BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
96/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI
VỚI PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ KHO VẬT CHỨNG
CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số
26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Thi
hành án dân sự số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 18/2002/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý kho vật
chứng; Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm
theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ; Thông
tư số 01/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 01 năm 2017 về quản lý kho vật chứng, tài sản
tạm giữ trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 3056/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn,
định mức diện tích chuyên dùng cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
thuộc Bộ Tư pháp.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định cụ thể về quy mô đầu tư xây dựng và các yêu cầu cơ bản đối với
phương án thiết kế xây dựng công trình trụ sở làm việc và kho vật chứng cho các
cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1112/QĐ-BTP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định cụ thể về quy mô
đầu tư xây dựng và các yêu cầu cơ bản đối với phương án thiết kế xây dựng công
trình trụ sở làm việc và kho vật chứng cho các cơ quan thi hành án dân sự địa
phương giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng TT điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ KHO VẬT CHỨNG CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Điều 1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
Các chủ đầu tư trong hoạt động đàm
phán, ký kết hợp đồng, giao nhiệm vụ thiết kế phải tuân thủ các quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; quản lý chất lượng công trình xây dựng;
quy chế quản lý kho vật chứng; tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; mô hình công sở mẫu của các cơ quan
hành chính nhà nước và các định mức, yêu cầu cụ thể về trụ sở làm việc, kho vật
chứng của các cơ quan thi hành án dân sự địa phương được quy định tại Quyết định
này.
Định mức, yêu cầu cụ thể về trụ sở
làm việc, kho vật chứng của Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh được phê duyệt trước khi lập Dự án đầu tư và không thuộc đối tượng,
phạm vi áp dụng của Quy định này.
Quy định này áp dụng đối với các dự
án đầu tư xây dựng trụ sở và kho vật chứng được xây dựng từ năm 2020.
Điều 2. Quy mô
diện tích đất
1. Diện tích đất để xây dựng trụ sở
làm việc và kho vật chứng của Cục Thi hành án dân sự tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) từ 3.000 - 5.000m2.
2. Diện tích đất để xây dựng trụ sở
làm việc và kho vật chứng của Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) từ 1.500 - 2.500m2.
3. Trong trường hợp địa phương cấp đất
để xây dựng trụ sở và kho vật chứng không phù hợp với yêu cầu tại khoản 1, 2 Điều
này thì chủ đầu tư, đơn vị quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm báo cáo Bộ
Tư pháp để xem xét về quy mô và quy hoạch tổng thể trước khi lập Dự án đầu tư.
Điều 3. Tiêu
chuẩn, định mức thiết kế
1. Tiêu chuẩn, định mức thiết kế trụ
sở
Khi thiết kế trụ sở làm việc phải đảm
bảo các bộ phận diện tích sau:
a) Diện tích làm việc của các chức
danh
- Diện tích làm việc của các chức
danh tại đơn vị là diện tích sử dụng được xác định cho một chỗ làm việc. Một
người giữ nhiều chức danh thì áp dụng theo diện tích của chức danh có tiêu chuẩn,
định mức sử dụng cao nhất.
- Tổng diện tích làm việc của các chức
danh được xác định trên cơ sở biên chế, số lượng người làm việc được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc theo định hướng biên chế, số lượng người làm việc đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) tại thời điểm xác định.
- Định mức diện tích làm việc của
các chức danh xác định theo Phụ lục số 1 của Quy định này.
b) Diện tích sử dụng chung:
- Diện tích sử dụng
chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung của đơn vị xác định theo quy
định tại điểm a, khoản 2 Điều 6 Nghị định 152/2017/NĐ-CP
ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, bao gồm: Sảnh chính, sảnh phụ, hành lang, ban
công, khu vệ sinh, kho tạp vụ, phòng thường trực, lái xe;
- Định mức diện tích làm việc chung
xác định theo Phụ lục số 2 của Quy định này.
c) Diện tích chuyên dùng:
- Bao gồm: Phòng tiếp dân và hành
chính một cửa; phòng tiếp đương sự; phòng giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng quản
trị hệ thống công nghệ thông tin; phòng thường trực Ban chỉ đạo công tác thi
hành án; kho lưu trữ hồ sơ thi hành án; hội trường trực tuyến trên 100 chỗ (đối
với cấp Cục);
- Định mức diện tích chuyên dùng xác
định theo Phụ lục số 3 của Quy định này.
d) Các diện tích khác:
- Bao gồm: Cầu
thang, nhà để xe 02 bánh, nhà để xe ôtô và diện tích chiếm chỗ của kết cấu tường,
cột và hộp kỹ thuật
- Định mức diện tích khác xác định
theo Phụ lục số 4 của Quy định này.
Diện tích quy định tại điểm a, b,
c khoản 1 Điều này là diện tích tính theo kích thước thông thủy theo quy định của
pháp luật
2. Tiêu chuẩn, định mức thiết kế kho
vật chứng, lán thép
a) Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
cấp tỉnh căn cứ vào số lượng và đặc điểm tang vật chứng đã thu giữ trung bình
05 năm gần nhất để đề xuất lựa chọn quy mô kho vật chứng cho các đơn vị thuộc
quyền quản lý, Quy mô xây dựng kho vật chứng cho các cơ quan thi hành án dân sự
địa phương được chia làm 03 mức: lớn, vừa và nhỏ ở cả 02 cấp Cục và Chi cục;
Định mức diện tích xây dựng kho vật
chứng, sân bãi xác định theo Phụ lục số 5 của Quy định này.
b) Trường hợp khi xác định quy mô thiết
kế kho có những sự sai khác đột biến (thực tế quá lớn hoặc quá nhỏ so với tiêu
chuẩn định mức quy định tại điểm a khoản này), Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp trên đồng thời
báo cáo Bộ để xem xét, quyết định quy mô và phương án kiến trúc trước khi tiến
hành các bước tiếp theo.
Điều 4. Về phương
án thiết kế
1. Về tổ chức mặt bằng, dây chuyền
công năng sử dụng:
a) Việc Quy hoạch tổng mặt bằng phải
tuân thủ các quy định chung về quy hoạch xây dựng của địa phương. Đối với các
trụ sở nằm trong quy hoạch khu đô thị phải bố cục không gian kiến trúc hiện đại,
mật độ xây dựng hợp lý, phải tạo được sự hài hòa với cảnh quan kiến trúc khu
vực và đóng góp vào bộ mặt cảnh quan, kiến trúc của đô thị.
b) Tổng mặt bằng công trình, cần
nghiên cứu thiết kế bố trí đầy đủ các hạng mục, công trình hoàn chỉnh, đồng bộ
để đảm bảo nhu cầu sử dụng lâu dài và có định hướng phát triển trong tương
lai. Các hạng mục, công trình chính bao gồm: Nhà làm việc, kho vật chứng (trừ
trường hợp đơn vị đã được xây chung cụm kho với đơn vị khác); cổng, hàng rào,
nhà xe, nhà bảo vệ, sân đường nội bộ, sân bãi tập kết vật chứng (nếu được xây
kho), hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước tổng mặt bằng và cây xanh; hệ thống
phòng chống mối theo tiêu chuẩn hiện hành. Trong khuôn viên cần bố trí sân, đường
nội bộ, nơi để xe, vườn hoa cây xanh hợp lý, tạo điều kiện
để công trình tiếp cận với môi trường tự nhiên và đảm bảo công tác phòng cháy,
chữa cháy. Công trình cần được bố trí có khoảng lùi hợp lý so với chỉ giới xây
dựng, số tầng xây dựng tùy thuộc vào quy mô đầu tư xây dựng, thông số quy hoạch
chi tiết của từng địa phương và diện tích đất được cấp.
c) Tổ chức mặt bằng dây chuyền công
năng sử dụng của nhà làm việc phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của cơ quan
Thi hành án dân sự:
c1) Nơi tiếp công dân, nơi tiếp đương
sự phải thể hiện được tính uy nghiêm, minh bạch của cơ quan công quyền. Nơi giải
quyết khiếu nại tố cáo cần thiết kế thêm cửa sau để đảm bảo an toàn cho chấp
hành viên khi có xung đột; bố trí lối tiếp cận cho người tàn tật tới cơ quan
làm việc theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
c2) Các phòng làm việc nên thiết kế
phòng lớn để thuận tiện cho việc quản lý cán bộ và trao đổi chuyên môn, đồng
thời tiết kiệm cho việc bố trí điều hòa (trừ các phòng làm việc Lãnh đạo Cục và
Lãnh đạo Chi cục). Phần thiết bị chỉ trang bị các thiết bị gắn với phần xây dựng.
Phần trang thiết bị phục vụ làm việc của công chức được mua sắm theo định mức
từ nguồn kinh phí hành chính;
c3) Hội trường, Phòng thường trực
Ban chỉ đạo công tác thi hành án, nơi tập trung đông người cần chú ý giải pháp
thoát hiểm và bố trí sảnh giải lao cho hợp lý;
c4) Kho lưu trữ hồ sơ Thi hành án cần
phải phân thành khu vực theo thời gian để tiện quản lý, tra cứu và bảo quản;
c5) Các phòng sử dụng chung bao gồm: Phòng tiếp dân và hành chính một cửa, phòng tiếp
đương sự, phòng giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng quản trị hệ thống công nghệ
thông tin, phòng Thường trực Ban chỉ đạo công tác thi hành án, kho lưu trữ hồ
sơ thi hành án, hội trường, được trang bị đồ gỗ (bàn ghế, tủ đựng, giá đựng hồ
sơ, tài liệu), thiết bị (hệ thống âm thanh, ánh sáng, quạt gắn tường hoặc trần,
điều hòa nhiệt độ) phù hợp với công năng sử dụng của từng phòng. Đối với hội
trường và phòng thường trực Ban Chỉ đạo công tác thi hành án được trang bị thêm
bục sân khấu và tượng Bác.
d) Tổ chức mặt bằng dây chuyền công
năng sử dụng của kho vật chứng phải được nghiên cứu, tính toán và thiết kế nhằm đảm bảo:
d1) Đầy đủ các chức năng: Phòng làm
việc của cán bộ quản lý kho, lưu trữ thẻ kho; Phòng bảo quản vật chứng đặc biệt;
Khu vực bảo quản vật chứng thông thường có kích thước vừa và nhỏ; Kho hở để
các vật chứng có kích thước lớn, cồng kềnh. Số tầng kho vật chứng xây dựng cần
được tính toán phù hợp với quy mô diện tích sàn theo quy định tại điểm a và điểm
b, khoản 2 Điều 3 nói trên, quy hoạch chi tiết của địa phương và diện tích đất
được cấp. Đối với khu vực bảo quản vật chứng kích thước lớn
cần đủ chiều cao phù hợp đảm bảo điều kiện lưu trữ vật chứng.
d2) Khi thiết kế kho vật chứng từ 02
tầng trở lên phải được thiết kế thang nâng với kích thước và tải trọng nâng phù hợp.
d3) Diện tích mặt bằng từng loại chức
năng đã nêu tại điểm d1 nói trên cần được nghiên cứu tính toán trên cơ sở quan
sát, thống kê số lượng, kích thước, tính chất đặc thù của vật chứng đã thu giữ
trong những năm qua và dự báo trong những năm tới.
d4) Phương án thiết kế phải phù hợp với
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành. Nhà kho đảm
bảo an toàn trong lưu giữ, an toàn phòng chống cháy nổ; đảm bảo chiếu sáng,
thông gió, độ ẩm, vệ sinh môi trường. Trong đó, đặc biệt lưu ý phòng bảo quản vật
chứng đặc biệt phải được thiết kế đảm bảo an toàn tuyệt đối. Nếu xây dựng kho vật
chứng theo cụm thì phương án thiết kế phải quy định rõ ràng, rành mạch phạm vi,
ranh giới kho của từng đơn vị tiện cho quá trình bảo quản và quản lý. Hệ thống
đường giao thông nội bộ khu vực nhà kho phải được bố trí hợp lý, đảm bảo an
toàn cho vận chuyển vật chứng và chữa cháy.
e) Trong điều kiện địa phương không bố
trí quỹ đất để xây dựng kho vật chứng riêng biệt, phải xây dựng kho vật chứng
với trụ sở làm việc hoặc xây dựng kho vật chứng trong khuôn viên trụ sở, Chủ đầu
tư và cơ quan tư vấn thiết kế cần nghiên cứu kỹ các đặc điểm cơ bản của vật chứng
đã và đang thu giữ để bố trí khu vực kho cho phù hợp không làm ảnh hưởng đến
môi trường làm việc của cán bộ, công chức và mỹ quan của trụ sở. Có thể bố trí
kết hợp kho bảo quản vật chứng tại tầng 1 trụ sở cơ quan đảm bảo mục tiêu tăng
độ an toàn và lưu giữ vật chứng lâu dài.
2. Về kiến trúc công trình:
a) Tổng thể kiến trúc phải có bố cục
mặt bằng, mặt đứng tuân thủ quy hoạch địa phương, cân đối hợp lý với công năng
sử dụng; đường nét kiến trúc theo hướng hiện đại, trang nghiêm, rộng mở và
khỏe khoắn, kiến trúc mặt tiền phải đảm bảo tính thống nhất,
tạo ấn tượng thẩm mỹ tốt, không thiết kế rườm rà; màu sắc công trình phù hợp với
tính chất của công sở; đảm bảo phù hợp với điều kiện vật liệu và giá thành
xây lắp ở Việt Nam hiện nay;
b) Khuyến khích trụ sở các cơ quan
Thi hành án dân sự được thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với
xu thế hội nhập, vừa thể hiện tính công quyền của công sở nhà nước vừa tạo được
sự gần gũi, thân thiện với môi trường và người dân.
3. Về kết cấu chịu lực chính:
Kết cấu chịu lực chính nên sử dụng
khung bê tông cốt thép chịu lực đảm bảo đáp ứng các diện
tích rộng để bố trí các phòng làm việc, phòng họp, hội trường. Đối với các hạng
mục phụ trợ: Nhà bảo vệ, nhà xe, tường rào bảo vệ, tùy thuộc
vào đặc điểm địa chất của công trình, vật tư, vật liệu của địa phương có thể
linh hoạt trong việc lựa chọn kết cấu chịu lực chính (bê tông cốt thép, tường gạch
hoặc khung thép chịu lực). Đối với Nhà kho hở khuyến khích thiết kế khung kết
cấu thép để vượt nhịp lớn, phù hợp với không gian bảo quản vật chứng kích thước
lớn, cồng kềnh.
Đối với các công trình xây dựng trên
khu vực địa hình địa chất phức tạp (địa hình đồi núi phức tạp hoặc nền đất yếu
như đồng bằng sông Cửu Long), lưu ý các biện pháp xử lý kè chắn, xử lý nền đất
yếu nhằm tăng độ an toàn công trình trong quá trình sử dụng.
4. Về quy cách bản vẽ thiết kế:
a) Quy cách các bản thuyết minh, bản
vẽ thiết kế phải tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định của
pháp luật hiện hành.
b) Bản vẽ thiết kế thi công phải đầy
đủ chi tiết, đủ thông số kỹ thuật để làm cơ sở cho việc lập dự toán thi công
xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu và thanh quyết toán công trình. Bản vẽ thiết kế
phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng
trong hoạt động xây dựng; khung tên từng bản vẽ phải có đầy đủ chữ ký theo quy
định của pháp luật hiện hành.
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết
kế phải đóng thành từng tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục,
đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
Điều 5. Về sử dụng
vật tư, vật liệu đưa vào công trình
Vật liệu đưa vào sử dụng cho công,
trình yêu cầu phải đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (khuyến
khích dùng sản phẩm đảm bảo chất lượng, sản xuất trong nước), do các nhà sản xuất
hoặc nhà cung cấp có uy tín trên thị trường cung cấp và bảo hành theo quy định,
có giá cả hợp lý và phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được chỉ ra
trong hồ sơ thiết kế được duyệt. Vật liệu gạch xây cần tuân thủ các quy định tại
Thông tư 13/2017/TT-BXD ngày 08/12/2017 của Bộ Xây dựng quy định về sử dụng gạch
không nung trong các công trình xây dựng. Ngoài ra, đối với vật liệu hoàn thiện,
yêu cầu phải có màu sắc và kiểu dáng phù hợp với tính chất công sở. Yêu cầu cụ
thể đối với một số vật liệu hoàn thiện chính như sau:
1. Vật liệu sơn, bả
Mặt ngoài công
trình chính yêu cầu dùng sơn chống thấm, chống rêu mốc, trong trường hợp cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ kiến trúc, có thể ốp đá trên một
số chi tiết kiến trúc. Mặt trong công trình có thể dùng sơn nước bán bóng để nâng cao tính thẩm mỹ và tránh bắt bụi.
2. Vật liệu gạch, đá ốp lát
Gạch lát dùng gạch gốm (Ceramic) hoặc
gạch Granite nhân tạo, có màu sắc và có kích thước thích hợp, cầu thang, tam cấp,
sảnh chính có thể lát đá Granit tự nhiên.
3. Vật liệu cửa đi, cửa sổ
Khuôn cửa, đố cửa và kính cần phải
thiết kế đủ độ dày để đảm bảo khả năng chịu lực và phải được quy định rõ trong
hồ sơ thiết kế.
Có thể sử dụng hệ cửa đi, cửa sổ
kính khung nhôm, nhựa lõi thép đảm bảo chất lượng; hoặc dùng cửa Panô kính
khung gỗ, có khuôn, gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp (có độ bền chịu lực tương
đương gỗ nhóm III). Đối với các cửa tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài
nhà, tại các địa phương vùng ven biển, có thể dùng khung tăng cường khả năng
chịu lực, kính an toàn.
4. Vật liệu lợp mái chống nóng
Sử dụng vật liệu
ngói hoặc tôn có màu sắc và độ dày thích hợp chống nóng và chống thấm. Riêng đối
với các địa phương vùng ven biển, hải đảo nên sử dụng biện pháp dán ngói trên
mái nghiêng bê tông.
5. Vật tư điện, nước
Hệ thống dây điện, cáp điện, bóng điện,
ổ cắm, công tắc, ổn áp, aptomat, tủ điện phải đảm bảo công suất truyền tải; hệ
thống đường ống cấp nước, thoát nước, côn, tê, cút phải đảm bảo chiều dày tiêu
chuẩn, đảm bảo sức chịu áp lực nước; bồn chứa nước, thiết bị vệ sinh phải đủ
dung tích chứa, đủ độ bền để đáp ứng được tần suất sử dụng cao của công trình
công cộng. Chất lượng vật tư phải đảm bảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, khuyến
khích dùng sản phẩm đảm bảo chất lượng trong nước, các thông số kỹ thuật phải
được quy định rõ trong hồ sơ thiết kế.
Điều 6. Về thiết
bị lắp đặt cho công trình
Thiết bị lắp đặt trong công trình phải
được dự kiến, tính toán từ khi lập Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế-kỹ thuật
xây dựng công trình để đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với mặt bằng dây chuyền
công năng sử dụng. Trong đó:
1. Máy điều hòa nhiệt độ
a) Đối với những địa phương luôn chịu
ảnh hưởng của thời tiết nóng các phòng làm việc và phòng họp lớn được sử dụng
máy điều hòa một chiều lạnh, loại treo tường cho phù hợp với khối tích của
phòng và đảm bảo mỹ quan cho công trình;
b) Đối với một số địa phương thuộc
vùng, miền núi cao, về mùa đông có thời tiết quá lạnh như: Một số huyện của tỉnh
Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn cần lắp đặt loại điều hòa
2 chiều cho phù hợp.
2. Thang máy
a) Chỉ sử dụng cho các trụ sở có chiều
cao từ 6 tầng trở lên theo quy định. Tải trọng nâng và số điểm
dừng phải được thiết kế tính toán cho phù hợp;
b) Chất lượng: Thang máy sử dụng hãng
sản xuất bảo đảm chất lượng và có uy tín trên thị trường
hiện nay để đảm bảo quá trình sử dụng được lâu dài được quy định rõ trong hồ sơ
thiết kế.
3. Trang thiết bị làm việc:
Trang thiết bị làm việc (bao gồm cả hệ
thống trang thiết bị âm thanh hội trường) phải được thiết kế sơ bộ, khái toán
ngay từ giai đoạn lập dự án.
Bàn, ghế phòng họp, hội trường, bàn
ghế tiếp khách, tiếp đương sự, tủ đựng tài liệu hồ sơ phải đảm bảo chất lượng,
màu sắc và kiểu dáng phù hợp với cơ quan công sở. Vật liệu dùng để sản xuất phải
đảm bảo chất lượng (tương đương gỗ nhóm II trở lên) để sử dụng lâu dài.
4. Phần giá, kệ, tủ sắt của cụm kho
vật chứng
Hệ thống giá, kệ, tủ sắt phải được
tính toán và thiết kế đảm bảo khả năng bảo quản và lưu trữ vật chứng một cách
linh hoạt và hiệu quả nhất. Vật liệu dùng để sản xuất phải đảm bảo chất lượng để
sử dụng lâu dài (gỗ tương đương gỗ nhóm III, sắt sơn mạ tĩnh điện).
5. Hệ thống thông tin, liên lạc, chống
sét, và phòng cháy chữa cháy
Các đường mạng Internet, mạng điện
thoại, hệ thống chống sét, phòng cháy chữa cháy phải được tính toán, lắp đặt sẵn
để đảm bảo đồng bộ trong quá trình đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
6. Thiết bị đặc thù
Đối với các thiết bị đặc thù như: Thiết
bị phòng cháy chữa cháy đối với các công trình đòi hỏi phải có hệ thống phòng
cháy chữa cháy tự động, thiết bị của hội trường giao ban trực tuyến phải do các
đơn vị tư vấn chuyên nghiệp thiết kế và được thẩm tra theo quy định, đảm bảo
các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư; các đơn vị quản lý, sử
dụng công trình và các đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện các nội
dung quy định nói trên và các quy định hiện hành khác của pháp luật có liên
quan.
2. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm giúp Bộ trưởng
Bộ Tư pháp đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản và các định mức,
yêu cầu cụ thể về trụ sở làm việc, kho vật chứng của các cơ quan thi hành án
dân sự địa phương được quy định tại Quyết định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản về Bộ Tư
pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) và Tổng cục Thi hành án dân sự để xem xét,
hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC THEO
CHỨC DANH
(Kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm
2020)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, II
|
Thành phố thuộc tỉnh, huyện, thị xã và các quận còn lại
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp trưởng
|
m2/người
|
25
|
15
|
12
|
|
2
|
Cấp phó
|
m2/người
|
15
|
12
|
12
|
|
3
|
Chuyên viên
chính và các chức danh tương đương
|
m2/người
|
12
|
12
|
12
|
|
4
|
Chuyên viên và
các chức danh tương đương
|
m2/người
|
10
|
10
|
10
|
|
5
|
Cán sự, nhân
viên và các cá nhân ký hợp đồng không xác định thời hạn trực tiếp làm các
công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
|
m2/người
|
7
|
7
|
7
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH SỬ DỤNG
CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01
năm 2020)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Ghi chú
|
Diện tích
các bộ phận công cộng và kỹ thuật, phụ trợ, phục vụ xác định theo quy định tại
điểm a, khoản 2 Điều 6 Nghị định 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp, trong đó
|
1
|
Phòng truyền thống
và các tổ chức đoàn thể
|
m2
|
tối đa 30
|
tối đa 20
|
|
2
|
Kho tạp vụ (thiết
bị, dụng cụ, văn phòng phẩm...)
|
m2
|
tối đa 20
|
tối đa 15
|
|
3
|
Sảnh chính, sảnh
phụ, hành lang, khu vệ sinh
|
m2
|
Diện tích còn lại sau khi trừ đi diện tích các phòng truyền
thống, kho tạp vụ
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2020)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Cấp Cục
|
Cấp Chi cục
|
Các Cục có số lượng vụ việc từ 10.000 vụ/năm trở lên (*)
|
Các Cục có số lượng vụ việc từ 5.000 đến dưới 10.000 vụ/năm
(*)
|
Các Cục còn lại có số lượng vụ việc dưới 5.000 vụ/năm
(*)
|
Các Chi cục có số lượng vụ việc từ 1.000 vụ/năm trở lên
|
Các Chi cục có số lượng vụ việc từ 500 đến dưới 1.000 vụ/năm
|
Các Chi cục có số lượng vụ việc dưới 500 vụ việc/năm
|
1
|
Phòng hành
chính một cửa
|
m2
|
60
|
40
|
30
|
30
|
30
|
20
|
2
|
Phòng tiếp
đương sự
|
m2
|
60
|
40
|
30
|
30
|
30
|
20
|
3
|
Phòng giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
m2
|
30
|
30
|
20
|
30
|
30
|
20
|
4
|
Phòng thường trực
Ban chỉ đạo Thi hành án dân sự
|
m2
|
Kết hợp với Hội trường trên 100 chỗ hoặc diện tích dùng
chung khác
|
40
|
40
|
30
|
5
|
Kho lưu trữ hồ
sơ Thi hành án
|
m2
|
150
|
120
|
100
|
90
|
80
|
70
|
6
|
Phòng kỹ thuật,
quản trị hệ thống CNTT, Camera
|
m2
|
30
|
30
|
30
|
20
|
20
|
20
|
Hội trường trên 100 chỗ
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Cấp Cục
|
Cấp Chi cục
|
Các Cục có số lượng Chi cục từ 15 đơn vị trở lên
|
Các Cục có số lượng Chi cục từ 10 đến dưới 15 đơn vị
|
Các Cục có số lượng Chi cục dưới 15 đơn vị
|
Tất cả các Chi cục
|
1
|
Hội trường trên 100
chỗ
|
m2
|
200
|
150
|
100
|
Kết hợp với Phòng thường trực Ban chỉ đạo THA
|
(*): Tổng cộng số lượng vụ việc của Cục và các Chi cục Thi hành án dân sự
thuộc quyền quản lý
PHỤ LỤC SỐ 4
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2020)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Cấp Cục
|
Cấp Chi Cục
|
Ghi chú
|
1. Định mức
tiêu chuẩn các diện tích khác:
|
|
1.1
|
Cầu thang, nhà
để xe.
|
Theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành
|
|
1.2
|
Nhà bảo vệ
|
m2
|
20
|
15
|
|
1.3
|
Nhà để xe ôtô
|
m2
|
Theo TCXDVN hiện hành với số lượng xe được trang cấp
|
|
1.4
|
Sân, đường nội
bộ nhà làm việc
|
Tùy theo diện tích đất được cấp có phương án thiết kế
sân, đường nội bộ cho phù hợp
|
|
2. Diện tích
chiếm chỗ của kết cấu:
|
|
|
Tỷ lệ diện tích
chiếm chỗ của kết cấu so với tổng diện tích sàn (theo giải pháp kiến trúc và
kết cấu chịu lực chính của từng công trình)
|
%
|
10- 15 (%)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH XÂY DỰNG KHO
VẬT CHỨNG VÀ SÂN BÃI
(Kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm
2020)
Nhóm
đơn vị
|
Kho vật chứng
|
Sân bãi (m2)
|
Tổng diện tích (m2)
|
Cơ cấu diện tích
|
Diện tích phòng làm việc (m2)
|
Diện tích kho kín bảo quản vật chứng đặc biệt
(m2)
|
Diện tích kho kín bảo quản vật chứng kích thước vừa
(m2)
|
Diện tích kho hở để vật chứng cồng kềnh (m2)
|
Cơ quan THADS cấp Cục
|
Các Cục có số
lượng tang vật chứng nhiều, diện tích lưu trữ, bảo quản vật chứng thu giữ lớn
|
450-550
|
20
|
60-80
|
200-250
|
150-200
|
250-300
|
Các Cục có số
lượng tang vật chứng trung bình, diện tích lưu trữ, bảo quản vật chứng thu giữ
trung bình
|
300-450
|
20
|
40-60
|
150-200
|
100-150
|
200-250
|
Các Cục có số
lượng tang vật chứng ít, diện tích lưu trữ, bảo quản vật chứng thu giữ nhỏ
|
250-300
|
20
|
20-40
|
100-150
|
80-100
|
150-200
|
Cơ quan THADS cấp Chi Cục
|
Các Chi cục có
số lượng tang vật chứng nhiều, diện tích lưu trữ, bảo quản vật chứng thu giữ
lớn
|
450-500
|
20
|
40-60
|
150-200
|
200-250
|
200-250
|
Các Chi cục có
số lượng tang vật chứng vừa, diện tích lưu trữ, bảo quản vật chứng thu giữ vừa
|
300-350
|
20
|
20-40
|
100-150
|
100-150
|
150-200
|
Các Chi cục có
số lượng tang vật chứng ít, diện tích lưu trữ, bảo quản vật chứng thu giữ nhỏ
|
200-250
|
20
|
20
|
80-100
|
80-100
|
100-120
|