PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP
ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án
dân sự)
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BIỂU MẪU VÀ CÁCH TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
TRONG BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Phần 1
GHI CHÉP BIỂU MẪU
Để đảm bảo số liệu trong báo cáo thống
kê phản ánh chính xác, khách quan, đầy đủ và kịp thời hoạt động thi hành án dân
sự, Chấp hành viên, các cơ quan Thi hành án dân sự cần tuân thủ một số vấn đề
sau:
I. GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ VÀ CÁCH
TÍNH
1. Việc thi hành án dân sự
a) Mỗi quyết định thi hành án được tính
là một việc;
b) Mỗi việc thi hành án hành chính có
văn bản đôn đốc thi hành được tính là một việc.
2. Việc cưỡng chế
Mỗi quyết
định cưỡng chế thi hành án được tính là một việc cưỡng chế.
3. Việc khiếu nại, tố cáo
Mỗi trường hợp khiếu nại, tố cáo (một
hoặc nhiều đơn nhưng trùng lặp nội dung) được thụ lý được tính là một việc
khiếu nại, tố cáo.
4. Cuộc giám sát, kiểm sát
Mỗi quyết định, thông báo giám sát,
kiểm sát của cơ quan có thẩm quyền được
tính là một cuộc giám sát, kiểm sát.
5. Đơn vị tính giá trị kết quả thi hành án là 1.000 VN đồng (một nghìn
đồng Việt Nam).
Trường hợp một việc thi hành án có một
hoặc nhiều tài sản phải tiêu hủy, tài sản không có giá trị hoặc tài sản, việc
thi hành án không tính được bằng tiền thì toàn bộ tài sản, việc thi hành đó khi
thống kê được tính là 1.000 VN đồng.
6. Việc bồi thường của Nhà nước
Mỗi quyết định thụ lý được tính là một
việc bồi thường của Nhà nước.
7. Biên chế, tính bằng người.
8. Việc có điều kiện thi hành là
trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác
thực hiện nghĩa vụ thi hành án, gồm: Thi hành xong, đình chỉ thi hành án, đang
thi hành án, hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, tạm dừng thi hành án
để giải quyết khiếu nại và trường hợp khác.
9. Việc chưa có điều kiện thi hành là trường hợp Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân
sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều
44a của Luật Thi hành án dân sự.
Trường hợp việc thi hành án có điều
kiện thi hành một phần, phần còn lại chưa có điều kiện thi hành và Thủ trưởng
cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết
định về việc chưa có điều kiện thi hành án thì xác định là việc thi hành án
chưa có điều kiện thi hành và thống kê là một việc chưa có điều kiện thi hành.
10. Việc thi hành xong
Việc thi hành xong là việc Chấp hành
viên đã thi hành xong hoặc đình chỉ thi hành án toàn bộ các quyền, nghĩa vụ
trong quyết định thi hành án hoặc những
việc đã tổ chức thi hành xong một phần
quyền, nghĩa vụ, nhưng phần còn lại đã ủy thác (phần ủy thác này cơ quan Thi
hành án dân sự nhận ủy thác ra quyết định thi hành án nên cơ quan Thi hành án
dân sự nhận ủy thác thống kê là việc thụ lý mới) hoặc giảm thi hành án hoặc
đình chỉ thi hành án và đã xóa sổ thụ lý thi hành án.
Trường hợp đối với những việc đã thu được tiền, tài sản, cơ quan Thi hành án
dân sự đã báo gọi nhưng người được nhận chưa đến nhận nên đã lập phiếu chi và
gửi cho họ qua đường bưu điện theo quy định của pháp luật hoặc chưa xác định
được địa chỉ của người nhận và cơ quan Thi hành án dân sự đã gửi tiền vào ngân
hàng, lập sổ theo dõi riêng hoặc đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật thì tính là việc thi hành xong.
11. Tiền thi hành xong
Tiền thi hành xong là số tiền (bao gồm
tiền và tài sản được quy đổi thành tiền) Chấp hành viên đã thu được (đã thu,
nộp ngân sách và chi trả cho người được thi hành án theo nội dung quyết định thi hành án), đã được đình chỉ thi
hành án hoặc được giảm thi hành án.
Trường hợp đối với
những khoản tiền, tài sản đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo
nhưng người được nhận chưa đến nhận nên đã lập phiếu chi và gửi cho họ qua
đường bưu điện theo quy định của pháp luật hoặc chưa xác định được địa chỉ của
người nhận và cơ quan Thi hành án dân sự đã gửi tiền vào ngân hàng, lập sổ theo
dõi riêng hoặc đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật thì tính là tiền thi hành xong.
12. Việc trường hợp khác là việc đang
trong thời gian tự nguyện thi hành án, việc đang chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ
của cơ quan có thẩm quyền và việc đang
chờ ý kiến của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự.
13. Việc đang thi hành là số việc có điều
kiện thi hành và đang tổ chức thi hành
án.
14. Đối với thống kê về tiền: Tiền có điều
kiện thi hành, tiền chưa có điều kiện thi hành, tiền trường hợp khác, tiền đang
thi hành là số tiền tương ứng với từng loại việc thi hành án đó.
II. GHI CHÉP
1. Biểu mẫu số 01/TK-THA
1.1. Nội dung
Phản ánh kết
quả thi hành án về việc thuộc diện chủ động thi hành án dân sự trong kỳ
báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân
sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.
1.2. Tổ chức, cá nhân thực hiện biểu
mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành
viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
1.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với các biểu mẫu do Chấp hành
viên lập
Biểu mẫu do Chấp hành viên lập số liệu
được tổng hợp từ các loại sổ sách về thi hành án và các tài liệu trong hồ sơ
thi hành án như: quyết định thi hành án
và các loại quyết định khác về thi hành án; các loại biên bản... và các tài
liệu khác trong hồ sơ thi hành án.
b) Đối với biểu mẫu do Chi cục Thi
hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự lập
Biểu mẫu do Chi cục Thi hành án dân sự
và Cục Thi hành án dân sự lập số liệu tổng hợp từ các báo cáo của Chấp hành
viên thuộc đơn vị mình.
Biểu mẫu do Cục Thi hành án dân sự lập
để báo cáo kết quả thi hành án của toàn tỉnh được tổng hợp từ biểu mẫu của Chi
cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
c) Ghi chép
Đối với việc ủy thác thi hành án, chỉ thống kê đối với việc đã ra quyết định
ủy thác thi hành án toàn bộ nội dung quyết
định thi hành án và không thuộc trường hợp thi hành xong.
Chỉ tiêu số việc Cục Thi hành án dân
sự rút lên thi hành chỉ dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự báo cáo (Cục Thi hành
án dân sự không thống kê cột này vì đã thống kê vào số thụ lý mới, mặc dù Cục
Thi hành án dân sự không ra quyết định
thi hành án).
Cách tính trang 1
Theo cột: Cột số 1 = Cột 2 + Cột 3 +
Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12. Trong đó, Cột 3 = Cột
4 + Cột 5.
Theo dòng: Tổng số thụ lý = Số năm trước chuyển sang + Số thụ lý mới.
Tổng số phải thi hành = Số có điều
kiện thi hành + Số chưa có điều kiện thi hành.
Số có điều kiện thi hành = Số thi hành
xong + Số đình chỉ thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số
tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số
trường hợp khác.
Cách tính trang 2
Trên cơ sở số liệu hoãn thi hành án,
tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều
kiện thi hành tại trang 1, phân tích làm rõ theo những căn cứ được Luật Thi
hành án dân sự quy định. Cụ thể:
- Số hoãn thi hành án (Điều 48) = Số
hoãn theo điểm a khoản 1 + Số hoãn theo điểm b khoản 1 + Số hoãn theo điểm d khoản
1 + Số hoãn theo điểm đ khoản 1 + Số hoãn theo điểm e khoản 1 + Số hoãn theo điểm
g khoản 1.
- Cách phân tích số liệu tạm đình chỉ
thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành
thực hiện tương tự như phân tích số liệu hoãn thi hành án.
2. Biểu mẫu số 02/TK-THA
2.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về việc
thuộc diện thi hành án theo đơn yêu cầu của đương sự trong kỳ báo cáo của Chấp
hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng
tỉnh.
2.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành
viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
2.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép, tổng hợp số liệu được
thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA.
Cách tính trang 1
Theo cột: Cột số 1 = Cột 2 + Cột 3 +
Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13. Trong đó,
Cột 3 = Cột 4 + Cột 5.
Theo dòng: Tổng số thụ lý = Số năm trước chuyển sang + Số thụ lý mới.
Tổng số phải thi hành = Số có điều
kiện thi hành + Số chưa có điều kiện thi hành.
Số có điều kiện thi hành = Số thi hành
xong + Số đình chỉ thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số
tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.
Cách tính trang 2
Trên cơ sở số liệu hoãn thi hành án,
tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành tại trang 1, phân tích làm
rõ theo những căn cứ được Luật Thi hành án dân sự quy định. Cụ thể:
- Số hoãn thi hành án = Số hoãn theo điểm
a khoản 1 + Số hoãn theo điểm b khoản 1 + Số hoãn theo điểm c khoản 1 + Số hoãn
theo điểm d khoản 1 + Số hoãn theo điểm đ khoản 1 + Số hoãn theo điểm e khoản 1
+ Số hoãn theo điểm g khoản 1 + Số hoãn theo điểm h khoản 1.
Các số liệu tạm đình chỉ thi hành án,
trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành cách tính
tương tự như phân tích số liệu hoãn thi hành án.
3. Biểu mẫu số 03/TK-THA
3.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về tiền
thuộc diện chủ động thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của
Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.
3.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành
viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
3.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được
thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA. Riêng: Số có điều kiện thi hành = Số
thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số giảm thi hành án + Số đang thi
hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành
án để giải quyết khiếu nại + Số trường
hợp khác.
4. Biểu mẫu số 04/TK-THA
4.1. Nội dung
Phản ánh số kết quả thi hành án về tiền thuộc diện thi hành án theo đơn yêu
cầu của đương sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án
dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp
tỉnh.
4.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành
viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
4.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được
thực hiện tương tự Biểu mẫu số 02/TK-THA.
5. Biểu mẫu số 05/TK-THA
5.1. Nội dung
Phản ánh kết
quả thi hành các khoản thu về tiền
cho Ngân sách nhà nước, cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trong từng kỳ báo cáo
của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, của Cục Thi hành án dân sự
và của từng đơn vị cấp tỉnh.
5.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành
viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
5.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được
thực hiện tương tự Biểu mẫu số 03/TK-THA.
Riêng, cách tính theo cột: Cột 1 = Cột
2 + Cột 9 + Cột 10. Trong đó Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 +
Cột 8.
6. Biểu mẫu số 06/TK-THA
6.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về việc
theo Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự trong
các kỳ báo cáo.
6.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này được dùng cho Chi cục Thi
hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
6.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với Chi cục thi hành án dân sự
Số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu
thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc của Chấp hành viên thuộc Chi cục
Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng Chấp hành viên tại
cột tên Chấp hành viên.
b) Đối với Cục Thi hành án dân sự
Biểu mẫu của Cục Thi hành án dân sự số
liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả
thi hành án dân sự về việc của Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự.
Trình tự ghi được thực hiện theo từng Chấp hành viên tại cột tên Chấp hành
viên.
Biểu mẫu của toàn tỉnh số liệu được
tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả về việc của Chấp hành viên Chi cục Thi
hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng
đơn vị thi hành án và chấp hành viên, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự, lần
lượt cho đến hết.
c) Ghi chép
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được
thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA. Riêng: Cách tính theo cột:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
Cột 6 = Cột 7 + Cột 15.
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột
11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14.
Cách tính theo dòng:
Tổng số việc = Việc Cục Thi hành án
dân sự + Việc các Chi cục Thi hành án dân sự.
Việc Cục Thi hành án dân sự = Việc của
Chấp hành viên A + Việc của Chấp hành viên B +....
Việc các Chi Cục Thi hành án dân sự =
Việc của Chi cục A + Việc của Chi cục B +....
Việc Chi cục Thi hành án dân sự = Việc
của Chấp hành viên A + Việc của Chấp hành viên B +....
7. Biểu mẫu số 07/TK-THA
7.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về tiền
theo Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự trong
các kỳ báo cáo.
7.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này được dùng cho Chi cục Thi
hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
7.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được
thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 06/TK-THA. Riêng: Cách tính theo cột:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
Cột 6 = Cột 7 + Cột 16.
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột
11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15.
Cách tính tỷ lệ thi hành xong như Biểu
mẫu số: 03-TK/THA.
8. Biểu mẫu số 08/TK-THA
8.1. Nội dung
Phản ánh việc đề nghị xét miễn, giảm
và kết quả việc xét miễn, giảm nghĩa vụ
thi hành án dân sự của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và
từng địa phương trong các kỳ báo cáo.
8.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng
Biểu này được dùng cho Chi cục Thi
hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
8.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với Chi cục Thi hành án dân sự
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi
hành án của Chấp hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự và các loại sổ có
liên quan. Số liệu ghi số tổng hợp chung của toàn đơn vị, không ghi chép theo
từng Chấp hành viên.
b) Đối với Cục Thi hành án dân sự
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi
hành án của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự và các loại sổ có liên quan.
Số liệu ghi số tổng hợp chung của toàn đơn vị, không ghi chép theo từng Chấp
hành viên.
Đối với Biểu mẫu của toàn tỉnh số liệu
được tổng hợp từ Biểu mẫu của Chi cục Thì hành án dân sự và Cục Thi hành án dân
sự.
c) Ghi chép
Trình tự ghi chép được thực hiện lần
lượt theo từng đơn vị, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến các Chi cục Thi
hành án dân sự.
Đối với Chi cục Thi hành án dân sự chỉ
ghi số chung của Chi cục mà không phải tổng hợp theo từng Chấp hành viên.
Cột 1 = Cột 5 + Cột 9; Cột 2 = Cột 6 +
Cột 10; Cột 3 = Cột 7 + Cột 11; Cột 4 = Cột 8 + Cột 12.
9. Biểu mẫu số 09/TK-THA
9.1. Nội dung
Phản ánh số lượng bản án, quyết định của Tòa án tuyên không rõ, có sai
sót; bản án, quyết định có căn cứ kháng
nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; số lượng văn bản đề nghị giải thích, đính chính,
kiến nghị xem xét bản án, quyết định của cơ quan Thi hành án và việc trả lời
của Tòa án có thẩm quyền.
9.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này được dùng cho Chi cục Thi
hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
9.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi
hành án của Chấp hành viên và các loại sổ có liên quan.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự
Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán, Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột
5 = Cột 6 = Cột 7 + Cột 8; Cột 9 = Cột 10 + Cột 11; Cột 12 = Cột 13 + Cột 14.
10. Biểu mẫu số 10/TK-THA
10.1. Nội dung
Phản ánh tình hình cưỡng chế thi hành
án dân sự không huy động lực lượng và có huy động lực lượng tại các Chi cục Thi
hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.
10.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu
mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành
án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
10.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và các loại sổ
có liên quan.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự
Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 = Cột 8 +
Cột 9 + Cột 10; Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7.
11. Biểu số 11/TK-THA
11.1. Nội dung
Phản ánh tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự trong các
kỳ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự.
11.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu
mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành
án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
11.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án,
hồ sơ giải quyết khiếu nại, các sổ có liên quan đến việc giải quyết khiếu nại
của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
Việc ghi chép, thực hiện tương tự Biểu
mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 +
Cột 6 = Cột 7 + Cột 10; Cột 14 = Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19.
12. Biểu mẫu số 12/TK-THA
12.1. Nội dung
Phản ánh tình hình tố cáo và giải quyết tố cáo về thi hành án dân sự trong các kỳ
báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự.
12.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu
mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành
án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
12.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án,
hồ sơ giải quyết tố cáo, các sổ liên quan đến việc giải quyết tố cáo của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án
dân sự.
Việc ghi chép, thực hiện tương tự Biểu
mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 +
Cột 6; Cột 7 = Cột 8 + Cột 9; Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13; Cột 14 = Cột
15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19.
13. Biểu mẫu số 13/TK-THA
13.1. Nội dung
Phản ánh số lượng biên chế, tình hình
thực hiện biên chế; cơ cấu công chức theo ngạch, bậc đang làm việc tại cơ quan
Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.
13.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu này dùng cho Cục Thi hành án dân
sự.
13.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ sổ, hồ sơ về cán
bộ, công chức tại Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự
ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến Chi cục
Thi hành án dân sự.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 18; Cột 2 = Cột 3
+ Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 +
Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17.
14. Biểu mẫu số 14/TK-THA
14.1. Nội dung
Phản ánh trình độ công chức của cơ
quan Thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo theo trình độ chuyên môn, nghề
nghiệp được đào tạo.
14.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Cục Thi hành án
dân sự.
14.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ sổ, hồ sơ về cán bộ, công chức tại Cục Thi hành án dân
sự, Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt
đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến Chi cục Thi hành án dân sự.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
+ Cột 6 + Cột 7 + Cột 8.
15. Biểu mẫu số 15/TK-THA
15.1. Nội dung
Phản ánh tình hình giám sát hoạt động
thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền
và kết quả thực hiện kết luận giám sát trong thi hành án dân sự tại
các kỳ báo cáo.
15.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành
án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
15.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với Chi cục Thi hành án dân sự,
số liệu được tổng hợp từ các tài liệu liên quan đến giám sát hoạt động thi hành
án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền
trong kỳ báo cáo đối với Chi cục Thi hành án dân sự. Việc ghi chép thực hiện
theo số chung cho toàn đơn vị, không ghi theo từng Chấp hành viên.
b) Đối với Cục Thi hành án dân sự, số
liệu trong Biểu mẫu của Cục Thi hành án dân sự được tổng hợp từ các tài liệu
liên quan đến giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong kỳ báo cáo đối với Cục Thi
hành án dân sự. Việc ghi chép theo số chung cho toàn đơn vị, không ghi theo
từng Chấp hành viên.
Số liệu của toàn tỉnh được tổng hợp từ
báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
c) Ghi chép
Việc ghi chép được thực hiện lần lượt,
bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự, đến các Chi cục Thi hành án dân sự. Đối với
các Chi cục Thi hành án dân sự chỉ ghi số chung của Chi cục mà không tổng hợp
theo từng Chấp hành viên.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
= Cột 6 + Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10.
16. Biểu số 16/TK-THA
16.1. Nội dung
Phản ánh tình hình kiểm sát hoạt động
thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong thi hành án dân sự tại
các kỳ báo cáo.
16.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu
Biểu này dùng Chi cục Thi hành án dân
sự và Cục Thi hành án dân sự.
16.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ các tài liệu
có liên quan đến kiểm sát hoạt động thi hành án dân sự.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự
Biểu mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 5 =
Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11.
17. Biểu số 17/TK-THA
17.1. Nội dung
Phản ánh tình hình kháng nghị và xử lý
kháng nghị của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
17.2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành
án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
17.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi
hành án, các loại sổ có liên quan.
Việc ghi chép thực hiện tương tự Biểu
mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 3 + Cột 11; Cột 2 = Cột 4
+ Cột 12.
18. Biểu mẫu số 18/TK-THA
18.1. Nội dung
Phản ánh tình hình thực hiện bồi
thường nhà nước trong thi hành án dân sự tại mỗi kỳ báo cáo.
18.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu
mẫu
Biểu mẫu này dùng cho
Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
18.3. Ghi chép và
nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án,
hồ sơ bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự, sổ theo dõi về bồi thường
nhà nước trong thi hành án dân sự.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự
Biểu mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 = Cột 7 + Cột 9;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 = Cột 8 + Cột 10.
19. Biểu số 19/TK-THA
19.1. Nội dung
Phản ánh tình hình đôn đốc việc thi
hành các bản án, quyết định hành chính đối với các cơ quan có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định hành
chính trong mỗi kỳ báo cáo.
19.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu
mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành
án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
19.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ sổ sách theo
dõi việc đôn đốc thi hành án hành chính.
Việc ghi chép thực hiện tương tự Biểu
mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 +
Cột 6.
Phần 2
CÁCH TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
1. Chỉ tiêu tính: (Việc thi
hành xong)/(Số có điều kiện thi hành)
Tỷ lệ % thi
hành xong =
|
Số thi hành
xong + Số đình chỉ thi hành án
|
x 100%
|
Số có điều
kiện thi hành
|
2. Chỉ tiêu tính: (Tiền thi
hành xong)/(Số có điều kiện thi hành)
Tỷ lệ % thi
hành xong =
|
Số thi hành
xong + Số đình chỉ thi hành án + Số giảm thi hành án
|
x 100%
|
Số có điều
kiện thi hành
|
3. Chỉ tiêu giảm số việc, tiền chuyển
kỳ sau
Tỷ lệ % giảm =
|
Số chuyển
kỳ sau của năm hiện tại - Số chuyển kỳ sau của năm trước liền kề
|
x 100%
|
Số chuyển
kỳ sau của năm trước liền kề
|
Trường hợp số dương (+) là tăng tồn,
trường hợp số âm (-) là giảm tồn. Chú ý, số chuyển kỳ sau trong báo cáo của năm
trước bao giờ cũng phải trùng khớp với số năm cũ chuyển sang trong báo cáo của
năm hiện tại./.