|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thị Hằng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2023/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm
thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư sẻ 56/2023/TT-BTC
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND-PC ngày 22
tháng 11 năm 2023 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đảm bảo cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ có liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
được phân bổ trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm và thực hiện theo
phân cấp ngân sách.
Điều 3. Mức chi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
1. Mức chi cho các nội dung trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (Có phụ lục
chi tiết kèm theo)
2. Đối với các nội dung chi khác liên quan đến việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày
18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng được sửa đổi, bổ sung, thay
thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Nghị quyết số
15/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTHĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo tỉnh (VP UBND tỉnh);
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT;
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Ghi chú
|
1.
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.200
|
960
|
760
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
tình huống đã hoàn
thành
|
360
|
280
|
230
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.800
|
1.400
|
1.150
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
tiểu phẩm đã hoàn thành
|
6.000
|
4.800
|
3.800
|
|
2.
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
Đề cương chi tiết
|
đề cương
|
1.000
|
800
|
600
|
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
đề cương hoàn chỉnh
|
1.600
|
1.300
|
1.000
|
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
chương trình, đề
án, kế hoạch
|
2.400
|
1.900
|
1.500
|
|
|
Báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
chương trình, đề
án, kế hoạch
|
500
|
400
|
300
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
|
|
|
Mức chi thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
|
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
|
|
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
|
|
|
Mức chi thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
|
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
|
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
|
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
|
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
400
|
300
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
400
|
300
|
|
3.
|
Chi thù lao
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
|
|
Thực hiện theo chế
độ thù lao giảng viên quy định tại Thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31
tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền
viên, hòa giải viên cơ sở, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật,
tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
|
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt
động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
|
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối
tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
|
|
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này
|
4.
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt:
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
50
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20
|
|
5.
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
|
|
|
|
Nội dung và mức
chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT- BTC ngày 28 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên mạng
internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn chương
trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ, hội
trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi.
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy
định tại điểm c Mục này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm
|
b
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám
khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi.
|
|
|
|
|
Nội dung và mức
chi thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
c
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp
tổ chức, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu
|
Ngày
|
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp
tổ chức, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
450
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 18/2021/TT- BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông; Thông tư số 42/2020/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
12.000
|
9.600
|
7.600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
7.200
|
5.700
|
4.600
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
8.400
|
6.700
|
5.300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.600
|
2.800
|
2.300
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
6.000
|
4.800
|
3.800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.400
|
1.900
|
1.500
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.600
|
2.800
|
2.300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.200
|
960
|
760
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
600
|
480
|
3800
|
|
6.
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo
|
Báo cáo
|
60
|
40
|
30
|
|
b
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
3.600
|
2.800
|
2.300
|
|
7.
|
Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải
viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc. Trường hợp
vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ,
việc
|
b
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở
|
c
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng
|
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 về Quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
919
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|