VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
41/QĐ-VKSTC
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CHO KIỂM SÁT VIÊN KÝ THỪA ỦY QUYỀN VIỆN TRƯỞNG
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG ĐỐI VỚI VỤ ÁN HÌNH SỰ
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Điều 33 khoản 2 của Luật
tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
Căn cứ các Điều 36 khoản 1 điểm b; Điều 37 khoản 1 điểm h của Bộ luật Tố tụng
Hình sự.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phân công cho Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng trong khi thực
hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng
đối với vụ án hình sự, được thừa ủy quyền Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ký văn bản tố tụng tại phụ lục A kèm theo quyết
định này.
Phân công cho Kiểm sát viên Viện kiểm
sát nhân dân tối cao đảm nhiệm chức vụ là Vụ trưởng trong khi thực hành quyền
công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng đối với vụ
án hình sự, được thừa ủy quyền Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ký
văn bản tố tụng tại phụ lục B kèm theo quyết định này.
Điều 2.
Các Kiểm sát viên quy định tại Điều 1 quyết định này khi
được ủy quyền ký phải thực hiện việc báo cáo trực tiếp hoặc bằng văn bản với
Lãnh đạo Viện trước, trong hoặc sau khi ký; việc báo cáo từng vụ việc cụ thể do
đồng chí Lãnh đạo Viện yêu cầu. Trong trường hợp cần thiết Lãnh đạo Viện sẽ trực
tiếp ký văn bản.
Điều 3:
Thủ trưởng các đơn vị Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đồng
chí nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định này. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
VIỆN
TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Hà Mạnh Trí
|
PHỤ LỤC A
Những
văn bản Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ủy quyền cho Kiểm sát viên giữ chức vụ Trưởng phòng ký văn bản trong khi
thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố
tụng đối với vụ án hình sự (kèm theo Quyết định số 41 ngày 02/03/2005)
1. Yêu cầu khởi tố vụ án hình sự:
2. Yêu cầu thay đổi quyết định khởi
tố vụ án hình sự;
3. Quyết định trả hồ sơ để điều tra
bổ sung;
4. Quyết định trả hồ sơ để điều tra
lại;
5. Quyết định gia hạn thời hạn điều
tra vụ án hình sự;
6. Yêu cầu thay đổi quyết định khởi
tố bị can;
7. Quyết định tạm đình chỉ vụ án đối
với bị can;
8. Quyết định phục hồi điều tra bị
can trong trường hợp đình chỉ điều tra bị can;
9. Quyết định phục hồi điều tra bị
can trong trường hợp tạm đình chỉ điều tra bị can;
10. Quyết định trưng cầu giám định;
11. Quyết định trưng cầu giám định
bổ sung;
12. Yêu cầu người phiên dịch;
13. Quyết định thay đổi người phiên
dịch;
14. Yêu cầu người bào chữa;
15. Đề nghị cử người bào chữa;
16. Cấp giấy chứng nhận người bào
chữa;
17. Quyết định công nhận việc tham
gia tố tụng của người đại diện;
18. Quyết định giao người chưa
thành niên để giám sát;
19. Quyết định dẫn giải người làm
chứng;
20. Quyết định phân công Kiểm sát
viên thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra vụ án hình sự;
21. Thông báo trả hồ sơ để điều tra
bổ sung;
22. Thông báo về việc chuyển hồ sơ
vụ án để truy tố có bị can đang tạm giam;
23. Quyết định phê chuẩn quyết định
gia hạn tạm giữ;
24. Quyết định không phê chuẩn quyết
định gia hạn tạm giữ;
25. Quyết định gia hạn thời hạn tạm
giam bị can để truy tố;
26. Quyết định phân công Kiểm sát
viên tham gia thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử sơ thẩm hình sự
PHỤ LỤC B
Những
văn bản Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ủy quyền cho Kiểm sát
viên giữ chức vụ Vụ trưởng ký văn bản trong khi thực hành quyền công tố và kiểm
sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng đối với vụ án hình sự (kèm
theo Quyết định số 41 ngày 02/03/2005)
1. Những văn bản nêu tại Phụ lục A
2. Yêu cầu khởi tố bị can;
3. Quyết định không gia hạn thời hạn
điều tra vụ án hình sự;
4. Quyết định xử lý vật chứng;
5. Quyết định trả lại vật chứng;
6. Quyết định hủy bỏ quyết định xử
lý vật chứng;
7. Quyết định hủy bỏ lệnh kê biên
tài sản;
8. Quyết định trưng cầu giám định lại;
9. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận
người bào chữa;
10. Quyết định thực nghiệm điều
tra;
11. Quyết định gia hạn thời hạn quyết
định truy tố;
12. Quyết định khởi tố vụ án hình sự;
13. Quyết định hủy quyết định khởi
tố vụ án hình sự;
14. Quyết định phê chuẩn quyết định
khởi tố bị can;
15. Quyết định hủy bỏ quyết định khởi
tố bị can;
16. Quyết định phê chuẩn lệnh bắt
khẩn cấp;
17. Quyết định không phê chuẩn lệnh
bắt khẩn cấp;
18. Quyết định hủy quyết định tạm
giữ;
19. Yêu cầu truy nã bị can;
20. Quyết định phê chuẩn lệnh khám
xét;
21. Quyết định không phê chuẩn lệnh
thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm tại bưu điện;
22. Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú;
23. Quyết định hủy bỏ biện pháp cấm
đi khỏi nơi cư trú;
24. Quyết định về việc bảo lĩnh;
25. Quyết định hủy bỏ biện pháp bảo
lĩnh;
26. Quyết định áp dụng biện pháp bắt
buộc chữa bệnh;
27. Lệnh kê biên tài sản;
28. Quyết định gia hạn thời hạn điều
tra vụ án hình sự lần thứ nhất, lần thứ hai;
29. Quyết định phê chuẩn lệnh bắt bị
can để tạm giam;
30. Quyết định phê chuẩn lệnh tạm
giam;
31. Quyết định gia hạn tạm giam lần
thứ nhất, lần thứ hai;
32. Quyết định không gia hạn tạm
giam;
33. Quyết định hủy bỏ biện pháp tạm
giam;
34. Quyết định thay thế biện pháp
ngăn chặn;
35. Bản cáo trạng;
36. Quyết định đình chỉ vụ án;
37. Quyết định đình chỉ vụ án đối với
bị can;
38. Quyết định tạm đình chỉ vụ
án./.