|
19
|
Blok nhiệt
|
Chiếc
|
03
|
20
|
Máy khuấy từ
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Bộ micropipet
|
Bộ
|
06
|
22
|
Tủ an toàn sinh học
|
Chiếc
|
03
|
23
|
Máy cất nước 2 lần
|
Chiếc
|
01
|
24
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Chiếc
|
01
|
25
|
Hệ thống điện di đứng
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện
phụ trợ
|
1
|
Lưu điện UPS 3000VA
|
Chiếc
|
02
|
2
|
Tủ lạnh sâu - 200C
|
Chiếc
|
04
|
3
|
Tủ lạnh thường
|
Chiếc
|
04
|
4
|
Đèn khử trùng
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy hút bụi
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy cưa xương
|
Bộ
|
01
|
7
|
Máy khoan xương
|
Bộ
|
01
|
8
|
Máy vệ sinh xương
|
Bộ
|
01
|
9
|
Bàn thí nghiệm
|
Chiếc
|
06
|
8. Trang thiết
bị, phương tiện phục vụ giám định hóa
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trang bị, phương tiện phục vụ
giám định hóa
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Máy
quang phổ tử ngoại - khả kiến (UV-VIS), Máy quang phổ cận hồng ngoại (NIR),
Máy quang phổ hồng ngoại (FT-IR), Máy quang phổ Raman (FT-Raman),.. và phụ kiện
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Kính hiển
vi quang phổ (UV-VIS microscope), Kính hiển vi hồng ngoại (FT-IR Microscope),
Kính hiển vi Raman (Raman Microscope), Kính hiển vi huỳnh quang tia X
(Micro-XRF) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
3
|
Máy
phân tích huỳnh quang tia X các loại, Máy nhiễu xạ tia X (XRD) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
4
|
Máy
quang phổ hấp thụ, phát xạ nguyên tử (AAS, AES)
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy
quang phổ phát xạ nguyên tử plasma cao tần cảm ứng (ICP/OES), Máy plasma cao
tần cảm ứng ghép khối phổ (ICP/MS), Máy quang phổ phát xạ phân tích kim loại
(Spark & Arc/OES) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
6
|
Kính hiển
vi điện tử quét các loại: để bàn (Table-top SEM), môi trường (E-SEM), phát xạ
trường (FE-SEM/EDS), … và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
7
|
Máy sắc
ký khí ghép nối đầu dò chuyên dụng (FID, ECD, FPD, NPD, SCD, TCD, IR…)
và phụ kiện, các bộ bơm mẫu khác nhau
|
Bộ
|
01
|
8
|
Máy sắc
ký khí khối phổ một lần (GC/MS) ghép nối các bộ bơm mẫu mẫu lỏng, không gian
hơi, SPME. Bộ đưa mẫu giải hấp nhiệt (TD), purge & trap, Bộ nhiệt phân tự
động (Pyrolyzer),… và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
9
|
Máy sắc
ký khí khối phổ 2 lần, nhiều lần (GC/MS/MS, GC/MSn) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
10
|
Máy sắc
ký khí khối phổ loại phân giải cao (GC/HRMS loại TOF, Q-TOF, Q-Orbitrap,…),
Máy Sắc ký khí khối phổ tỷ lệ đồng vị (GC-IRMS), và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
11
|
Máy sắc
ký khí và Sắc ký khí khối phổ loại sử dụng đi hiện trường và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
12
|
Máy sắc
ký lỏng ghép nối đầu dò chuyên dụng (UV, DAD, RI, ELSD, IC, FL,…) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
13
|
Máy sắc
ký lỏng khối phổ một lần (LC/MS)
|
Bộ
|
01
|
14
|
Máy sắc
ký lỏng khối phổ 2 lần, nhiều lần (LC/MS/MS, LC/MSn, Q-TRAP,…) và
phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
15
|
Máy sắc
ký lỏng khối phổ loại phân giải cao (LC/HRMS loại Q-TOF, Q-Orbitrap, FT-MS,
IMS-TOF,…) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
16
|
Hệ thống
Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC)
|
Bộ
|
01
|
17
|
Máy Sắc ký ion (IC và RFIC), Máy
sắc ký điện di mao quản (CE) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
18
|
Các loại máy quang phổ cầm tay: hồng
ngoại (Handhell FT-IR), Raman (Handhell Raman), huỳnh quang tia X
(Handhell-XRF),..
|
Chiếc
|
01
|
19
|
Máy phát hiện và nhận dạng chất
phóng xạ (Radiation Detection & Identification)
|
Chiếc
|
01
|
20
|
Máy phân tích thủy ngân
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Máy cực phổ
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Máy
phân tích nhiệt các loại (DSC, TGA, STD, DMA, TMA, STA,.. )
|
Bộ
|
01
|
23
|
Hệ thống phân tích đạm, chất sơ
(fibre), chất béo
|
Bộ
|
01
|
24
|
Máy phân tích
nguyên tố C/H/N/S/O
|
Bộ
|
01
|
25
|
Máy phân tích nitơ protein
(N/Protein Analyzers)
|
Bộ
|
01
|
26
|
Hệ thống phân tích axít amin,
vitamin
|
Bộ
|
01
|
27
|
Hệ thống ELISA và phụ kiện, thuốc
thử
|
Bộ
|
01
|
28
|
Máy đo
độ phóng xạ cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
29
|
Máy quang
phổ chuyên dụng phân tích chất lượng nước (UV-VIS) kèm theo test thử anion và
cation
|
Bộ
|
01
|
30
|
Thiết bị
phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước gồm: Bộ phân tích COD, BOD, DO, độ đục,
pH, độ dẫn điện,…
|
Bộ
|
01
|
31
|
Máy đo
chất lượng nước đa chỉ tiêu
|
Chiếc
|
01
|
32
|
Máy đo
các loại khí, khí độc một chỉ tiêu, đa chỉ tiêu,..
|
Chiếc
|
01
|
33
|
Bộ test
thử khí độc các loại gồm: ống thử các loại khí độc, bơm hút,..
|
Bộ
|
01
|
34
|
Test thử
nhanh vi khuẩn
|
Bộ
|
01
|
35
|
Test thử
nhanh chất độc, hóa chất cấm
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện
phụ trợ
|
1
|
Cân kỹ
thuật các loại
|
Bộ
|
02
|
2
|
Cân
phân tích các loại, Bộ quả cân chuẩn
|
Bộ
|
02
|
3
|
Cân tỷ
trọng, Cân hàm ẩm (Moisture Analyzer)
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy đo
tỉ trọng chất lỏng
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Máy đo
độ cồn trong rượu
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy
nghiền các loại (nghiền bi, nghiền cắt, nghiền đĩa, nghiền dao…)
|
Bộ
|
01
|
7
|
Máy xay
mẫu (blender), Máy xay thịt
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Máy đồng hóa mẫu (disperser)
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Máy lắc
sàng với bộ sàng các kích cỡ
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Bộ micropipet,
Bộ hút dung môi dispenser, bộ trợ pipet (Pipet Helper)
|
Bộ
|
02
|
11
|
Máy lắc
mẫu các loại, Máy lắc vortex
|
Bộ
|
01
|
12
|
Bản
nóng (hot plate), Máy khuấy từ gia nhiệt, Bếp đun bình cầu, Đèn khí sử dụng
LPG
|
Bộ
|
01
|
13
|
Bể ổn
nhiệt (Heating Baths), Bể siêu âm gia nhiệt (Ultrasonic cleaner), Bộ làm lạnh
tuần hoàn (Chillers)
|
Bộ
|
01
|
14
|
Máy đo
pH
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Máy chuẩn
độ điện thế (titrator)
|
Bộ
|
01
|
16
|
Máy li
tâm các loại
|
Chiếc
|
01
|
17
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
01
|
18
|
Tủ sấy
chân không
|
Bộ
|
01
|
19
|
Tủ mát,
Tủ lạnh trữ mẫu, Tủ đựng hóa chất
|
Bộ
|
02
|
20
|
Tủ âm
sâu các loại
|
Chiếc
|
02
|
21
|
Lò nung
các loại
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Tủ hút
khí độc các loại
|
Chiếc
|
02
|
23
|
Bộ hút
hơi hóa chất treo trần
|
Bộ
|
02
|
24
|
Máy cất
nước hai lần
|
Chiếc
|
01
|
25
|
Máy lọc
nước siêu sạch các loại (dùng cho HPLC, ICP/MS, AAS,..), Máy lọc nước RO
|
Chiếc
|
01
|
26
|
Bơm
chân không
|
Bộ
|
02
|
27
|
Bộ cất
quay chân không và phụ kiện
|
Chiếc
|
01
|
28
|
Bộ lọc
mẫu, dung môi bằng chân không (solvent filtration system)
|
Chiếc
|
01
|
29
|
Máy hút
ẩm
|
Chiếc
|
05
|
30
|
Bộ lưu
điện các loại công suất khác nhau (UPS)
|
Chiếc
|
05
|
31
|
Máy đo
nhiệt độ, độ ẩm môi trường
|
Chiếc
|
05
|
32
|
Buồng
soi tử ngoại và Đèn tử ngoại bước sóng 254 và 365nm
|
Chiếc
|
01
|
33
|
Kính hiển
vi các loại: soi nổi, thường, phân cực,..
|
Bộ
|
01
|
34
|
Lò phá mẫu
vi sóng chuyên dụng (Microwave digestion)
|
Bộ
|
01
|
35
|
Thiết bị
chưng cất tinh chế axít (sub-boiling)
|
Bộ
|
01
|
36
|
Bộ chiết
pha rắn (SPE manifold) và Cột chiết pha rắn SPE các loại
|
Bộ
|
01
|
37
|
Hệ thống
thiết bị, dụng cụ, vật tư chuẩn bị mẫu LLE, SPE, SPME, QuEChERS,..
|
Bộ
|
01
|
38
|
Máy
sinh khí nitơ công suất lớn kèm máy nén khí. Máy sinh khí nitơ, hydro siêu
tinh khiết
|
Bộ
|
01
|
39
|
Thiết bị
bay hơi dung môi thổi khí nitơ
|
Bộ
|
01
|
40
|
Hệ thống chiết gia tốc dung môi tự
động (Accelerated Solvent Extractor)
|
Bộ
|
01
|
41
|
Hệ thống chiết pha rắn tự động
(Automated SPE)
|
Bộ
|
01
|
42
|
Thiết bị bay hơi dung môi thổi
khí nitơ tự động (Evaporator System)
|
Bộ
|
01
|
43
|
Thiết bị bay hơi dung môi chân
không (Vacuum Dry Evaporators)
|
Bộ
|
01
|
44
|
Hệ thống thiết bị chuẩn bị mẫu cho
Kính hiển vi điện tử quét: máy mài cắt mẫu; máy phủ vàng, cacbon;…
|
Bộ
|
01
|
45
|
Máy ép thủy lực, thiết bị tạo
viên nén cho FT-IR và XRF
|
Bộ
|
01
|
46
|
Các thiết bị chuẩn bị mẫu cho
phương pháp quang phổ hồng ngoại, huỳnh quang tia X
|
Bộ
|
01
|
47
|
Máy rửa dụng cụ thủy tinh tự động
|
Chiếc
|
01
|
48
|
Bàn ghế
thí nghiệm
|
Bộ
|
05
|
49
|
Lô dụng
cụ thủy tinh
|
50
|
Lô dụng
cụ tiêu hao
|
Bộ
|
01
|
51
|
Lô hóa
chất, dung môi, chất chuẩn, chuẩn nguyên tố kim loại
|
Bộ
|
01
|
52
|
Vali
khám nghiệm hiện trường
|
Bộ
|
02
|
53
|
Thước kẹp
điện tử (caliper), Máy đo khoảng cách điện tử
|
Chiếc
|
02
|
54
|
Mặt nạ
phòng độc các loại, Quần áo chống hóa chất, phóng xạ, chịu nhiệt
|
Chiếc
|
02
|
55
|
Máy ảnh
kỹ thuật số DSRL và ống kính, Máy quay phim kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
56
|
Bộ dụng
cụ lấy mẫu dạng rắn, lỏng, khí
|
Bộ
|
01
|
57
|
Tủ chống
ẩm cho dụng cụ quang học
|
Chiếc
|
02
|
58
|
Bình
khí Nitơ, Argon, Heli, nitơ lỏng,…
|
Chiếc
|
02
|
59
|
Máy đo nhiệt độ nóng chảy mẫu
|
Chiếc
|
01
|
60
|
Máy đo khúc xạ các loại, Máy đo độ
quay cực (Polarimeter), độ nhớt, nhiệt độ nóng chảy
|
Bộ
|
01
|
Trang bị, phương tiện phục vụ
giám định ma túy
|
I. Nhóm trang
bị, phương tiện giám định
|
1
|
Sắc ký khí khối phổ
tứ cực gắn bộ bơm mẫu tự động (Gas Chromatography - Mass Spectroscopy)
|
Bộ
|
01
|
2
|
Sắc ký khí đầu dò
FID (Gas Chromatography - Hydrogen Flame Ionzation Detetor)
|
Bộ
|
01
|
3
|
Sắc kí lỏng cao áp
kết nối khối phổ (High Perrormance Liquid Chromatography - Mass Spectroscopy)
|
Bộ
|
01
|
4
|
Thiết bị hồng ngoại
phản xạ đo mẫu đa năng (Reflex Infrared)
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy quang phổ tử
ngoại khả kiến (UV-VIS)
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện
phụ trợ
|
1
|
Kính lúp
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy ảnh kỹ thuật số
độ phân giải trên 10 Megapixel
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy in màu
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy Scan
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu ma túy, tiền chất
|
Bộ
|
01
|
6
|
Máy cất nước hai lần
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy Deion
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Máy cất quay chân
không
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Máy ly tâm thường
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Máy lắc vòng (tròn)
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Máy siêu âm hòa tan
mẫu
|
Chiếc
|
01
|
12
|
Máy chiết lỏng - lỏng
tự động
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Bộ chiết pha rắn
|
Bộ
|
01
|
14
|
Cột chiết pha rắn
|
Cột
|
01
|
15
|
Cân phân tích 10-4
gram
|
Chiếc
|
01
|
16
|
Cân phân tích 10-5gram
|
Chiếc
|
01
|
17
|
Cân kỹ thuật điện tử
loại tới 5kg
|
Chiếc
|
01
|
18
|
Bộ quả cân chuẩn
|
Chiếc
|
01
|
19
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
01
|
20
|
Tủ lạnh thường
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Máy nghiền mẫu
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Tủ bảo quản mẫu, vật
chứng và niêm phong
|
Chiếc
|
01
|
23
|
Tủ chống ẩm cho dụng
cụ quang học
|
Chiếc
|
01
|
24
|
Tủ hút khí độc
|
Chiếc
|
01
|
25
|
Máy hút ẩm phòng
thí nghiệm
|
Chiếc
|
01
|
26
|
Bộ lưu điện các loại
công suất khác nhau (UPS)
|
Bộ
|
02
|
27
|
Thước kẹp điện tử
(Caliper)
|
Chiếc
|
01
|
28
|
Hút dung môi
Dispensor, bộ trợ pipet (Pipet Helper)
|
Bộ
|
05
|
29
|
Bộ dụng cụ thủy
tinh
|
Bộ
|
01
|
30
|
Nồi cách thủy loại
nhỏ
|
Chiếc
|
01
|
31
|
Vali khám nghiệm hiện
trường
|
Bộ
|
02
|
32
|
Bàn thí nghiệm
|
Bộ
|
03
|
33
|
Bộ dụng cụ tiêu hao
|
Bộ
|
01
|
34
|
Lô hóa chất, dung
môi, chất chuẩn
|
Bộ
|
01
|
35
|
Mặt nạ phòng độc
các loại
|
Chiếc
|
02
|
36
|
Bộ bảo hộ
|
Bộ
|
02
|
9. Trang thiết
bị phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
|
1
|
Hệ thống khai
thác phục hồi, phân tích dữ liệu điện tử trong các thiết bị nhớ
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thiết bị đọc
thông tin thẻ giao dịch ngân hàng
|
Bộ
|
01
|
3
|
Thiết bị đa năng
phối ghép và đọc dữ liệu trên điện thoại di động thủ công
|
Bộ
|
01
|
4
|
Thiết bị đo lường
điện tử
|
Bộ
|
01
|
5
|
Bộ công cụ phục
vụ tháo lắp các thiết bị điện tử
|
Bộ
|
01
|
6
|
Bộ nguồn 1 chiều
0à24 V
|
Bộ
|
01
|
7
|
Các phần mềm
phục hồi dữ liệu cho máy tính và điện thoại
|
Bộ
|
01
|
8
|
Các phần mềm
phục vụ xử lý, nâng cao chất lượng và phân tích hình ảnh
|
Bộ
|
01
|
9
|
Máy tính phục
vụ phân tích dữ liệu điện tử
|
Bộ
|
02
|
10
|
Ổ cứng backup
dữ liệu
|
Cái
|
02
|
II. Nhóm
trang bị, phương tiện phụ trợ
|
1
|
Tủ, túi đựng mẫu
vật có ngăn sóng điện từ
|
Cái
|
02
|
2
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
02
|
3
|
Điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
02
|
4
|
Bàn, ghế
chuyên dụng
|
Bộ
|
06
|
5
|
Các công cụ
tháo lắp máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác
|
Bộ
|
02
|
6
|
Bộ bảo hộ
|
Bộ
|
02
|
7
|
Tủ hút khí độc
|
Cái
|
02
|
8
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Cái
|
01
|
9
|
Bộ dụng cụ sửa chữa điện tử đa năng
|
Bộ
|
02
|
Thông tư 13/2018/TT-BCA quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 13/2018/TT-BCA ngày 09/05/2018 quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
6.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|