CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT KHIẾU NẠI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết các điều khoản
sau đây của Luật Khiếu nại:
a) Khoản 2 Điều 3 về khiếu nại
và giải quyết khiếu nại trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Khoản 4 Điều 8 về nhiều người
cùng khiếu nại về một nội dung;
c) Khoản 3 Điều 41 về công khai
quyết định giải quyết khiếu nại;
d) Khoản 4 Điều 46 về thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
đ) Khoản 2 Điều 58 về thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có
hiệu lực pháp luật.
2. Quy định một số biện pháp thi hành Luật Khiếu nại
gồm: hình thức khiếu nại; khiếu nại lần hai; đại diện thực hiện việc khiếu nại;
trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại; xem xét việc giải quyết khiếu nại vi phạm
pháp luật; xử lý hành vi vi phạm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong việc
khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, trừ trường hợp điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Chương II
KHIẾU NẠI, CỬ NGƯỜI ĐẠI
DIỆN TRÌNH BÀY KHIẾU NẠI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC
PHỐI HỢP XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP NHIỀU NGƯỜI CÙNG KHIẾU NẠI VỀ MỘT NỘI DUNG
Mục 1. KHIẾU NẠI, CỬ NGƯỜI ĐẠI
DIỆN TRÌNH BÀY KHIẾU NẠI
Điều 3. Hình thức khiếu nại
1. Hình thức khiếu nại được thực hiện theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Luật Khiếu nại. Đơn khiếu nại
được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp
thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc
người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Khiếu nại lần hai
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại
mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu
nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày.
Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải
gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên
quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
2. Trường hợp quá thời hạn quy định mà khiếu nại lần
đầu không được giải quyết thì người khiếu nại gửi đơn đến người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại lần hai, nêu rõ lý do và gửi kèm các tài liệu có liên quan
về vụ việc khiếu nại. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai phải xem
xét thụ lý giải quyết theo trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai. Quyết
định giải quyết khiếu nại trong trường hợp này là quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai.
3. Người giải quyết khiếu nại lần hai áp dụng biện
pháp xử lý trách nhiệm theo thẩm quyền đối với người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần dầu nếu có hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 5. Đại diện thực hiện việc
khiếu nại
1. Người khiếu nại có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy
quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại là
người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện
theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại. Việc xác định người đại diện được
thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thông
qua người đại diện theo pháp luật. Người đại diện của cơ quan, tổ chức được ủy
quyền cho luật sư hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện
việc khiếu nại.
3. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. Người ủy quyền được ủy
quyền khiếu nại cho một người hoặc nhiều người về các nội dung ủy quyền khác
nhau nhưng không được ủy quyền một nội dung cho nhiều người thực hiện. Văn bản ủy
quyền khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Người khiếu nại đang thực hiện việc khiếu nại bị
chết mà quyền, nghĩa vụ của người đó được thừa kế theo quy định của pháp luật
thì người thừa kế có quyền khiếu nại; người thừa kế khi khiếu nại phải xuất
trình với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giấy tờ để chứng minh quyền
thừa kế của mình. Người thừa kế có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật
sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực
hiện việc khiếu nại. Trường hợp có nhiều người thừa kế thì những người đó có
quyền ủy quyền cho một trong nhưng người thừa kế hoặc luật sư, trợ giúp viên
pháp lý hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu
nại.
Điều 6. Cử đại diện trình bày
khi có nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung
1. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung
thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải
là người khiếu nại.
2. Việc cử đại diện được thực hiện như sau:
a) Trường hợp có từ 05 đến 10 người khiếu nại thì cử
không quá 02 người đại diện;
b) Trường hợp có từ 11 người khiếu nại trở lên thì
có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người đại diện.
Điều 7. Văn bản cử người đại diện
1. Việc cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu
nại theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 8 của Luật Khiếu
nại và được thể hiện bằng văn bản.
2. Văn bản cử người đại diện khiếu nại phải có những
nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Họ, tên, địa chỉ của đại diện người khiếu nại;
c) Nội dung, phạm vi được đại diện;
d) Chữ ký hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại;
đ) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
3. Người đại diện phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc đại diện của mình.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC PHỐI HỢP XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP NHIỀU NGƯỜI CÙNG KHIẾU NẠI
VỀ MỘT NỘI DUNG
Điều 8. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp xử lý trường hợp nhiều người cùng
khiếu nại về một nội dung ở cấp xã
1. Khi phát sinh việc nhiều người cùng khiếu nại về
một nội dung ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Phân công cán bộ tiếp đại diện của những người
khiếu nại để nghe trình bày nội dung khiếu nại. Trường hợp khiếu nại phức tạp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội có liên quan tiếp, nghe đại diện của những người khiếu
nại trình bày nội dung khiếu nại;
b) Chỉ đạo Công an cấp xã giữ gìn trật tự công cộng
nơi có nhiều người khiếu nại tập trung;
c) Thuyết phục, hướng dẫn người khiếu nại thực hiện
việc khiếu nại đúng quy định của pháp luật.
2. Trưởng Công an cấp xã có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với lực lượng bảo vệ, dân phòng giữ gìn trật tự công cộng nơi có người khiếu
nại tập trung; xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thụ lý giải quyết
khiếu nại thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật khiếu nại; nếu khiếu nại
không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp xử lý trường hợp nhiều người cùng
khiếu nại về một nội dung ở cấp huyện
1. Thủ trưởng cơ quan nơi có người khiếu nại tập
trung có trách nhiệm cử cán bộ hoặc trực tiếp tiếp đại diện của những người khiếu
nại tại nơi tiếp công dân để nghe trình bày nội dung khiếu nại. Trường hợp vụ
việc khiếu nại thuộc thẩm quyền thì Thủ trưởng cơ quan thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền thì
hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Trưởng Ban tiếp công dân cấp huyện nơi có người
khiếu nại tập trung có trách nhiệm:
a) Chủ trì hoặc tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) tiếp đại diện
của những người khiếu nại;
b) Khi cần thiết, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra vụ việc khiếu nại và các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại hoặc cử người có trách nhiệm tham gia
tiếp đại diện của những người khiếu nại;
c) Theo dõi, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã trong việc giải quyết khiếu nại do Ban tiếp công dân cấp huyện chuyển đến.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp hoặc
cử người có trách nhiệm tiếp đại diện của những người khiếu nại để nghe trình
bày nội dung khiếu nại; thực hiện việc giải quyết khiếu nại theo quy định của
pháp luật.
4. Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm dảm bảo
an ninh, trật tự công cộng; xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của
những người khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp xử lý trường hợp nhiều người cùng
khiếu nại về một nội dung ở cấp tỉnh
1. Thủ trưởng cơ quan nơi có người khiếu nại tập
trung có trách nhiệm cử cán bộ hoặc trực tiếp tiếp đại diện của những người khiếu
nại tại nơi tiếp công dân để nghe trình bày nội dung khiếu nại. Trường hợp vụ
việc khiếu nại thuộc thẩm quyền thì Thủ trưởng cơ quan thụ lý để giải quyết theo
quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Trưởng Ban tiếp công dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì hoặc tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) tiếp đại diện
của những người khiếu nại;
b) Khi cần thiết, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi xảy ra vụ việc khiếu nại tham gia hoặc cử người có trách nhiệm
tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
c) Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của những người
khiếu nại;
d) Theo dõi, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc giải quyết khiếu nại do Ban tiếp công dân cấp tỉnh chuyển đến.
3. Thủ trưởng cơ quan Công an quản lý địa bàn, Giám
đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm đảm bảo an ninh, trật tự công cộng; xử lý
các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp hoặc
cử người có trách nhiệm tiếp đại diện của những người khiếu nại để nghe trình
bày nội dung khiếu nại; giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của
những người khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp xử lý trường hợp nhiều người cùng
khiếu nại về một nội dung đến các cơ quan trung ương
1. Thủ trưởng cơ quan nơi có người khiếu nại tập
trung có trách nhiệm cử cán bộ hoặc trực tiếp tiếp đại diện của những người khiếu
nại tại nơi tiếp công dân để nghe trình bày nội dung khiếu nại. Trường hợp vụ
việc khiếu nại thuộc thẩm quyền thì Thủ trưởng cơ quan thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền thì
hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Trường Ban tiếp công dân Trung ương có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với đại diện các cơ quan Trung
ương có liên quan và người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy
ra vụ việc khiếu nại tiếp những người khiếu nại;
b) Khi cần thiết, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi xảy ra vụ việc khiếu nại tham gia hoặc cử người có trách nhiệm
tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
c) Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của những người
khiếu nại;
d) Theo dõi, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong việc giải quyết khiếu nại do Ban tiếp công dân Trung ương chuyển đến;
đ) Phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vận
động, thuyết phục để công dân trở về địa phương.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tinh nơi xảy ra vụ
việc khiếu nại có trách nhiệm:
a) Trực tiếp hoặc cử người có trách nhiệm phối hợp
với Ban tiếp công dân Trung ương và các cơ quan chức năng có liên quan của
Trung ương tiếp đại diện của những người khiếu nại;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại
theo yêu cầu của người có thẩm quyền;
c) Giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền hoặc chỉ đạo
cơ quan thuộc quyền quản lý giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật;
d) Vận động, thuyết phục, có biện pháp để công dân
trở về địa phương.
4. Công an cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh quản lý địa
bàn nơi người khiếu nại tập trung có trách nhiệm thực hiện các biện pháp đảm bảo
trật tự công cộng; xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc khiếu nại theo yêu cầu của
người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; tham gia tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại có liên quan đến ngành, lĩnh vực mà mình quản lý khi được yêu cầu.
Điều 12. Trách nhiệm của Tổng
Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan
Thanh tra các cấp và các cơ quan có liên quan trong việc xử lý trường hợp nhiều
người cùng khiếu nại về một nội dung.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm, hỗ trợ, phối hợp với Tổng
Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an, Ban tiếp công dân Trung ương tại
thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh và các bộ, ngành có liên quan trong
việc xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung khi được yêu cầu.
Chương III
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 13. Khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính trong đơn vị sự nghiệp công lập
Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
trong đơn vị sự nghiệp công lập là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân theo thủ tục
do Luật Khiếu nại và Nghị định này quy định, đề nghị đơn vị sự nghiệp công lập,
người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp công lập xem xét lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái
pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Điều 14. Thẩm quyền giải quyết
khiếu nại trong đơn vị sự nghiệp công lập
1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành
chính của mình, của viên chức do mình quản lý trực tiếp.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp
trên trực tiếp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp
dưới đã giải quyết mà còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập không có đơn vị sự
nghiệp công lập cấp trên trực tiếp thì người đứng đầu cơ quan nhà nước quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập đó có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
3. Khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi
hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu
nại, thời hạn giải quyết khiếu nại, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
Quyền, nghĩa vụ của njprời khiếu nại, người bị khiếu
nại, người giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu
nại, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành
chính trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại
và Nghị định này.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
Mục 1. THỤ LÝ, CHUẨN BỊ XÁC
MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Điều 16. Thụ lý giải quyết khiếu
nại
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường
hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải thụ lý giải quyết.
Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung và cử người đại diện để
trình bày nội dung khiếu nại thì thụ lý khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ
ký của những người khiếu nại và có văn bản cử người đại diện theo quy định tại
Điều 7 của Nghị định này. Trường hợp không thụ lý giải quyết thi phải nêu rõ lý
do trong văn bản thông báo cho người khiếu nại.
2. Đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi
hành chính, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụ lý hoặc
không thụ lý bằng văn bản đến người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có) và cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp biết. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì văn bản
thông báo việc thụ lý hoặc không thụ lý được gửi cho người khiếu nại. Trường hợp
nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện để thực hiện việc
khiếu nại thì văn bản thông báo việc thụ lý hoặc không thụ lý được gửi đến một
trong số những người đại diện.
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này. Thông báo việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 17. Kiểm tra lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại
1. Sau khi thụ lý khiếu nại, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần đầu kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính
bị khiếu nại.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải trực tiếp kiểm tra lại hoặc
phân công người có trách nhiệm kiểm tra lại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
bị khiếu nại.
2. Nội dung kiểm tra lại bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý ban hành quyết định hành chính,
thực hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
b) Thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực
hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
c) Nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện
hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
d) Trình tự, thủ tục ban hành, thể thức và kỹ thuật
trình bày quyết định hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
đ) Các nội dung khác (nếu có).
3. Sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại là đúng
thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu ra quyết định giải quyết
khiếu nại ngay. Nếu thấy chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì người có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiến hành xác minh.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại có căn cứ thì người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét, đề nghị người
có thẩm quyền giải quyết.
Điều 18. Giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại
Người giải quyết khiếu nại tự mình xác minh hoặc
giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
thuộc quyền quản lý của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Người giải
quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh ban
hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại, trong đó xác định rõ người thực hiện
xác minh, quyền và nghĩa vụ của người thực hiện xác minh, thời gian, nội dung
xác minh. Quyết định xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 05
ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. TIẾN HÀNH XÁC MINH NỘI
DUNG KHIẾU NẠI
Điều 19. Làm việc trực tiếp với
người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên
pháp lý của người khiếu nại
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao
nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu
nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của
người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân
thân, nội dung khiếu nại.
2. Nội dung làm việc được lập thành biên bản, ghi
rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của các bên. Trường hợp
người khiếu nại không hợp tác, không làm việc, không ký vào biên bản làm việc
thì biên bản được lấy chữ ký của người làm chứng hoặc đại diện chính quyền địa
phương. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản
làm việc thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 20. Làm việc trực tiếp với
người có quyền, lợi ích liên quan và người bị khiếu nại
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu,
người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh làm việc trực
tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và yêu cầu cung cấp thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại.
2. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai,
người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh làm việc trực
tiếp với người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan và yêu cầu cung
cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại, giải
trình về quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại,
3. Nội dung làm việc quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội
dung và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên
giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định này.
Điều 21. Yêu cầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
Trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh gửi văn bản yêu cầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. Văn bản yêu cầu thực hiện theo Mẫu số
07 ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
thì lập biên bản làm việc. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ
một bản. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 22. Tiếp nhận, xử lý
thông tin, tài liệu, bằng chứng
Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm
vụ xác minh khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại hoặc
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp trực
tiếp phải lập biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận được thực hiện theo Mẫu số
08 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 23. Xác minh thực tế
1. Khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại hoặc
người được giao nhiệm vụ xác minh tiến hành xác minh thực tế để thu thập, kiểm
tra, xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ của các thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại.
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản,
ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần làm việc, nội dung, kết quả xác minh, ý
kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan. Biên bản
thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 24. Trưng cầu giám định
1. Người giải quyết khiếu nại quyết định việc trưng
cầu giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên
môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại.
2. Người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan,
tổ chức có liên quan có thể đề nghị người giải quyết khiếu nại trưng cầu giám định.
Khi xét thấy đề nghị của người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức
có liên quan có cơ sở thì người giải quyết khiếu nại quyết định trưng cầu giám
định.
Quyết định trưng cầu giám định theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Việc trưng cầu giám định thực hiện bàng văn bản
trong đó nêu rõ tên cơ quan, tổ chức giám định, thông tin, tài liệu cần giám định,
nội dung yêu cầu giám định, thời hạn có kết luận giám định.
Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức giám định thực hiện
theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 25. Làm việc với các bên
có liên quan trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại
Trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài
liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì người giải
quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh phải tổ chức làm việc với
người khiếu nại, người bị khiếu nạl; trường hợp cần thiết thì mời cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia làm việc.
Nội dung làm việc phải được lập thành biên bản, ghi
rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những người
tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau
và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một
bản. Biên bản làm việc được thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 26. Tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục
thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại
của thời hạn giải quyết khiếu nại. Quyết định tạm đình chì thực hiện theo Mẫu số
11 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không
còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm
đình chỉ. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 12
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 27. Báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại
1. Người được giao nhiệm vụ xác minh phải báo cáo
trung thực, khách quan kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản với người
giải quyết khiếu nại.
2. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại gồm
các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 29 của Luật Khiếu nại.
Trong báo cáo phải thể hiện rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại,
quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức bị khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại; kết quả giải
quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh đối với từng nội dung được
giao xác minh; kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ,
sai toàn bộ hoặc đúng một phần; kiến nghị giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi,
bổ sung một phần quyết định hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức hoặc
chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại.
Báo cáo kết quả xác minh thực hiện theo Mẫu số 13
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 28. Tổ chức đối thoại
trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai,
người giải quyết khiếu nại phải tổ chức đối thoại.
a) Người giải quyết khiếu nại lần hai là Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở hoặc tương đương phải trực tiếp đối thoại với
người khiếu nại.
b) Người giải quyết khiếu nại lần hai là Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trực tiếp đối
thoại trong trường hợp khiếu nại phức tạp (có nhiều người cùng khiếu nại về một
nội dung, có nhiều ý kiến khác nhau của các cơ quan có thẩm quyền về biện pháp
giải quyết, người khiếu nại có thái độ gay gắt, dư luận xã hội quan tâm, vụ việc
ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội).
Đối với các trường hợp khác, người giải quyết khiếu
nại có thể phân công cấp phó của mình hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn cùng cấp
hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ xác minh đối thoại
với người khiếu nại. Trong quá trình đối thoại, người được phân công phải kịp
thời báo cáo với người giải quyết khiếu nại về những nội dung phức tạp, vượt
quá thẩm quyền; kết thúc đối thoại phải báo cáo với người giải quyết khiếu nại
về kết quả đối thoại và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
2. Người chủ trì đối thoại phải tiến hành đối thoại
trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, lợi ích
liên quan. Người chủ trì đối thoại khi đối thoại phải nêu rõ nội dung cần đối
thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền
trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu nại
và yêu cầu của mình. Người chủ trì đối thoại có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản tới người tham gia đối thoại gồm người khiếu nại, người đại diện (trường hợp
nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung) người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan về thời gian, địa điểm, nội
dung đối thoại.
3. Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi rõ
thời gian, địa điểm, thành phần tham gia (ghi rõ người dự và người vắng mặt;
trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại thì ghi rõ có lý do hoặc
không có lý do), nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã
được thống nhất, nhũng vấn đề còn có ý kiến khác nhau và có chữ ký của các bên.
Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản đối thoại
được thực hiện theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 3. BAN HÀNH, GỬI, CÔNG KHAI
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ LẬP, QUẢN LÝ HỒ SƠ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 29. Ban hành, gửi, công
khai quyết định giải quyết khiếu nại
1. Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), người giải quyết khiếu nại ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định sau đây:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành
chính, hành vi hành chính lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều
31 của Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định
tại Điều 40 của Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện
rõ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại; tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị
khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người
khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; nêu rõ căn cứ để kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ,
sai toàn bộ hoặc đúng một phần; giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ
sung một phần quyết định hành chính hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại
(đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc yêu cầu người có quyết định
hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hạy toàn bộ
quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với giải
quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu
có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai, quyền
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại
Điều 56 của Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện
rõ tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do
khiếu nại, kết quả xác minh, kết quả đối thoại; nêu rõ các căn cứ pháp luật để
giải quyết khiếu nại; kết luận về nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật (đối với quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu) hoặc kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu
nại và việc giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với
quyết định giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị
thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại
lần hai hoặc quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án.
c) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện
theo Mẫu số 15, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo Mẫu số
16 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại:
a) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng
cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần
hai, người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
b) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị
khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người giải
quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải được gửi cho Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
3. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải
quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm công
khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người
bị khiếu nại công tác
Thành phần tham dự gồm: người giải quyết khiếu nại,
người khiếu nại hoặc người đại diện thực hiện việc khiếu nại, người bị khiếu nại
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công
khai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải có văn bản thông báo với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước 03 ngày.
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công
dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại. Thời gian niêm yết quyết định
giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Việc thông báo CỊuyết định giải quyết khiếu nại
trên các phương tiện thông tin đại chúng gồm báo nói, báo hình, báo in, báo điện
tử. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm lựa chọn một trong
các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện việc thông báo. Trường hợp cơ
quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có cổng thông tin điện tử hoặc
trang thông tin điện tử thì phải công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc
trang thông tin điện tử. Số lần thông báo trên báo nói ít nhất 02 lần phát
sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo in ít nhất 02 số phát
hành liên tục. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, trên cổng thông tin điện tử
hoặc trên trang thông tin điện tử ít nhất là 15 ngày liên tục.
Điều 30. Lập, quản lý hồ sơ giải
quyết khiếu nại
Người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
có trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại; tập hợp những thông tin, tài liệu,
bằng chứng, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, kết quả xác minh, kết luận,
kiến nghị, quyết định giải quyết khiếu nại.
Chương V
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 31. Trách nhiệm của người
giải quyết khiếu nại trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
1. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm áp dụng các biện pháp để
thực hiện hoặc có văn bản chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Văn bản chỉ đạo
nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thi hành; cơ quan, tổ chức, cá nhân phải
thực hiện; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; nội dung, thời
hạn phải thực hiện; việc báo cáo kết quả thực hiện với người giải quyết khiếu nại.
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm tự mình hoặc giao cho cơ quan, tổ chức có liên quan thi hành hoặc
cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Trường hợp phát hiện cơ
quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ,
không kịp thời quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật thì áp dụng
các biện pháp theo thẩm quyền để xử lý kịp thời, nghiêm minh. Trường hợp vượt
quá thẩm quyền thì kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý.
Điều 32. Trách nhiệm của người
bị khiếu nại trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật
1. Căn cứ vào quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật, người bị khiếu nại có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
a) Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại yêu cầu
phải sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính thì
người bị khiếu nại phải ban hành quyết định mới thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
quyết định hành chính bị khiếu nại; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền nhằm
khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại và người có liên quan đã
bị xâm phạm.
b) Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết
luận quyết định hành chính bị khiếu nại là đúng pháp luật thì người khiếu nại
phải chấp hành quyết định hành chính đó. Trường hợp người khiếu nại không chấp
hành thì người có thẩm quyền tổ chức việc cưỡng chế người khiếu nại thi hành
quyết định hành chính đó. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính. Người có thẩm quyền cưỡng chế phải xây dựng phương
án tổ chức cưỡng chế đảm bảo hiệu quả, khả thi; chú trọng việc vận động, thuyết
phục người bị cưỡng chế tự nguyện thi hành quyết định hành chính trước khi áp dụng
biện pháp cưỡng chế; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, tham gia quá
trình cưỡng chế.
c) Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết
luận hành vi hành chính là đúng pháp luật thì người khiếu nại phải chấp hành.
Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là trái
pháp luật thì người bị khiếu nại phải chấm dứt hành vi hành chính đó.
2. Người bị khiếu nại có trách nhiệm báo cáo cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về việc thi hành quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 33. Trách nhiệm của người
khiếu nại trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật
1. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị quyết định hành chính, hành
vi hành chính trái pháp luật xâm phạm (nếu có).
2. Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại nếu quyết định hành chính, hành vi hành chính được người có
thẩm quyền kết luận là đúng pháp luật.
3. Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 34. Trách nhiệm của người
có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan trong việc thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền trong việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; khôi phục
quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính
trái pháp luật xâm phạm.
2. Chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan
có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Điều 35. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức trong việc thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức có quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức trong việc
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 36. Trách nhiệm của cơ
quan được giao tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật
1. Áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để tổ chức
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thi hành quyết định
hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Nghị định này; yêu cầu
cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý áp dụng các biện pháp để thi
hành quyết định hành chính. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì kiến nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp thi hành quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Giúp Thủ trưởng cơ quan hành chính đã ban hành
quyết định giải quyết khiếu nại theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức,
cá nhân, cán bộ, công chức được giao thực hiện việc thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
3. Báo cáo với người có thẩm quyền xử lý kịp thời
những vấn đề phát sinh trong quá trình thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật.
Điều 37. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm chấp hành quyết định
hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật; phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật khi được yêu cầu.
Điều 38. Xem xét việc giải quyết
khiếu nại vi phạm pháp luật
Khi phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm
pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân, cơ quan, tổ chức, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu người có thẩm quyền hoặc
giao Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết.
Chương VI
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 39. Nguyên tắc xử lý hành
vi vi phạm
1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người
được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, người có trách nhiệm tổ chức
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật mà có hành vi vi
phạm pháp luật khiếu nại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật
theo quy định tại các điều 40, 41 và 42 của Nghị định này. Hình thức xử lý kỷ
luật bao gồm khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc
thôi việc. Nếu có dấu hiệu tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường
hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các nội
dung khác có liên quan đến việc xử lý kỷ luật người có trách nhiệm giải quyết
khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, người thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật mà có vi phạm pháp luật
khiếu nại nhưng chưa được quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định
của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người khiếu nại và những người có liên quan mà có
hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với
người đưọc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
1. Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với
người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại khi có một trong những
hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Sách nhiễu, cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho
người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
b) Bao che cho người bị khiếu nại.
c) Đe dọa trả thù, trù dập người khiếu nại, người
được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
2. Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người
được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại khi có một trong những hành vi cố
ý bỏ qua các bằng chứng, bỏ lọt các thông tin, tài liệu hoặc làm sai lệch hồ sơ
vụ việc trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại.
3. Hình thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức áp dụng
đối với người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại khi có hành vi cố
ý báo cáo sai lệch kết quả xác minh nội dung khiếu nại dẫn đến quyết định giải
quyết khiếu nại sai gây mất ổn định nghiêm trọng về an ninh, trật tự xã hội hoặc
gây hậu quả chết người. Trường hợp người được giao nhiệm vụ xác minh không có
chức vụ thì áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương.
Điều 41. Xử lý kỷ luật đối với
người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
1. Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với
người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong những hành vi vi phạm
pháp luật sau đây:
a) Sách nhiễu, cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho
người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
b) Bao che cho người bị khiếu nại.
c) Đe dọa trả thù, trù dập người khiếu nại, người
được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
2. Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật
sau đây:
a) Cố ý không thụ lý giải quyết khiếu nại đối với vụ
việc khiếu nại đủ điều kiện thụ lý thuộc thẩm quyền.
b) Cố ý bỏ qua các bằng chứng, bỏ lọt các thông
tin, tài liệu hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ việc.
c) Cố ý không ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
3. Hình thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức áp dụng
đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong các hành vi
vi phạm pháp luật sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện trình
tự, thủ tục giải quyết khiếu nại gây mất ổn định nghiêm trọng về an ninh, trật
tự xã hội hoặc gây hậu quả chết người.
b) Cố ý ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
trái pháp luật gây mất ổn định nghiêm trọng về an ninh, trật tự xã hội hoặc gây
hậu quả chết người.
Điều 42. Xử lý kỷ luật đối với
người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật
1. Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với
người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Bao che, dung túng, không xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm mà không thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện không đúng, không đầy đủ quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người
có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật khi có hành vi cố ý không tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Hiệu lực thi hành
1. Việc giải quyết đối với khiếu nại trong doanh
nghiệp nhà nước và khiếu nại của người lao dộng trong đơn vị sự nghiệp công lập
được thực hiện theo quy định của Nghị định số 24/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực
lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động và pháp luật về
khiếu nại có liên quan.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2020 và thay thế Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
Điều 44. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, V.I (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn khiếu nại
|
Mẫu số 02
|
Giấy ủy quyền khiếu nại
|
Mẫu số 03
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Mẫu số 04
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Mẫu số 05
|
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 06
|
Biên bản làm việc về xác minh nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 07
|
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 08
|
Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 09
|
Quyết định về việc trưng cầu giám định thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 10
|
Văn bản đề nghị gửi kết quả giám định liên quan đến
nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 11
|
Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại
|
Mẫu số 12
|
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
|
Mẫu số 14
|
Biên bản đối thoại với người khiếu nại
|
Mẫu số 15
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Mẫu số 16
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
…, ngày... tháng
... năm…..
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
………………………..(1)
Họ và tên người khiếu nại:
..........................................................................................
;
Địa chỉ:
..................................................................................................................
(2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
............................... , ngày cấp ……………,
nơi cấp:…………………… (3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:
........................................................... ;
Địa chỉ: ..................................................................................................................
(4);
Khiếu nại về việc:
...................................................................................................
(5);
Nội dung khiếu nại:
.................................................................................................
(6).
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại
diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ
cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành
chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của
việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…, ngày... tháng
... năm……
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người khiếu nại:
..........................................................................................
;
Địa chỉ: ......................................................................................................................
;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
................................ , ngày cấp …………..,
nơi cấp:……………….
Họ và tên người được ủy quyền khiếu nại ....................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
................................ , ngày cấp …………..,
nơi cấp:………………
Nội dung ủy quyền khiếu nại:
...................................................................................
(1)
(Trong quá trình thực hiện việc khiếu nại, người được
ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền).
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN,
TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Chức danh, chữ ký, dấu)
Họ và tên
Ghi chú:
(1) Ủy quyền toàn bộ hay ủy quyền một số nội dung
khiếu nại (trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền
khiếu nại).
(2) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ
quan công chứng.
Mẫu
số 03
……………..(1)…………….
………………(2)…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính gửi:
………..(4)…………….
Ngày ... tháng... năm ..., ...(2)... đã nhận được
đơn khiếu nại của...(4)...:
Địa chỉ:
......................................................................................................................
;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân.................................
, ngày cấp……………,
nơi cấp:……………… (5);
Khiếu nại về việc
....................................................................................................
(6).
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại của
...(4)..., căn cứ quy định của pháp luật về khiếu nại, ...(2)...nhận thấy đơn
khiếu nại của ...(4)... đủ điều kiện thụ lý.
Vậy thông báo để .. .(4)... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- ….(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc
thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu"
hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu
số 04
……………..(1)…………….
………………(2)…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi:
……………(3)……………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được
đơn khiếu nại của ....(3)
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân…………., ngày cấp
.................................. ,
nơi cấp: ……………….(4)
Khiếu nại về việc
.....................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều
11 của Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011, cơ quan chức năng nhận thấy,
đơn khiếu nại của...(3)...không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau
đây:...(6)
Vậy thông báo để...(3)...được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- ....(8)…..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu
số 05
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
…………………..(3)………………….
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
Căn cứ
...................................................................................................................
(4);
Căn cứ
...................................................................................................................
(5);
Theo đề nghị của
....................................................................................................
(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
của ...(7)... về việc …..(8)....Thời gian xác minh là .... ngày.
Điều 2. Thành lập Đoàn (hoặc Tổ) xác minh gồm:
1. Ông (bà)………… chức vụ……………. Trưởng Đoàn (Tổ trưởng).
2. Ông (bà)………… chức vụ …………….Phó trưởng Đoàn (Tổ
phó) (nếu có).
3. Ông (bà)………………… chức vụ …………………………………..Thành
viên.
Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ xác minh làm rõ nội
dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn (Tổ trường), Thành viên xác minh thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định của Luật
Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)...; những người có tên tại Điều
2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu
nại (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc
xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(8) Nội dung dược giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu
số 06
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về xác minh nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm , tại
……………………………………………(3);
Chúng tôi gồm:
1. Người được giao nhiệm vụ xác minh (người xác
minh): ......................................... (4)
2. Người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác
minh: ...................................... (5)
3. Nội dung làm việc:
...............................................................................................
(6)
4. Kết quả làm việc:.................................................................................................
(7)
5. Những nội dung khác có liên
quan:.......................................................................
(8)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ ... phút
ngày... tháng...năm………..
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc
cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI LÀM VIỆC
VỚI
NGƯỜI XÁC MINH
………(9)……..
|
NGƯỜI XÁC MINH
(Chữ ký, dấu (nếu có))
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn (Tổ) xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người được giao nhiệm vụ
xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ
(nếu có) của người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh như: người
khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có
liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã
thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các
bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6),
(7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chi của những
người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải
ghi rõ và đề nghị người làm chứng hoặc đại diện chính quyền địa phương ký vào
biên bản.
Mẫu
số 07
Kính gửi:
………….(3)………….
Ngày ... tháng ... năm , cơ quan chức năng đã thụ
lý giải quyết đơn khiếu nại của...(4)... đối với....(5)
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải
quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)...cung cấp cho...(2)... những thông
tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:………………………………….(6)
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin,
tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày ... tháng ... năm
………..
Địa chỉ (hoặc tên người) nhận:
…………………………………………………………………..(7)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu (nếu có))
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(5) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết
định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc
người được giao tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
Mẫu
số 08
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm , tại
............................................................... (4)
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
.................................................................. (5)
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
................................................................... (6)
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau
đây: (7)
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
3.
...............................................................................................................................
Biên bản giao nhận này được lập thành ... bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO
(Chữ ký, dấu (nếu có))
Họ và tên
|
BÊN NHẬN
(Chữ ký, dấu (nếu có))
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiep nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Biên bản giao nhận được
quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tả chức, đơn vị
công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang,
tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu
số 09
(1)……..……..……
(2)…..……..………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trưng cầu giám định thông tin, tài liệu,
bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
…………………….(4)……………………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ. ……………………………………………………………………………………………(5);
Xét đề nghị của ……….(6)…………. về việc trưng cầu
giám định ………………………….(7);
Xét ………………………………………………………………………………………………….(8).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu ...(9)... thực hiện việc
giám định đối với…………….(7).
Điều 2. Kinh phí trưng cầu giám định (nếu phải
chi trả) do ... (2)... chi trả theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà)...(6), (9)...và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định
trưng cầu giám định.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác
minh hoặc người khiếu nại đề nghị trưng cầu giám định.
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(8) Lý do của việc trưng cầu giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám định.
Mẫu
số 10
Kính gửi:
………(3)………………..
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại bảo đảm
chính xác, khách quan; ngày...tháng...năm……, (4)... đã có Quyết định số về việc
trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………(5)
Vậy đề nghị ...(3)...tiến hành giám định và gửi kết
quả cho...(2)...trước ngày...tháng ... năm…….
...(2)... cử ông (bà) ...(6)... trực tiếp bàn giao
thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kêt quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(4)...
chi trả theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên
-....(6)....;
-....(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
trưng cầu giám định.
(5) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định
và nội dung cần giám định.
(6) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn
giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và tiếp nhận kết quả giám định.
(7) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của cơ quan,
tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
Mẫu
số 11
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại
……………..(3)……………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………(4);
Theo đề nghị của...(5)...(tại Văn bản số...
ngày...tháng...năm...(nếu có));
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
............................................................ (6)
Lý do tạm đình chỉ:
..................................................................................................
(7)
...................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ...giờ ...ngày
...tháng...năm... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất,kiến
nghị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người ký quyết
định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân ban hành
quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
Mẫu
số 12
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
………………………(3)………………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày
...tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………(4);
Theo đề nghị của...(5)...(tại Văn bản số...
ngày...tháng...năm...(nếu có));
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số ... ngày ... tháng...
năm ... của …………………………………………………………….(6)
Lý do của việc hủy bỏ:
…………………………………………………………………………(7)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu
đề xuất, kiến nghị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Người có thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu
trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
Mẫu
số 13
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi:
………..(3)……………
Thực hiện Quyết định số
..........................................................................................
(4)
Từ ngày ...tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm ,
...(5)... đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ....(6)....đối với
....(7)………………………………….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập
được trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với các cơ
quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan,.. .(5).. .báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại
và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có):
...................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả
xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
...................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh
là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
...................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc giải quyết khiếu nại:
...................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu
nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XÁC MINH
(Chữ ký, dấu (nếu có))
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc Đoàn (Tổ) báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn (Tổ) hoặc
người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
Mẫu
số 14
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI VỚI NGƯỜI KHIẾU NẠI
Vào hồi... giờ ..., ngày ... tháng ... năm , tại
…………………………………………………(3)
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại, người được phân công
chủ trì đối thoại:
Ông (bà)…………………….. chức vụ…………………, cơ quan (tổ chức,
đơn vị)
2. Người ghi biên bản:
Ông (bà)………………………. chức vụ…..……………, cơ quan (tổ chức,
đơn vị)
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được
ủy quyền của người khiếu nại):……………(4)
Ông (bà)……………………….. chức vụ………………………………, cơ quan (tổ
chức)
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp...,
nơi cấp...(5)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp người khiếu nại không tham gia đối
thoại thì ghi rõ trong biên bản người khiếu nại vắng mặt có lý do hoặc không có
lý do).
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người
được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
Ông (bà)……………………… chức vụ ……………………, cơ quan (tổ chức,
đơn vị)
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Ông (bà) …………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp...,
nơi cấp...(5)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(nếu có):
Ông (bà)
.....................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người được phân
công chủ trì đối thoại nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả
xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại:……………………………………………….
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng
nội dung đối thoại……………………..
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI:
Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề
còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Buổi đối thoại kết thúc hồi... giờ... ngày
...tháng...năm………..
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người
tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận (trường hợp người tham gia đối thoại
không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do).
Biên bản được lập thành .... bản; người giải quyết
khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại
- mỗi người được nhận 01 bản./.
NGƯỜI BỊ KHIẾU
NẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG
CHỦ TRÌ ĐỐI THOẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN,
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
NGƯỜI CÓ QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ
LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được
ủy quyền của người khiếu nại).
(5) Nếu không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
Mẫu
số 15
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)...
(lần đầu)
………………..(4)……………….
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày
...tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ
...................................................................................................................
(5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày ...tháng....năm………. của
……..(3)... (địa chỉ: ………..).
Theo báo cáo của (6) tại Văn bản số.... ngày...
tháng... năm ……… về việc giải quyết khiếu nại của...(3)...với các nội dung sau
đây:
I. Nội dung khiếu nại:
...............................................................................................................................
(7)
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
..............................................................................................................................
(8)
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
..............................................................................................................................
(9)
IV. Kết luận
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản
của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng
nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần
thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)…………).
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
...................................................................................................................
(10)
Điều 2
...................................................................................................................
(11)
Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định này, nếu...(3)...không đồng ý với giải quyết khiếu nại của...(2)...thì...(3)...
có quyền khiếu nại đến...(12)... hoặc khởi kiện...(2)... tại Tòa án theo quy định
của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)...(13)...chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-....(14)....;
-....(15)....;
-....(16) ;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải
quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ
nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một
phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành
vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung
khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần
hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết
khiếu nại và người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được
ủy quyền khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp của người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu
số 16
………..(1)…………
….……(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)...
(lần hai)
………………..(4)…………………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ...tháng
...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
Căn cứ....................................................................................................................
(5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày ...tháng....năm... của
…….(3)...(địa chỉ:………...).
Theo báo cáo của ……(6)………. tại Văn bản số....
ngày... tháng... năm………… về việc giải quyết khiếu nại của...(3)...với các nội
dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:
...............................................................................................................................
(7)
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải
quyết khiếu nại lần đầu:
...............................................................................................................................
(8)
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
...............................................................................................................................
(9)
IV. Kết quả đối thoại:
.............................................................................................................................
(10)
V. Kết luận:
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản
của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng
nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần
thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)…………..)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
(Nội dung Điều này áp dụng tùy theo các trường hợp
sau đây:
1. Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì
ghi:
- Yêu cầu người ban hành quyết định hành chính bị
khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số...
ngày...tháng...năm... bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa
đổi, hủy bỏ);
- Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm
dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
2. Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
- Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
- Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị
khiếu nại…………...)
Điều 2.
(Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến
nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người
khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cả nhân bị thiệt hại (nếu có)…………...)
Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định này, nếu...(3)...không đồng ý với giải quyết khiếu nại của...(2)...thì...(3)...
có quyền khởi kiện ...(2)... tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng
hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...(11)... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-....(12)....;
-....(13)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức,
người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải
quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại
lần đầu.
(9) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ
nội dung khiếu nại.
(10) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, người bị
khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(12) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(13) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.