HỘI
ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2018/NQ-HĐTP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11
năm 2014;
Để áp dụng đúng và thống nhất
biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự;
Sau khi có ý kiến của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự
Ban hành 33 biểu mẫu theo
Danh mục kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 09 tháng 8 năm 2018 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
2.
Bãi bỏ các biểu mẫu số 92, 93 ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.
3. Các biểu mẫu ban hành kèm
theo Nghị quyết này được sử dụng trong quá trình xem xét thụ lý, giải quyết việc
dân sự tại Tòa án nhân dân.
4. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh cho Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ
Pháp chế và Quản lý khoa học) để hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo CCTPTƯ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Các TAND và TAQS;
- Các Thẩm phán TANDTC;
- Các đơn vị thuộc TANDTC;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ PC&QLKH (TANDTC).
|
TM.
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHÁNH ÁN
Nguyễn Hòa Bình
|
DANH
MỤC
33 BIỂU MẪU TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
Mẫu số 01-VDS
|
Đơn yêu cầu giải quyết việc
dân sự
|
Mẫu số 02-VDS
|
Đơn rút yêu cầu giải quyết
việc dân sự
|
Mẫu số 03-VDS
|
Giấy xác nhận đã nhận đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 04-VDS
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung
đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 05-VDS
|
Thông báo nộp tiền tạm ứng
lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 06-VDS
|
Thông báo trả lại đơn yêu
cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 07-VDS
|
Quyết định giải quyết khiếu
nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Thẩm
phán)
|
Mẫu số 08-VDS
|
Quyết định giải quyết khiếu
nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho
Chánh án)
|
Mẫu số 09-VDS
|
Thông báo thụ lý việc dân
sự
|
Mẫu số 10-VDS
|
Quyết định phân công người
tiến hành tố tụng
|
Mẫu số 11-VDS
|
Thông báo bổ sung tài liệu,
chứng cứ
|
Mẫu số 12-VDS
|
Quyết định yêu cầu cung cấp
tài liệu, chứng cứ
|
Mẫu số 13-VDS
|
Giấy triệu tập người làm
chứng
|
Mẫu số 14-VDS
|
Quyết định trưng cầu giám
định
|
Mẫu số 15-VDS
|
Quyết định mở phiên họp sơ
thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 16-VDS
|
Quyết định hoãn phiên họp
sơ thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 17-VDS
|
Quyết định thay đổi người
tiến hành tố tụng giải quyết việc dân sự (dành cho Chánh án)
|
Mẫu số 18-VDS
|
Quyết định thay đổi người
tiến hành tố tụng giải quyết việc dân sự (dành cho Hội đồng giải quyết việc
dân sự)
|
Mẫu số 19-VDS
|
Quyết định đình chỉ việc
xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 20-VDS
|
Quyết định đình chỉ giải
quyết sơ thẩm việc dân sự
|
Mẫu số 21-VDS
|
Biên bản phiên họp sơ thẩm
giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 22-VDS
|
Quyết định sơ thẩm giải
quyết việc dân sự
|
Mẫu số 23-VDS
|
Quyết định mở phiên họp
phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 24-VDS
|
Quyết định hoãn phiên họp
phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 25-VDS
|
Biên bản phiên họp phúc thẩm
giải quyết việc dân sự
|
Mẫu số 26-YDS
|
Quyết định đình chỉ giải
quyết phúc thẩm việc dân sự
|
Mẫu số 27-VDS
|
Quyết định phúc thẩm giải
quyết việc dân sự
|
Mẫu số 28-VDS
|
Quyết định thông báo tìm
kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
|
Mẫu số 29-VDS
|
Quyết định thông báo tìm kiếm
người bị yêu cầu tuyên bố mất tích
|
Mẫu số 30-VDS
|
Quyết định thông báo tìm
kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết
|
Mẫu số 31-VDS
|
Quyết định công nhận thuận
tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
|
Mẫu số 32-VDS
|
Quyết định công nhận kết
quả hòa giải thành ngoài Tòa án
|
Mẫu số 33-YDS
|
Quyết định không công nhận
kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
|
Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v:
…………………………………..)(1)
Kính
gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải quyết việc
dân sự:(3) ...............................................................................
Địa chỉ:(4)
..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):
…………………………..; Fax (nếu có):................................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu
có):
..................................................................................................
Tôi (chúng tôi) xin trình
bày với Tòa án nhân dân(5) ................................................................
việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa
án giải quyết:(6)
.........................................................................
.............................................................................................................................................
- Lý do, mục đích, căn cứ của
việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
.............................................................................................................................................
- Tên và địa chỉ của những
người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
.............................................................................................................................................
- Các thông tin khác (nếu
có):(9).............................................................................................
Tài liệu, chứng cứ kèm theo
đơn yêu cầu:(10)
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) cam kết những
lời khai trong đơn là đúng sự thật.
|
………,
ngày…. tháng…. năm……. (11)
NGƯỜI
YÊU CẦU(12)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 01-VDS:
(1) Ghi loại việc dân sự mà
người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố
một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...).
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có
thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(3) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn
cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan,
tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của
cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi
"- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ
họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
"- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản
ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,...
và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại
thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường
Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể những nội
dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục đích,
căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có
liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông tin khác
mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(10) Ghi rõ tên các tài liệu,
chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
(ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).
(11) Ghi địa điểm, thời gian
làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18
tháng 02 năm 2019).
(12) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì
người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là
doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người
cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
Mẫu số 02-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN RÚT YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v:
…………………………)(1)
Kính
gửi: Tòa án nhân dân ……………………(2)
Người rút đơn yêu cầu:(3)
......................................................................................................
Địa chỉ:(4)
..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):
……………………………; Fax (nếu có):...............................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu
có):
..................................................................................................
Ngày …..tháng ….năm ….., tôi
(chúng tôi) có đơn yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết việc dân sự(5)
.....................................................................................................................................
Nay do (6)
..............................................................................................................................
Vì vậy, tôi (chúng tôi) xin
rút toàn bộ (một phần)(7) …………….đơn yêu cầu ngày .... tháng…..
năm………. , đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
………,
ngày…. tháng…. năm…….
NGƯỜI
RÚT ĐƠN YÊU CẦU(8)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 02-VDS:
(1) và (5) Ghi loại việc dân
sự mà người rút đơn yêu cầu đã yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: “Yêu cầu tuyên
bố một người mất tích”; “Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông”;
“Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).
(2) Nếu là Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(3) Nếu người rút đơn yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn
cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan,
tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của
cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “-
là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của
người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người
đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được
xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có
nhiều người cùng rút đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ
các thông tin của từng người.
(4) Nếu người rút đơn yêu cầu
là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường
Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể lý do xin rút
đơn yêu cầu (ví dụ: người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã trở về,…..).
(7) Trường hợp người rút đơn
yêu cầu rút một phần yêu cầu thì ghi rõ nội dung phần yêu cầu rút đơn.
(8) Nếu người rút đơn yêu cầu
là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức
thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người rút đơn yêu cầu là
doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người
cùng rút yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn.
Mẫu số 03-VDS (Ban hành hèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../GXN-TA
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ NHẬN ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Kính gửi:(2) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Ngày ……tháng …….năm…….. ,
Tòa án nhân dân…………………. nhận được đơn yêu cầu của(4)…………….. đề
ngày…… tháng ……năm……… nộp trực tiếp/do dịch vụ bưu chính chuyển đến/bằng phương
thức gửi trực tuyến, yêu cầu Tòa án giải quyết(5)
.......................................
Tòa án nhân dân………………………… sẽ
tiến hành xem xét đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;(6)
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
NGƯỜI
NHẬN ĐƠN(7)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 03-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án nhận đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người nộp đơn
yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện theo pháp luật
thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền
yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện
theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền
yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày………….” và ghi rõ họ tên của người
có quyền yêu cầu.
(4) Nếu là cá nhân thì ghi
ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ
chức đó.
(5) Ghi loại việc dân sự (ví
dụ: “tuyên bố một người là đã chết”; “hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp”; “tuyên bố thỏa ước lao động tập
thể vô hiệu”).
(6) Trường hợp đơn yêu cầu gửi
qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án thì ghi địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của
người yêu cầu.
(7) Công chức thuộc bộ phận
hành chính-tư pháp của Tòa án nhận đơn ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo của
Tòa án.
Mẫu số 04-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
THÔNG BÁO
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Kính gửi:(2) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Ngày …..tháng ……năm ………..,
Tòa án nhân dân…………… đã nhận được đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự đề ngày……
tháng…….. năm……….. của(4) ……………….nộp trực tiếp/do dịch vụ bưu chính
chuyển đến/bằng phương thức gửi trực tuyến yêu cầu Tòa án giải quyết(5)
........
Sau khi xem xét đơn yêu cầu,
Tòa án nhân
dân......................................................................
nhận thấy nội dung đơn chưa đúng quy định tại khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ khoản 1 Điều 193, khoản
2 Điều 362, khoản 2 Điều 363 Bộ luật Tố tụng
dân sự, Tòa án nhân dân…………………. yêu cầu(6) ……………………………….. sửa đổi,
bổ sung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, cụ thể:(7)
1.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo này, nếu(8)…………………………… không sửa đổi, bổ
sung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự thì Tòa án trả lại đơn yêu cầu cùng các
tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có), trừ trường hợp có trở ngại khách quan hoặc
sự kiện bất khả kháng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 04-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ
tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và
ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền
thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo
văn bản ủy quyền được xác lập ngày…..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu
cầu.
(4), (6) và (8) Nếu là cá
nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của
cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi loại việc dân sự (ví
dụ: “tuyên bố một người là đã chết”; “hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông”; “tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).
(7) Ghi những nội dung yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG LỆ PHÍ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Kính
gửi:(2) …………………………………………………………
Địa
chỉ:(3) ..............................................................................................................................
Sau khi xem xét đơn yêu cầu
giải quyết việc dân sự của(4) …………….. đề ngày …...tháng….. năm
……….và các tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Căn cứ khoản 2 Điều 146 và
khoản 4 Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự;
khoản 5 Điều 7, Điều 17 và Điều 36 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tòa án nhân dân…………………………
thông báo cho(5) ………………..biết, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo này, phải đến trụ sở Chi cục/Cục thi hành án dân sự(6)
……………….., địa chỉ:……………………… để nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết
việc dân sự là:………………….. (bằng chữ:……………………….) và nộp cho Tòa án biên lai thu
tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự, trừ trường hợp có lý do
chính đáng.
Tòa án thụ lý đơn yêu cầu của(7)…………………
khi nhận được biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 05-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ
tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và
ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền
thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo
văn bản ủy quyền được xác lập ngày………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu
cầu.
(4), (5) và (7) Nếu là cá
nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của
cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi rõ tên, địa chỉ của
Chi cục hoặc Cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền thu tạm ứng lệ phí giải quyết
việc dân sự; nếu là Chi cục Thi hành án dân sự thì ghi rõ Chi cục Thi hành án
dân sự huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Chi cục
Thi hành án dân sự huyện X, tỉnh H); nếu là Cục Thi hành án dân sự thì ghi rõ Cục
Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Cục Thi
hành án dân sự thành phố Hà Nội).
Mẫu số 06-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
THÔNG BÁO
TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Kính
gửi:(2) ………………………………………………………………
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Sau khi xem xét đơn yêu cầu
giải quyết việc dân sự của (4)…………………đề
ngày..........tháng...........năm........ và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có) về việc yêu cầu Tòa án giải quyết (5)......................................................................................................................
Xét thấy, đơn yêu cầu giải
quyết việc dân sự thuộc trường hợp(6) ..........................................
Căn cứ(7)................
khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Tòa án nhân
dân................ trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự cùng các tài liệu,
chứng cứ kèm theo (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Thông báo này, người yêu cầu có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát
có quyền kiến nghị với Tòa án nhân dân................ về việc trả lại đơn yêu
cầu.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 06-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó
(ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên
ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi
rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền thì
ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn
bản ủy quyền được xác lập ngày tháng năm…….” và ghi rõ họ tên của người có quyền
yêu cầu.
(4) Nếu là cá nhân thì ghi
ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ
chức đó.
(5) Ghi loại việc dân sự (ví
dụ: “tuyên bố một người mất tích”; “hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
theo quy định của pháp luật doanh nghiệp”; “tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”),….
(6) Tùy từng trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự
mà ghi rõ lý do trả lại đơn yêu cầu.
(7) Tùy từng trường hợp mà
ghi điểm tương ứng của khoản 1 Điều 364 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
Mẫu số 07-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../QĐ-GQKN(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ(3)
VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC
DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……….
Căn cứ(4)……….. Điều
194 và khoản 3 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu đơn khiếu
nại ngày..........tháng...........năm........ của(5)
................, văn bản kiến nghị số ……/……
ngày..........tháng...........năm........ của Viện kiểm sát nhân dân(6)................
đối với Thông báo trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự số ……../TB-TA
ngày..........tháng...........năm........ của Tòa án nhân dân và các tài liệu,
chứng cứ có liên quan đến việc trả lại đơn yêu cầu; ý kiến của người khiếu nại,
ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp giải quyết khiếu nại, kiến nghị;
Xét thấy(7)
.............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.(8)
..............................................................................................................................
Điều 2.(9)
……………………..có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa
án nhân dân(10) ……………………….xem xét, giải quyết trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định này.
Nơi nhận:
- Người khiếu nại;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ giải quyết khiếu nại.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 07-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định.
(3) Nếu chỉ giải quyết khiếu
nại thì ghi "GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải quyết kiến nghị thì ghi
“GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ”.
(4) Tùy từng trường hợp mà
ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
(5) Nếu người khiếu nại là
cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó
(ghi theo đơn yêu cầu). Nếu người khiếu nại là người đại diện theo pháp luật
thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền
khiếu nại” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; nếu người khiếu nại
là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền
của người có quyền khiếu nại theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và
ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; trường hợp chỉ giải quyết kiến nghị
của Viện kiểm sát thì không ghi nội dung này.
(6) Ghi số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn bản kiến nghị; trường
hợp chỉ giải quyết khiếu nại thì không ghi nội dung này.
(7) Tùy từng trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự
mà ghi nội dung cụ thể.
(8) Tùy từng trường hợp mà
ghi kết quả giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại điểm a hoặc b khoản
4 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(9) Ghi họ tên người khiếu nại
(ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
(10) Ghi tên Tòa án trên một
cấp trực tiếp của Tòa án ra Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả
lại đơn yêu cầu.
Mẫu số 08-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐ-GQKN(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ(3)
VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC
DÂN SỰ
CHÁNH
ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN …………..
Căn cứ(4)
.........................................Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu đơn khiếu
nại ngày..........tháng...........năm........ của(5)
................, văn bản kiến nghị số ……/………
ngày..........tháng...........năm........ của Viện kiểm sát nhân dân(6)……………..
đối với Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị(7) việc trả
lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự số ……./……../QĐ-GQKN
ngày..........tháng...........năm........ của Tòa án nhân
dân....................... và các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc trả
lại đơn yêu cầu;
Xét thấy(8)
.............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.(9)...............................................................................................................................
Điều 2.(10)............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Người khiếu nại;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Tòa án nhân dân(11)……………;
- Lưu: Hồ sơ giải quyết khiếu nại.
|
CHÁNH
ÁN(12)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 08-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu
là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc ghi Tòa án nhân dân tối
cao.
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định.
(3) Nếu chỉ giải quyết khiếu
nại thì ghi “GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải quyết kiến nghị thì ghi “GIẢI
QUYẾT KIẾN NGHỊ”.
(4) Tùy từng trường hợp mà
ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
(5) Nếu người khiếu nại là
cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó
(ghi theo đơn yêu cầu). Nếu người khiếu nại là người đại diện theo pháp luật
thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền
khiếu nại” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; nếu người khiếu nại
là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền
của người có quyền khiếu nại theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày………” và ghi
rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; trường hợp chỉ giải quyết kiến nghị của
Viện kiểm sát thì không ghi nội dung này.
(6) Ghi số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn bản kiến nghị; trường
hợp chỉ giải quyết khiếu nại thì không ghi nội dung này.
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (3)
(8) Tùy từng trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân
sự mà ghi nội dung cụ thể.
(9) Tùy từng trường hợp mà ghi
kết quả giải quyết khiếu nại theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 6 Điều 194 Bộ
luật Tố tụng dân sự.
(9) Trường hợp giải quyết
khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại khoản 6 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi “Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.”. Trường hợp giải quyết khiếu nại, kiến
nghị theo quy định tại khoản 7 Điều 194 Bộ luật
Tố tụng dân sự thì ghi “Quyết định này là quyết định cuối cùng, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.”.
(10) Ghi họ tên người khiếu
nại (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
(11) Ghi tên Tòa án đã ra quyết
định trả lại đơn yêu cầu.
(12) Trường hợp Chánh án ủy
quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì ghi:
|
"KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN"
|
Mẫu số 09-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
THÔNG BÁO
THỤ LÝ VIỆC DÂN SỰ
Kính
gửi:(2) …………………………………………………………..
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Ngày..........tháng...........năm........
, Tòa án nhân dân ............................................................
đã thụ lý việc dân sự số: ……/……/TLST-……….(4) về việc(5).................................................
.............................................................................................................................................
Theo đơn yêu cầu của(6)
........................................................................................................
Địa chỉ:(7)
..............................................................................................................................
Nơi làm việc (nếu có):(8).........................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):……………
; số fax (nếu có):................................................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu
có):
..................................................................................................
Những vấn đề cụ thể người
yêu cầu giải quyết việc dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết bao gồm:(9)
1
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kèm theo đơn yêu cầu giải
quyết việc dân sự, người yêu cầu đã nộp các tài liệu, chứng cứ sau đây:(10)
1
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ Điều 365 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân
dân.....................................................
thông báo cho (11)
..................................................................................................
được biết.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được Thông báo này, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp
cho Tòa án nhân dân(12)………………… văn bản về ý kiến của mình đối với
yêu cầu của người yêu cầu và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có). Trường hợp
cần gia hạn thì phải có đơn xin gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do để Tòa án
xem xét.
Hết thời hạn 15 ngày nêu
trên mà người được thông báo không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối
với yêu cầu của người yêu cầu thì Tòa án căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong
hồ sơ việc dân sự để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 09-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo thụ lý; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành
phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Ghi tên người yêu
cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa
chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì
ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Trường
hợp gửi người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan thì sau họ tên người được gửi ghi "- là người đại
diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” hoặc là người đại diện theo
pháp luật của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” và ghi rõ họ tên của người
có quyền yêu cầu hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nếu gửi người đại
diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có
quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày…….” hoặc là người đại diện
theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo văn bản ủy quyền
được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu hoặc người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
(4) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại việc thụ lý; nếu về dân sự thì ghi “DS”;
nếu về hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu về kinh doanh, thương mại thì
ghi “KDTM”; nếu về lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: số 18/2018/TLST-HNGĐ).
(5) Ghi loại việc dân sự mà
Tòa án thụ lý giải quyết (Ví dụ: “tuyên bố một người mất tích”; “chấm dứt việc
nuôi con nuôi”,...).
(6) , (7) và (8) Nếu người
yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(9) Ghi cụ thể những vấn đề
mà người yêu cầu giải quyết việc dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết.
(10) Ghi cụ thể tên những
tài liệu, chứng cứ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự gửi kèm theo đơn
yêu cầu.
(11) Ghi tên người được
thông báo.
(12) Ghi tên, địa chỉ Tòa án
ra thông báo thụ lý.
Mẫu số 10-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/……/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
CHÁNH
ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………….
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 47
và khoản 1 Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phân
công Thẩm phán………………………… giải quyết việc dân sự thụ lý số …../…… /TL...-
…..ngày..........tháng...........năm........ về việc(3)
................theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự của(4)
................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
CHÁNH
ÁN(5)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 10-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2018/QĐTĐ).
(3) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người đó; nếu
là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu
là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó.
(5) Trường hợp Chánh án ủy
quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì ghi:
|
“KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”
|
Mẫu số 11-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
THÔNG BÁO
BỔ SUNG TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ
Kính gửi:(2)
...........................................................................................................................
Địa chỉ:(3) ..............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự thụ lý số …../…../TLST- ….. ngày..........tháng...........năm........ về
việc(4)…………………., Tòa án nhân dân........................... nhận thấy
tài liệu, chứng cứ mà các đương sự giao nộp chưa đủ cơ sở để giải quyết.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều
366 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân
dân……………………………………… thông báo cho(5) …………………………biết, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo này phải nộp bổ sung tài liệu,
chứng cứ sau đây:(6)
1
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hết thời hạn nêu trên, nếu(7)…………………..
không giao nộp hoặc giao nộp không đầy đủ tài liệu, chứng cứ mà không có lý do
chính đáng thì Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự
để giải quyết.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 11-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người phải nộp
bổ sung tài liệu, chứng cứ là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi
làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ
sở của cơ quan, tổ chức đó. Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ
tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và
ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền
thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo
văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu
cầu.
(4) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) và (7) Nếu là cá nhân
thì ghi ông hoặc bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của
cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi cụ thể tài liệu, chứng
cứ phải nộp bổ sung.
Mẫu số 12-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
YÊU CẦU CUNG CẤP TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………
Căn cứ Điều 97, khoản 3 Điều
106 và điểm b khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ
lý số …./…./TLST-... ngày...tháng....năm……..
về việc (3)..............................................................................................................................
Xét(4)
....................................................................................................................................
Đối với(5)
……………………………..là người (hoặc cơ quan, tổ chức) đang quản lý, lưu giữ tài liệu,
chứng cứ liên quan đến việc dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Yêu
cầu(6)
.................................................................................................................
cung cấp cho Tòa án(7) ..........................................................................................................
Điều 2.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, yêu cầu(8)…………………………..
cung cấp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ nêu trên.
Trường hợp không cung cấp được
tài liệu, chứng cứ thì phải trả lời bằng văn bản cho Tòa án biết và ghi rõ lý
do của việc không cung cấp được tài liệu, chứng cứ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân
không thực hiện yêu cầu của Tòa án mà không có lý do chính đáng thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 106 Bộ
luật Tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Người đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ (nếu
có);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 12-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Tùy từng trường hợp cụ
thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc Tòa án thấy cần thiết. Trường hợp theo yêu
cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người có đơn yêu
cầu.
(5) Ghi đầy đủ họ tên, địa
chỉ của cá nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức mà Tòa án yêu cầu cung cấp
tài liệu, chứng cứ.
(6) và (8) Ghi họ tên của cá
nhân hoặc tên của cơ quan, tổ chức mà Tòa án yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ.
(7) Ghi cụ thể tài liệu, chứng
cứ mà Tòa án yêu cầu cung cấp.
Mẫu số 13-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……../GTT-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
GIẤY TRIỆU TẬP NGƯỜI LÀM CHỨNG
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………………
Triệu tập:(3)
...........................................................................................................................
Là người làm chứng trong việc
dân sự thụ lý số..../.../ TLST- …ngày....tháng…. năm …..về việc (4).............................................................................................................................................
Đúng ... giờ.... phút,
ngày... tháng... năm... có mặt tại(5) .........................................................
để(6).......................................................................................................................................
Trường hợp ông/bà(7)
...........................không có mặt tại phiên họp mà không có lý do chính
đáng và sự vắng mặt của ông/bà(8) gây trở ngại cho giải quyết việc
dân sự thì bị xử lý theo quy định tại Điều 490 Bộ
luật Tố tụng dân sự.
(Người làm chứng khi đến Tòa
án phải mang theo giấy triệu tập này và giấy tờ tùy thân).
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 13-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án triệu tập;
nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao
tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm của giấy triệu tập.
(3) Ghi đầy đủ họ tên, địa
chỉ của cá nhân mà Tòa án triệu tập.
(4) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Ghi cụ thể địa điểm làm
việc với người làm chứng (ví dụ: phòng 201, tòa nhà A, trụ sở Tòa án nhân dân quận
Ba Đình, số 53 phố Linh Lang, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).
(6) Tùy từng trường hợp mà
ghi cụ thể những nội dung Tòa án cần làm rõ.
(7), (8) Ghi họ tên người
làm chứng.
Mẫu số 14-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH(3)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Căn cứ Điều 102 và điểm b
khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(4)…………………………..
Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ
lý số …../…../TLST-…… ngày ……tháng... .năm...
về việc(5) ..............................................................................................................................
Xét(6)
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đối với(7)
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Trưng cầu(8)..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thực hiện giám định:(9)..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Các
tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo bao gồm: (10)........................
Điều 3. Thời
hạn trả kết luận giám định:(11)
............................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự,(12)……;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 14-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Nếu trưng cầu giám định
bổ sung hoặc giám định lại thì ghi: “TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH BỔ SUNG” hoặc “TRƯNG
CẦU GIÁM ĐỊNH LẠI”
(4) Tùy từng trường hợp mà
ghi điều luật tương ứng của Luật Giám định tư
pháp.
(5) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Tùy từng trường hợp cụ
thể mà ghi yêu cầu của người yêu cầu hoặc Tòa án xét thấy cần thiết. Nếu người
yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(7) Ghi đối tượng cần giám định.
(8) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ
của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc họ tên, địa chỉ của giám định viên được
trưng cầu giám định.
(9) Ghi cụ thể những vấn đề
cần giám định và các yêu cầu cụ thể cần có kết luận giám định.
(10) Ghi tên các tài liệu có
liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(11) Ghi thời hạn tổ chức
giám định tư pháp hoặc giám định viên được trưng cầu giám định phải gửi kết luận
giám định cho Tòa án.
(12) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 15-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐST-…..(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN
SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………….
Căn cứ Điều 48, điểm d khoản
2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự sơ thẩm thụ lý số.../.../TLST-…. (3) ngày…. tháng…. năm
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở
phiên họp giải quyết việc dân sự:(4)
.....................................................................
Điều 2. Những
người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán(5):
Ông (Bà):
.................................................................................................
Ông (Bà):
.............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(6)................................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân................................................................ tham gia
phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………- Kiểm sát viên
Kiểm sát viên dự khuyết (nếu
có): Ông
(Bà)...........................................................................
Điều 3. Những
người tham gia phiên họp
Người yêu cầu giải quyết việc
dân sự:(7)
................................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(9)...............
.............................................................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan:(10)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (12)...........
.............................................................................................................................................
Những người tham gia tố tụng
khác:(13)...................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4. Thời
gian mở phiên họp: ….giờ...phút, ngày...tháng....năm....
Địa điểm mở phiên họp:
........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 15-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-HNGĐ”).
(3) Ghi số, năm, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(4) Ghi loại việc dân sự mà
Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Nếu việc dân sự do một
Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(6) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(7) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó;
nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó
(ghi theo đơn yêu cầu).
(8) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có); ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy
quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú
trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện
theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A,
địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(9) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật
sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi họ tên, địa chỉ của
những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 16-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……../QĐST-……(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC
DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………………
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán(3):
Ông (Bà) ..................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(4) .............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân ......................................................... tham
gia phiên họp:
Ông (Bà)................................................. -
Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên họp sơ
thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số:.../.../TLST-…….. ngày…. tháng…..
năm....; về việc(5)………………; theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải
quyết việc dân sự số..../…. /QĐST- ……. ngày….. tháng ….năm……. , gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(6)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11) ...........
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xét thấy (12)............................................................................................................................
Căn cứ (13)…………………………………….Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số…../…../TLST-……
ngày....tháng.....năm về việc(14)..............................................................................................
Điều 2. Thời
gian, địa điểm mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự được ấn định như sau:(15).
Nơi nhận:
- Đương sự, (16)………;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (17)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 16-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-HNGĐ”.
(3) Nếu việc dân sự do một
Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(5) và (14) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm…..”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi rõ lý do của việc
hoãn phiên họp giải quyết việc dân sự thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại
Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ:
Xét thấy người yêu cầu đã được Tòa án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên họp
giải quyết việc dân sự lần thứ nhất vì có lý do chính đáng).
(13) Tùy từng trường hợp cụ
thể mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
(15) Ghi rõ thời gian, địa
điểm mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (ví dụ: Phiên họp giải quyết việc
dân sự sẽ được mở lại vào hồi 08 giờ 00 ngày 10 tháng 10 năm 2018 tại trụ sở
Tòa án nhân dân tỉnh H, địa chỉ số....phố...thị xã X, tỉnh H). Trong trường hợp
chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm mở lại phiên họp giải quyết việc
dân sự sẽ được Tòa án thông báo sau”.
(16) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
(17) Trường hợp việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
|
“THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)”
|
Mẫu số 17-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
GIẢI QUYẾT(3) ……………………
CHÁNH
ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………….
Căn cứ(4) ……………………………..Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Quyết định số …/.../QĐ-TA
ngày….. tháng……. năm…… của Chánh án Tòa án nhân dân……………….. về việc phân công
người tiến hành tố tụng;
Xét thấy(5)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thẩm
phán(6) ……………….thay Thẩm phán(7)……………. giải quyết việc
dân sự thụ lý số …../….. /TLST-…….. ngày…. tháng….. năm………. về việc(8)
...............................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự, (9)…………;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
CHÁNH
ÁN(10)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 17-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2018/QĐ-TA).
(3) Nếu thay đổi người tiến
hành tố tụng ở giai đoạn sơ thẩm thì ghi “giải quyết sơ thẩm việc dân sự”; nếu ở
giai đoạn phúc thẩm thì ghi “giải quyết phúc thẩm việc dân sự”.
(4) Tùy từng trường hợp mà
ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật
Tố tụng dân sự.
(5) Ghi lý do thay đổi người
tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
(6) (7) Ghi họ tên Thẩm
phán; trường hợp thay đổi Thư ký phiên họp thì ghi họ tên Thư ký.
(8) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(9) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
(10) Trường hợp Chánh án ủy
quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì ghi:
|
“KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”
|
Mẫu số 18-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
GIẢI QUYẾT(3) …………………
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………….
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà)
.....................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(4)..............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân......................................................... tham gia phiên họp:
Ông (Bà)........................................ - Kiểm sát
viên (nếu có).
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều
368 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Quyết định số …../…..
/QĐ-TA ngày…. tháng …..năm ……của Chánh án Tòa án nhân dân ……………….về việc phân
công người tiến hành tố tụng;
Xét thấy(5)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thẩm
phán(6)……………. thay Thẩm phán(7) ...........giải quyết việc
dân sự thụ lý số …./…. /TLST-….. ngày …..tháng….. năm….. về việc(8)
....................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự,(9)………..;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 18-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2018/QĐ-TA).
(3) Nếu thay đổi người tiến
hành tố tụng ở giai đoạn sơ thẩm thì ghi “giải quyết sơ thẩm việc dân sự”; nếu ở
giai đoạn phúc thẩm thì ghi “giải quyết phúc thẩm việc dân sự”.
(4) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(5) Ghi lý do thay đổi người
tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
(6) và (7) Ghi họ tên Thẩm
phán; trường hợp thay đổi Thư ký phiên họp thì ghi họ tên Thư ký.
(8) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(9) Nếu đương sự có đại diện
hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 19-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐST….(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ VIỆC XÉT ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN …………………….
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự sơ thẩm thụ lý số.../.../TLST- ……..ngày... tháng...năm……. về việc(3)…………………..
, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(4)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(5)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(7)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)
............
.............................................................................................................................................
Xét thấy(10)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(11)
................Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự thụ lý số.../.../TLST-…..
ngày…. tháng…. năm ……về việc (12)
................................................................................................
Điều 2.(13)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 3. Người
yêu cầu(14) ................có quyền kháng cáo trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.
Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 07 ngày, Viện kiểm
sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự,(15)……… ;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 19-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi
rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc, trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-DS”).
(3) và (12) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(5) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A,
địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(6) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi cụ thể trường hợp
đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (ví dụ: Trường hợp đình chỉ
theo quy định tại khoản 3 Điều 388 Bộ luật Tố
tụng dân sự thì ghi: Xét thấy người bị yêu cầu tuyên bố mất tích trở về và
yêu cầu Tòa án đình chỉ xét đơn yêu cầu).
(11) Tùy từng trường hợp mà
ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật
Tố tụng dân sự.
(13) Tùy từng trường hợp mà
ghi hậu quả của việc đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (kể cả
về tiền tạm ứng lệ phí và chi phí tố tụng khác).
(14) Trường hợp có người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi “người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan”.
(15) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 20-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…..QĐST-….(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT SƠ THẨM VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN…………………..
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán(3):
Ông (Bà)
..................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(4)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân ......................................................... tham
gia phiên họp:
Ông (Bà).................................... - Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên họp sơ
thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số:.../.../TLST-…. ngày …..tháng….. năm....;
về việc(5)………... theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc
dân sự số …./… /QĐST-.... ngày...tháng.... năm……, gồm những người tham gia tố tụng
sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(6)
..............................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (8)..............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)
...........
.............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu,
chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự;
Xét thấy(12).............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(13)………………………………
Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết sơ thẩm việc dân sự thụ lý số.../.../TLST-….. ngày….
tháng…. năm…… về việc(14)
...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Hậu
quả của việc đình chỉ giải quyết việc dân sự:(15)...................................................
.............................................................................................................................................
Điều 3. Người
yêu cầu,(16)………………………. có quyền kháng cáo trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết. Viện kiểm
sát cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 07 ngày, Viện kiểm sát cấp trên
trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát
cùng cấp nhận được quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự, (17)……….;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (18)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 20-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-LĐ”).
(3) Nếu việc dân sự do một
Thẩm phán giải quyết thì không ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(5) và (14) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan,
tổ chức đó.
(7) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi cụ thể trường hợp
đình chỉ giải quyết việc dân sự (ví dụ: Trường hợp đình chỉ theo quy định tại
khoản 2 Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự
thì ghi: Xét thấy người yêu cầu đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng
mặt).
(13) Tùy từng trường hợp mà
ghi điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng
dân sự để ra quyết định.
(15) Tùy từng trường hợp mà
ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (kể cả về tiền tạm ứng
lệ phí và chi phí tố tụng khác).
(16) Trường hợp có người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi “người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan”.
(17) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
(18) Trường hợp việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
|
“THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
|
Mẫu số 21-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Vào hồi... giờ...phút,
ngày…. tháng….
năm............................................................................
Tại trụ sở Tòa án nhân dân
...................................................................................................
Tòa án nhân dân mở phiên họp
sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số.../.../TLST-…. ngày…. tháng…. năm……. về
việc(2) .................................................................................................
.............................................................................................................................................
I. Những người tiến hành tố
tụng
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán:(3) Ông
(Bà)
..................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(4)
...............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân............................................................... tham gia
phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………..- Kiểm sát viên
II. Những người tham gia
phiên họp
1. Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(5).............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)...............
.............................................................................................................................................
2. Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(8)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)............
.............................................................................................................................................
3. Người làm chứng (nếu có):
(11)............................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Người phiên dịch (nếu có)(12)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Người giám định (nếu có):(13)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Phần thủ tục bắt đầu
phiên họp
- Thư ký phiên họp báo cáo
Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người
tham gia phiên họp.(14)
- Thẩm phán Chủ tọa phiên họp
khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của người được triệu tập
tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của người
tham gia phiên họp.
IV. Phần nội dung phiên họp
1. Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu, người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp của
họ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết, lý do, mục đích
và căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến về những
vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan trong việc giải quyết việc dân sự:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người làm chứng trình bày
ý kiến; người giám định trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn đề
còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Thẩm phán, Hội đồng giải
quyết việc dân sự xem xét tài liệu, chứng cứ và hỏi những người tham gia phiên
họp(15) (nếu người tham gia phiên họp trình bày chưa rõ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Kiểm sát viên phát biểu ý
kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết việc dân sự:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hội đồng giải quyết việc dân
sự xem xét các tài liệu, chứng cứ và ra quyết định giải quyết dân sự.
Chủ tọa phiên họp công bố
toàn văn Quyết định giải quyết việc dân sự.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia phiên họp:(16)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phiên họp kết thúc vào hồi
…..giờ …..phút, ngày….. tháng…. năm.........................................
.............................................................................................................................................
THƯ
KÝ PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 21-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án mở phiên
họp giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(3) Nếu việc dân sự do một
Thẩm phán giải quyết thì không ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(5) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó;
nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh;
nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ
chức đó.
(6) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A,
địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi họ tên và địa chỉ của
người làm chứng (nếu có).
(12) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người phiên dịch (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa
chỉ nơi cư trú.
(13) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người giám định (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa
chỉ nơi cư trú.
(14) Cần ghi rõ trường hợp
khi có người tham gia vắng mặt tại phiên họp (mà không thuộc trường hợp phải
hoãn phiên họp) thì Chủ tọa phiên họp phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn phiên họp
hay không; nếu có người đề nghị thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp nhận
hoặc không chấp nhận, nếu không chấp nhận thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của
Hội đồng xét xử.
(15) Ghi các câu hỏi và trả
lời của những người tham gia phiên họp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người tham gia phiên họp hoặc những người đại diện hợp pháp của họ.
(16) Ghi những sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, những người tham gia phiên họp: những vấn
đề được ghi trong biên bản phiên họp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung và những sửa đổi,
bổ sung cụ thể; nếu có nhiều người yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ tự từng
người một; người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.
Mẫu số 22-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐST-……(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v(3)………………………………..
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………..
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: (4)
Ông (Bà)
.................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(5)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân ......................................................... tham gia phiên họp:
Ông (Bà)……………………………………….. - Kiểm sát viên.
Ngày…….. tháng…… năm……… , tại(6)
................mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số
…./…./TLST-.... ngày…. tháng …. năm….. về việc(7) ………………….theo Quyết
định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số ……/ …../QĐST-…… ngày….
tháng…. năm……… , gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(8)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(9)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (10)............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(11)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(12)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(13)
...........
.............................................................................................................................................
- Người làm chứng (nếu có):(14)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Người phiên dịch (nếu có):(15)...............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Người giám định (nếu có):(16)................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(17)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của
các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân
…………………………..nhận định:(18)
[1] ........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[3].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
- Căn cứ(19)............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- (20).......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết
việc dân sự(21)..............................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyền kháng cáo, kháng nghị(22)..........................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyền yêu cầu thi hành án,
nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án(23)
................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (24)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân sự mà
Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một
Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên
họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó;
nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh
của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ
trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện
theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì ghi
chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại
diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày … tháng …
năm …..”
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A,
trú tại…………… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc
Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước Thịnh).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại
……………..là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày….. tháng…. năm….).
(10) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm chứng.
(15) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ
nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người giám định; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi
cư trú.
(17) Ghi rõ những nội dung
mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa
án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu. Trong phần này,
các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi rõ điểm, khoản, điều
luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự
và pháp luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của
Tòa án về giải quyết việc dân sự.
(21) Ghi rõ những người phải
nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu
thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết
việc dân sự thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm
giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định của Tòa
án về quyền kháng cáo, kháng nghị của đương sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu
thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định
của Luật Thi hành án dân sự đối với những quyết
định được thi hành theo quy định tại Điều 482 Bộ
luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
|
“THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
|
Mẫu số 23-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐPT-…(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC
DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………….
Căn cứ Điều 48 và điểm d khoản
2 Điều 373 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự phúc thẩm thụ lý số..../.../TLPT- ………..(3) ngày ……tháng
………năm
...........................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự:(4)
.....................................................
Điều 2. Những
người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: ông
(Bà):
....................................................................................................
Ông (Bà):
.............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(5)
...............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân............................................................... tham gia
phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………….- Kiểm sát viên
Kiểm sát viên dự khuyết (nếu
có): Ông (Bà)
..........................................................................
Điều 3. Những
người tham gia phiên họp:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(6)...............................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự. (8)..............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(9)
.............................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)
...........
.............................................................................................................................................
- Những người tham gia tố tụng
khác:(12).................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4. Thời
gian mở phiên họp:…..giờ…..phút, ngày….tháng…..năm……..
Địa điểm mở phiên họp:.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 23-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là
Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐPT-KDTM”).
(3) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự.
(4) Ghi loại việc dân sự mà
Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(6) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó;
nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó
(ghi theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự).
(7) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi họ tên, địa chỉ của
những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 24-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐPT-……(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC
DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………..
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà) .....................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(3)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân ......................................................... tham
gia phiên họp:
Ông (Bà)…………………………………. - Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên họp
phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số: …../..../TLPT-…… ngày…. tháng…..
năm….. về việc(4) ………………theo Quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải
quyết việc dân sự số: .../.../QĐPT-... ngày ... tháng .... năm , gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(5)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(8)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (9)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)............
.............................................................................................................................................
Xét thấy(11).............................................................................................................................
Căn cứ(12)………………………………..Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số..../..../TLPT-…..(13)
ngày…. tháng….. năm
.......................................................................................................................
Điều 2. Thời
gian, địa điểm mở lại phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự được ấn định
như sau:(14)
..................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Đương sự,(15)…. ;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 24-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu
là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐPT-HNGĐ”).
(3) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(4) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(6) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi rõ lý do của việc hoãn
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thuộc trường hợp cụ thể nào quy định
tại Điều 374 Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ:
Xét thấy người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên
họp lần thứ nhất vì bị tai nạn lao động phải đi cấp cứu tại bệnh viện,...).
(12) Tùy từng trường hợp cụ
thể mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
(13) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự.
(14) Ghi rõ thời gian, địa
điểm mở lại phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (ví dụ: Phiên họp phúc
thẩm giải quyết việc dân sự sẽ được mở lại vào hồi 08 giờ 00 ngày 10 tháng 9
năm 2018 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh H; địa chỉ số ...., phố K, thị xã X, tỉnh
H). Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm mở lại
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự sẽ được Tòa án thông báo sau”.
(15) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 25-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN
SỰ
Vào hồi …….giờ….. phút,
ngày….. tháng…… năm
................................................................
Tại trụ sở Tòa án nhân dân
...................................................................................................
Tòa án nhân dân …………………..mở
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số …./….. /TLPT- …….ngày
….tháng …..năm ……về việc(2)
.................................................................
.............................................................................................................................................
I. Những người tiến hành tố
tụng:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà): ....................................................................................................
Ông (Bà):
.............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(3) ...............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân................................................................ tham gia
phiên họp:
Ông (Bà……………………………….. - Kiểm sát viên.
II. Những người tham gia phiên
họp
1. Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(4).............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(5)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)...............
.............................................................................................................................................
2. Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(7)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9) ............
.............................................................................................................................................
3. Người làm chứng (nếu có):(10).............................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Người phiên dịch (nếu
có):(11).............................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Người giám định (nếu có):(12)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Phần thủ tục bắt đầu
phiên họp
- Thư ký phiên họp báo cáo với
Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia
phiên họp theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và lý do vắng mặt.(13)
- Thẩm phán chủ tọa phiên họp
khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu
tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền, nghĩa vụ của những
người tham gia phiên họp.
IV. Phần nội dung phiên họp
1. Trình bày của người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người kháng cáo, người kháng cáo hoặc người đại
diện hợp pháp của họ; trình bày của Kiểm sát viên đối với kháng nghị của Viện
kiểm sát tại phiên họp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Trình bày của người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ về những vấn
đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trong nội dung kháng cáo, kháng nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Trình bày của người làm
chứng, người giám định:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Thẩm phán chủ tọa phiên họp
công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ của người được Tòa án triệu tập tham gia
phiên họp vắng mặt:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Chủ tọa phiên họp và đại
diện Viện kiểm sát hỏi(14) (nếu người tham gia phiên họp trình bày
chưa rõ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hội đồng phúc thẩm giải quyết
việc dân sự xem xét các tài liệu, chứng cứ và ra quyết định phúc thẩm giải quyết
việc dân sự.
Chủ tọa phiên họp công bố
toàn văn Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia phiên họp:(15)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phiên họp kết thúc vào hồi
…..giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm …..
THƯ
KÝ PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 25-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án mở phiên
họp phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ);
nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ:
Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(3) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(4) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(5) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A,
địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(6) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi họ tên và địa chỉ của
người làm chứng (nếu có).
(11) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người phiên dịch (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa
chỉ nơi cư trú.
(12) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người giám định (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa
chỉ nơi cư trú.
(13) Cần ghi rõ trường hợp
khi có người tham gia vắng mặt tại phiên họp (mà không thuộc trường hợp phải
hoãn phiên họp) thì Chủ toạ phiên họp phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn phiên họp
hay không; nếu có người đề nghị thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp nhận
hoặc không chấp nhận, nếu không chấp nhận thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của
Hội đồng xét xử.
(14) Ghi các câu hỏi và trả
lời của những người tham gia phiên họp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người tham gia phiên họp hoặc những người đại diện hợp pháp của họ.
(15) Ghi những sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, những người tham gia sau khi kết thúc
phiên họp; nếu có nhiều người yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ tự từng người.
Người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.
Mẫu số 26-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐPT-……..(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT PHÚC THẨM VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN …………………….
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà):
....................................................................................................
Ông (Bà): .............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(3)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân ......................................................... tham
gia phiên họp:
Ông (Bà)............................................... - Kiểm
sát viên.
Đã tiến hành mở phiên họp
phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số …./.../TLPT-…….ngày…. tháng......năm
……… về việc(4)……………….. theo Quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải
quyết việc dân sự số …../ …../QĐPT-.... ngày….. tháng…. năm….., gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(5)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự(6).......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan:(8)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)............
.............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu,
chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự;
Xét thấy (11)............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(12)
…………………………….Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự thụ lý số.../.../TLPT- ….. ngày...
tháng... năm.... về việc(13)..............................................................................................................................
Điều 2. Quyết
định(14)……………………. ngày…. tháng.... năm …… của Tòa án nhân dân có hiệu
lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định này.
Điều 3.(15)
.............................................................................................................................
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự,(16)…. ;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 26-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra Quyết
định, đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó
(ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi
rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐPT-DS”).
(3) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(4) và (13) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(6) Chỉ ghi khi có người, đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...".
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi cụ thể trường hợp
đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự theo quy định Bộ luật Tố tụng dân sự.
(12) Tùy từng trường hợp cụ
thể mà ghi điều luật tương ứng của Bộ luật Tố
tụng dân sự đề ra quyết định.
(14) Ghi tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm của Quyết định bị kháng cáo, kháng nghị.
(15) Quyết định xử lý tiền tạm
ứng lệ phí phúc thẩm.
(16) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 27-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐPT-……..(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v(3)
………………………………………….
TÒA
ÁN NHÂN DÂN …………………………….
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà)
.....................................................................................................
Ông (Bà)
..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(4)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân......................................................... tham
gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………- Kiểm sát viên.
Ngày….. tháng …..năm…… , tại
trụ sở Tòa án nhân dân……………….. mở phiên họp phúc thẩm công khai giải quyết việc
dân sự thụ lý số..../….. /TLPT-.... ngày .... tháng ….năm….. về việc(5)
Do Quyết định(6)
……………………….của Tòa án nhân dân ....................................................
bị kháng cáo/kháng nghị.
Theo Quyết định mở phiên họp
phúc thẩm giải quyết việc dân sự số..../..../QĐPT-….. ngày…. tháng…. năm….. , gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(7)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người
yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự(9)................
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(10)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)
..................................
.............................................................................................................................................
- Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(12)..........
.............................................................................................................................................
- Người kháng cáo:(13)............................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Viện kiểm sát kháng nghị:(14)................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(15)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của
các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Hội đồng phúc thẩm nhận định:(16).............................................................................................................................................
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[3].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
- Căn cứ(17)............................................................................................................................
- (18)
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- (19).......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyết định này có hiệu lực
pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 27-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là
Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ “Số: 10/2018/QĐPT-LĐ”).
(3) Ghi loại việc dân sự mà
Tòa án giải quyết (ví dụ: “Tuyên bố một người mất tích”, “Tuyên bố một người mất
năng lực hành vi dân sự”,...)
(4) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(5) Ghi số, ký hiệu, ngày
tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Ghi tên, số, ký hiệu
ngày tháng năm của Quyết định bị kháng cáo, kháng nghị.
(7) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa
chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện
theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì ghi
chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại
diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày....
tháng.... năm…..”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A,
trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty
TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại...
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(9) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi họ tên và tư cách
tham gia tố tụng của người kháng cáo.
(14) Ghi số, ngày, tháng,
năm của quyết định kháng nghị, người có thẩm quyền kháng nghị (ví dụ: Quyết định
kháng nghị số ..../….. /…… ngày ... tháng ... năm .... của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân thành phố Hà Nội...).
(15) Ghi tóm tắt nội dung việc
dân sự, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; nội dung, lý do kháng cáo, kháng nghị.
(16) Ghi nhận định của Hội đồng
phúc thẩm về việc kháng cáo, kháng nghị và những căn cứ để chấp nhận hoặc không
chấp nhận kháng cáo, kháng nghị. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ
tự trong dấu [].
(17) Ghi rõ các căn cứ pháp luật
để ra quyết định.
(18) Ghi các quyết của Hội đồng
phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
(19) Ghi rõ những người phải
nộp lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu
thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí phúc thẩm thì ghi
rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí phúc thẩm.
Mẫu số 28-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI VẮNG MẶT TẠI
NƠI CƯ TRÚ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………
Căn cứ Điều 383, Điều 384, Điều
385 và Điều 386 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(3)…………………..
Bộ luật Dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự sơ thẩm thụ lý số …./…. /TLST-DS(4) ngày .... tháng .... năm
về việc thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú theo đơn yêu cầu của(5)………………………
; địa chỉ:
.......................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Thông báo tìm kiếm ông/bà(6)
............................................................................................
Địa chỉ cư trú trước khi biệt
tích:
...........................................................................................
Ông/bà(7)
........................................................................................
vắng mặt tại nơi cư trú từ
ngày….. tháng….. năm
.........................................................................................................
2. Khi
biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8)…………… liên hệ với Tòa án
nhân dân …………………theo địa chỉ ………………………..hoặc ai biết được tin tức về ông/bà(9)
………………..thì thông báo cho Tòa án nhân dân…………………. (theo địa chỉ như trên), Ủy
ban nhân dân(10)....................................................................................................
,người yêu cầu.
3. Về
việc quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(11)
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
4. Quyết
định này đương nhiên hết hiệu lực khi ông/bà(12)............................................
trở về.
Nơi nhận:
- Đương sự,(13)……….. ;
- Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 28-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo tìm kiếm; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ; Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Tùy từng trường hợp mà
ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.
(4) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
2 ghi năm thụ lý việc dân sự.
(5) Nếu người làm đơn yêu cầu
thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú là cá nhân thì ghi họ tên và địa
chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì
ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo
đơn yêu cầu).
(6) Ghi họ tên, ngày tháng
năm sinh hoặc tuổi của người cần thông báo tìm kiếm vắng mặt tại nơi cư trú.
(7), (8), (9) và (12) Ghi họ
tên của người vắng mặt tại nơi cư trú.
(10) Ghi tên và địa chỉ trụ
sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị thông báo tìm kiếm cư trú trước khi biệt
tích.
(11) Trường hợp có yêu cầu
áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú và được chấp
nhận thì ghi quyết định của Tòa án về việc giao quản lý tài sản, nghĩa vụ và
quyền của người quản lý tài sản theo quy định tại Điều 65, Điều 66 và Điều 67 Bộ luật Dân sự. Trường hợp không có yêu cầu áp
dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú thì ghi “không
có yêu cầu”.
(13) Nếu người yêu cầu có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của họ.
Mẫu số 29-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI BỊ YÊU CẦU
TUYÊN BỐ MẤT TÍCH
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……………………….
Căn cứ Điều 388 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(3)………………………….
Bộ luật Dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự sơ thẩm thụ lý số …./ …./TLST-DS(4) ngày .... tháng .... năm
về việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích theo đơn yêu cầu của(5)
…………………..; địa chỉ:
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Thông báo tìm kiếm ông/bà(6)
............................................................................................
Địa chỉ cư trú trước khi biệt
tích:
...........................................................................................
Ông/bà(7)
………………..vắng mặt tại nơi cư trú từ ngày …tháng.... năm ….
2. Khi
biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8) ………………..liên hệ với Tòa
án nhân dân theo địa chỉ để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc
ai biết được tin tức về ông/bà(9)…………………………. thì thông báo cho Tòa
án nhân dân …………………. theo địa chỉ như trên, Ủy ban nhân dân(10)…………………..
, người yêu cầu.
3. Thời
hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ
ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông/bà(11)……………….
thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.
Nơi nhận:
- Đương sự,(12)……….. ;
- Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 29-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định thông báo tìm kiếm; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Tùy từng trường hợp mà
ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.
(4) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
2 ghi năm thụ lý việc dân sự.
(5) Nếu người làm đơn yêu cầu
tuyên bố một người mất tích là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ
quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(6) Ghi họ tên, ngày tháng
năm sinh hoặc tuổi của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.
(7), (8), (9) và (11) Ghi họ
tên của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.
(10) Ghi tên và địa chỉ trụ
sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú trước khi
biệt tích.
(12) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của họ.
Mẫu số 30-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI BỊ YÊU CẦU
TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT
TÒA
ÁN NHÂN DÂN………………………
Căn cứ Điều 392 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(3)
………………………………….Bộ luật Dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự sơ thẩm thụ lý số …./…./TLST-DS(4) ngày .... tháng .... năm về việc yêu
cầu tuyên bố một người là đã chết theo đơn yêu cầu của(5)……………… ; địa
chỉ .............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Thông báo tìm kiếm ông/bà(6)
............................................................................................
Địa chỉ cư trú trước khi biệt
tích:
...........................................................................................
Ông/bà(7)………………..
vắng mặt tại nơi cư trú từ ngày tháng.... năm
...................................
2. Khi
biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8) ………………liên hệ với Tòa án
nhân dân…………….. theo địa chỉ…………………… để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người
là đã chết hoặc ai biết được tin tức về ông/bà(9)………………… thì thông
báo cho Tòa án nhân dân ……………………. theo địa chỉ như trên, Ủy ban nhân dân(10)…………………….
, người yêu cầu.
3. Thời
hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết là 04 tháng kể từ
ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông/bà(11)……………………
thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết.
Nơi nhận:
- Đương sự,(12)……….. ;
- Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 30-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định
thông báo tìm kiếm; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Tùy từng trường hợp mà
ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.
(4) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
2 ghi năm thụ lý việc dân sự.
(5) Nếu người làm đơn yêu cầu
tuyên bố một người là đã chết là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ
quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(6) Ghi họ tên, ngày tháng năm
sinh hoặc tuổi của người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết.
(7), (8), (9) và (11) Ghi họ
tên của người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết.
(10) Ghi tên và địa chỉ trụ
sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết cư trú trước
khi biệt tích.
(12) Nếu đương sự có người đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của họ.
Mẫu số 31-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐST-HNGĐ(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Căn cứ(3)…………………….
Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(4)………………………..
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc
dân sự thụ lý số…../…../TLST-HNGĐ(5) ngày ….tháng …..năm….. về việc
yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(6)...............................................................................
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(7)..............................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:(8)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi
ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly
hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân:
.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về con chung:
....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về tài sản chung:
................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về các vấn đề
khác:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về lệ phí Tòa án:
...............................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực
pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ
tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 31-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra Quyết định.
(3) và (4) Ghi điểm, khoản,
điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự,
Luật Hôn nhân và Gia đình.
(5) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình.
(6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ
nơi cư trú của người yêu cầu;
(7) Nếu là cá nhân thì ghi
rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ
quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó.
(8) Ghi nhận định của Tòa án
về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được theo Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
Mẫu số 32-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐST-DS(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH NGOÀI
TÒA ÁN
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………..
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà) .............................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(3)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân ......................................................... tham
gia phiên họp:
Ông (Bà)………………………….. - Kiểm sát viên.
Ngày …..tháng….. năm…... tại(4)………………….
mở phiên họp xét công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …../….
/TLST-DS(5) ngày…… tháng…… năm…… theo Quyết định mở phiên họp số …./
……/QĐST-DS ngày ……tháng ….năm……….
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(6)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (11)...........
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(12)
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài
Tòa án được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm
sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân……………….. nhận định.(13)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(14)..............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …./…. /TLST-DS(15)
ngày…. tháng …..năm ……., cụ thể như sau:
(16). -
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Lệ
phí
.......................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục
phúc thẩm.
Điều 4. Quyết
định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự; người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 7 Điều 419 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 32-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa
án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(4) Ghi địa điểm diễn ra
phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(5) và (15) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(6) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày…. tháng…. năm…..".
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH
Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ
………là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tóm tắt nội dung mà
người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(13) Ghi nhận định của Tòa
án và những căn cứ để chấp nhận đơn yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được
đánh số thứ tự trong dấu [].
(14) Ghi rõ điểm, khoản, điều
luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự
và pháp luật liên quan (nếu có) để ra quyết định.
(16) Ghi nội dung thỏa thuận
của các đương sự tại Biên bản hòa giải thành ngoài Tòa án.
Mẫu số 33-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐST-DS(2)
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH
NGOÀI TÒA ÁN
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Thành phần giải quyết việc
dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà) .............................................................................
Thư ký phiên họp: Ông
(Bà)(3)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân
................................................................ tham gia phiên
họp:
Ông (Bà) ………………………………….- Kiểm sát viên.
Ngày ….tháng…. năm….. tại(4)
………………….mở phiên họp xét công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số...../
…/TLST-DS(5) ngày …..tháng …..năm ……theo Quyết định mở phiên họp số..../..../QĐST-DS
ngày…. tháng…. năm ……
- Người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(6)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)............
.............................................................................................................................................
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(12)
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài
Tòa án được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm
sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân …………………… nhận định:(13)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(14)..............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …./….. /TLST-DS(15)
ngày …..tháng….. năm
.................................................................................................................
Điều 2. Lệ
phí
.......................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục
phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 7 Điều 419 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 33-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A, tỉnh
B); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ tên, chức danh của
Thư ký phiên họp.
(4) Ghi địa điểm diễn ra
phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(5) và (15) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(6) Nếu người yêu cầu là cá
nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ ghi khi có người đại
diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
hiện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày….. tháng….. năm….. ”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa
chỉ là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH
Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tóm tắt nội dung mà
người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(13) Ghi nhận định của Tòa
án và những căn cứ pháp luật để không chấp nhận đơn yêu cầu. Trong phần này,
các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(14) Ghi rõ điểm, khoản, điều
luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự
và pháp luật liên quan (nếu có) để ra quyết định.