|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về danh mục chất ma túy và tiền chất 2016
Số hiệu:
|
03/VBHN-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Tô Lâm
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2016
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
BAN HÀNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT
Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm
2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Căn
cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật dược ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công an;
Chính
phủ ban hành Nghị định ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất[1].
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị định này các danh mục chất ma túy và tiền chất sau đây:
Danh mục I: Các chất ma túy
tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống
xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt
của cơ quan có thẩm quyền.
Danh mục II: Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu
khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
Danh mục III: Các chất ma túy được
dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc
trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.[2]
Danh mục IV: Các tiền chất.
Điều 2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán,
phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh các chất có
trong các danh mục được quy định tại Điều 1 của Nghị định này phải tuân thủ các
quy định của pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma
túy.
Điều 3. Khi phát hiện chất mới
chưa có trong các danh mục chất ma túy, chất hướng thần và tiền chất ban hành
kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, điều chế, sử dụng chất ma
túy hoặc cần thiết phải chuyển đổi các chất trong các danh mục theo thông báo của
Tổng thư ký Liên hợp quốc thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ
Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan xem
xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung và công bố các danh mục đó.
Điều 4. Trên cơ sở Danh mục IV
của Nghị định này, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Công an theo chức năng nhiệm vụ
được giao phân loại tiền chất theo cấp độ để có biện pháp quản lý, kiểm soát
phù hợp.
Điều 5.[3]
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.
2. Các Nghị định: Nghị định số
67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001
của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; Nghị định số
133/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2003
của Chính phủ bổ sung một số chất vào danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2001 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền
chất; Nghị định số 163/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2007 của Chính phủ sửa tên, bổ sung, chuyển, loại bỏ một số
chất thuộc danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001
của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; Nghị định số
17/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2011
của Chính phủ bổ sung, sửa tên chất, tên khoa học đối với một số chất thuộc
danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001
của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 6. Bộ Công an, Bộ Công
Thương, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện Nghị định này.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công an;
- Lưu: VT, V19.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
DANH MỤC I
CÁC CHẤT MA TÚY TUYỆT ĐỐI CẤM SỬ DỤNG
TRONG Y HỌC VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI; VIỆC SỬ DỤNG CÁC CHẤT NÀY TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM
NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM THEO QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19-7-2013 của Chính phủ)
TT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin CAS
|
1
|
Acetorphine
|
3-O-acetyltetrahydro
- 7 - a - (1 - hydroxyl -1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine
|
25333-77-1
|
2
|
Acetyl-alpha-methylfenanyl
|
N-
[1 - (a - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide
|
101860-00-8
|
3
|
Alphacetylmethadol
|
a- 3 -
acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane
|
17199-58-5
|
4
|
Alpha-methylfentanyl
|
N-
[1 - (a - methylphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide
|
79704-88-4
|
5
|
Beta-hydroxyfentanyl
|
N- [1 - (β -
hydroxyphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide
|
78995-10-5
|
6
|
Beta-hydroxymethyl-3 -
fentanyl
|
N-
[1 - (β- hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - piperidyl]
propinonanilide
|
78995-14-9
|
7
|
Brolamphetamine (DOB)
|
2,5 - dimethoxy - 4 -
bromoamphetamine
|
64638-07-9
|
8
|
Cần sa và
các chế phẩm từ cần sa
|
|
8063-14-7
|
9
|
Cathinone
|
(-) - a -
aminopropiophenone
|
71031-15-7
|
10
|
Desomorphine
|
Dihydrodeoxymorphine
|
427-00-9
|
11
|
DET
|
N, N
- diethyltryptamine
|
7558-72-7
|
12
|
Delta-9-tetrahydrocanabinol và các đồng phân
|
(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a-
tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol
|
1972-08-3
|
13
|
DMA
|
(±) - 2,5 - dimethoxy - a -
methylphenylethylamine
|
2801-68-5
|
14
|
DMHP
|
3 - (1,2 - dimethylheptyl) - 1 - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H-
dibenzo [b,d] pyran
|
32904-22-6
|
15
|
DMT
|
N, N
- dimethyltryptamine
|
61-50-7
|
16
|
DOET
|
(±) - 4 - ethyl - 2,5 -
dimethoxy -a- phenethylamine
|
22004-32-6
|
17
|
Eticyclidine
|
N-
ethyl - 1 - phenylcylohexylamine
|
2201-15-2
|
18
|
Etorphine
|
Tetrahydro -7a - (1 - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine
|
14521-96-1
|
19
|
Etryptamine
|
3 - (2 - aminobuty) indole
|
2235-90-7
|
20
|
Heroine
|
Diacetylmorphine
|
561-27-3
|
21
|
Ketobemidone
|
4 - meta - hydroxyphenyl
- 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine
|
469-79-4
|
22
|
MDMA
|
(±) - N - a -
dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine
|
42542-10-9
|
23
|
Mescalin
|
3,4,5 - trimethoxyphenethylamine
|
54-04-6
|
24
|
Methcathinone
|
2 - (methylamino) -1 -
phenylpropan - 1 - one
|
5650-44-2
|
25
|
4 - methylaminorex
|
(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2
- oxazoline
|
3568-94-3
|
26
|
3 - methylfentanyl
|
N-
(3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide
|
42045-86-3
|
27
|
3 - methylthiofentanyl
|
N-
[3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 -
piperidyl] propionanilide
|
86052-04-2
|
28
|
MMDA
|
(±) - 5 - methoxy - 3,4 - methylenedioxy - a - methylphenylethylamine
|
13674-05-0
|
29
|
Morphine methobromide và các chất
dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác
|
(5a,6a)-17-Methyl-7,8-didehydro-4,5- epoxymorphinan-3,6-diol -
bromomethane (1:1)
|
125-23-5
|
30
|
MPPP
|
1 - methyl - 4 - phenyl -
4 - piperidinol propionate (ester)
|
13147-09-6
|
31
|
(+) - Lysergide (LSD)
|
9,10 - didehydro -N,N- diethyl -
6 - methylergoline - 8β carboxamide
|
50-37-3
|
32
|
N -
hydroxy MDA (MDOH)
|
(±) - N - hydroxy - [a-
methyl - 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine
|
74698-47-8
|
33
|
N-ethyl
MDA
|
(±) N
- ethyl - methyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine
|
82801-81-8
|
34
|
Para
- fluorofentanyl
|
4’ - fluoro
- N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide
|
90736-23-5
|
35
|
Parahexyl
|
3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 -
tetrahydro - 6, 6, 9 - trimethyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1
- ol
|
117-51-1
|
36
|
PEPAP
|
1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 -
piperidinol acetate
|
64-52-8
|
37
|
PMA
|
p -
methoxy - a - methylphenethylamine
|
64-13-1
|
38
|
Psilocine,
Psilotsin
|
3 - [2 - (dimetylamino) ethyl]
indol - 4 - ol
|
520-53-6
|
39
|
Psilocybine
|
3 - [2 - dimetylaminoethyl]
indol - 4 - yl dihydrogen phosphate
|
520-52-5
|
40
|
Rolicyclidine
|
1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine
|
2201-39-0
|
41
|
STP, DOM
|
2,5 - dimethoxy - 4,a -
dimethylphenethylamine
|
15588-95-1
|
42
|
Tenamfetamine
(MDA)
|
a - methyl - 3,4 -
(methylendioxy) phenethylamine
|
4764-17-4
|
43
|
Tenocyclidine (TCP)
|
1 - [1 - (2 - thienyl)
cyclohexyl] piperidine
|
21500-98-1
|
44
|
Thiofentanyl
|
N -
(1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] - 4 -
propionanilide
|
1165-22-6
|
45
|
TMA
|
(+) - 3,4,5 - trimethoxy - a
- methylphenylethylamine
|
1082-88-8
|
Danh mục này bao gồm cả các muối,
dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.[4]
DANH MỤC II
CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC DÙNG HẠN CHẾ TRONG PHÂN TÍCH,
KIỂM NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
THEO QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN[5]
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19-7-2013 của Chính phủ)
TT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin CAS
|
1
|
2C-B
|
4-Bromo-2,5-dimethoxyphenethylamine
|
66142-81-2
|
2
|
2C-E
|
4 - ethyl - 2,5 -
Dimethoxyphenethylamine
|
71539-34-9
|
3
|
Acetyldihydrocodeine
|
(5a, 6a) -4,5 -
epoxy - 3 - methoxy - 17 - methyl - morphinan - 6 - ol acetat
|
3861-72-1
|
4
|
Acetylmethadol
|
3 - acetoxy - 6 - dimethylamino
- 4,4 - diphenylheptane
|
509-74-0
|
5
|
Alfentanil
|
N-
[1 - [2 - (4 - ethyl - 4,5 - dihydro - 5 - oxo -1H
- tetrazol - 1 - yl) ethyl] - 4 -
(methoxymethyl) - 4 - piperidinyl] - N -
phenylpropanamide
|
71195-58-9
|
6
|
Allylprodine
|
3 - allyl -
1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - propionoxypiperidine
|
25384-17-2
|
7
|
Alphameprodine
|
a -
3 - ethyl - 1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - propionoxypiperidine
|
468-51-9
|
8
|
Alphamethadol
|
a -
6- dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol
|
17199-54-1
|
9
|
Alphamethylthiofentanyl
|
N -
[1 - [1 - methyl - 2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide
|
103963-66-2
|
10
|
Alphaprodine
|
(a - 1,3 - dimethyl - 4 -
phenyl - 4 - propionoxypiperidine
|
77-20-3
|
11
|
Amphetamine
|
(±) - a -
methylphenethylamine
|
300-62-9
|
12
|
Anileridine
|
1 - para - aminophenethyl
- 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
144-14-9
|
13
|
Benzenthidine
|
1 - (2 - benzyloxyethyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
3691-78-9
|
14
|
Benzylmorphine
|
3 - benzylmorphine
|
36418-34-5
|
15
|
Betacetylmethadol
|
β- 3
- acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4
- diphenylheptane
|
17199-59-6
|
16
|
Betameprodine
|
β - 3
- ethyl - 1 - methyl - 4 - phenyl - propionoxypiperidine
|
468-50-8
|
17
|
Betamethadol
|
β -
6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - hepthanol
|
17199-55-2
|
18
|
Betaprodine
|
β
-1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4 - propionoxypiperidine
|
468-59-7
|
19
|
Bezitramide
|
1 - (3 - cyano - 3,3 -
diphenylpropyl) - 4 - (2 - oxo - 3 - propionyl -1 -
benzimidazolinyl) - piperidine
|
15301-48-1
|
20
|
BZP
|
1 -Benzylpiperazine
|
2759-28-6
|
21
|
Clonitrazene
|
(2 - para - chlobenzyl) -
1 - diethylaminoethyl - 5 - nitrobenzimidazole
|
3861-76-5
|
22
|
Lá Coca
|
|
|
23
|
Cocaine
|
Benzoyl - 1 - ecgoninmethyloxime
|
50-36-2
|
24
|
Codeine (3 - methylmorphine)
|
6 - hydroxy - 3 - methoxy-N-
methyl - 4,5 - epoxy - morphinen - 7
|
76-57-3
|
25
|
Codoxime
|
Dihydrocodeinone - 6 -
carboxymethyloxime
|
7125-76-0
|
26
|
Dexamphetamine
|
(+) - 2 - amino -1 -
phenylpropane
|
51-64-9
|
27
|
Dextromoramide
|
(+) - 4 [2 - methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 - (1 - pyrrolidinyl) butyl] morpholine
|
357-56-2
|
28
|
Dextropropoxyphene
|
a -
(+) - 4 - dimethylamino -1,2 - diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate
|
469-62-5
|
29
|
Diampromide
|
N -
[2 - (methylphenethylamino) - propyl] propionalinide
|
552-25-0
|
30
|
Diethylpropion
|
2-(Diethylamino) propiophenone
|
90-84-6
|
31
|
Diethylthiambutene
|
3 - diethylamino - 1,1 - di - (2' - thienyl) - 1 - butene
|
86-14-6
|
32
|
Difenoxin
|
1 - (3 - cyano - 3,3 -
diphenylpropyl) - 4 - phenylisonipecotic acid
|
28782-42-5
|
33
|
Dihydrocodeine
|
6 - hydroxy
- 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - epoxy - morphinan
|
125-28-0
|
34
|
Dihydromorphine
|
7,8 - dihydromorphine
|
509-60-4
|
35
|
Dimenoxadol
|
2 - dimethylaminoethyl - 1 -
ethoxy - 1,1 -diphenylacetate
|
509-78-4
|
36
|
Dimepheptanol
|
6 - dimethylamino - 4,4 -
diphenyl - 3 - hepthanol
|
545-90-4
|
37
|
Dimethylthiambutene
|
3 - dimethylamino - 1,1 - di -
(2’ - thienyl) -1 - butene
|
524-84-5
|
38
|
Dioxaphetyl butyrate
|
Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 -
diphenylbutyrate
|
467-86-7
|
39
|
Diphenoxylate
|
1 - (3 - cyano - 3,3 - diphenylpropyl)
- 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
915-30-0
|
40
|
Dipipanone
|
4,4 - diphenyl - 6 - piperidine
- 3 - heptanone
|
467-83-4
|
41
|
Drotebanol
|
3,4 - dimethoxy - 17
methylmorphinan - 6β, 14 - diol
|
3176-03-2
|
42
|
Ecgonine và các dẫn chất của nó
|
(-) - 3 - hydroxytropane - 2 -
carboxylate
|
481-37-8
|
43
|
Ethylmethylthiambutene
|
3 - ethylmethylamino -1,1 - di -
(2’ - thienyl) -1 - butene
|
441-61-2
|
44
|
Ethylmorphine
|
3 - Ethylmorphine
|
76-58-4
|
45
|
Etonitazene
|
1 - diethylaminoethyl - 2 para
- ethoxybenzyl - 5 - nitrobenzimidazole
|
911-65-9
|
46
|
Etoxeridine
|
1 - [2 - (2 - hydroxyethoxy) -
ethyl] - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl
ester
|
469-82-9
|
47
|
Fenethylline
|
7 - [2 - (a -
methylphenethyl - amino) ethyl] theophylline
|
3736-08-1
|
48
|
Fentanyl
|
1 - phenethyl
- 4 - N - propionylanilinopiperidine
|
437-38-7
|
49
|
Furethidine
|
1 - (2 -
tetrahydrofurfuryloxyethyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
2385-81-1
|
50
|
GHB
|
γ-Hydroxybutyric acid
|
591-81-1
|
51
|
Hydrocodone
|
Dihydrocodeinone
|
125-29-1
|
52
|
Hydromorphinol
|
14 - hydroxydihydromorphine
|
2183-56-4
|
53
|
Hydromorphone
|
Dihydromorphinone
|
466-99-9
|
54
|
Hydroxypethidine
|
4 - meta - hydroxyphenyl
- 1 - methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
468-56-4
|
55
|
Isomethadone
|
6 - dimethylamino - 5 - methyl -
4,4 - diphenyl - 3 - hexanone
|
466-40-0
|
56
|
Levamphetamine
|
1 - a - methylphenethylamine
|
156-34-3
|
57
|
Levomethamphetamine
|
(-) - N,a-
dimethylphenethylamine
|
537-46-2
|
58
|
Levomethorphan
|
(-) - 3 - methoxy - N -
methylmorphinan
|
125-68-8
|
59
|
Levomoramide
|
(-) - 4 - [2 - methyl - 4 - oxo
- 3,3 - diphenyl - 4 -(1 - pyrrolidinyl) butyl] morpholine
|
5666-11-5
|
60
|
Levophenacylmorphan
|
(-) - 3 - hydroxy - N -
phenacylmorphinan
|
10061-32-2
|
61
|
Levorphanol
|
(-) - 3 - hydroxy - N -
methylmorphinan
|
77-07-6
|
62
|
M-CPP (mCPP)
|
Meta-Chlorophenyl piperazine
|
6640-24-0
|
63
|
Mecloqualone
|
3 - (o - chlorophenyl) - 2 - methyl - 4 - (3H)
- quinazolinone
|
340-57-8
|
64
|
Metazocine
|
2’ - hydroxy - 2,5,9 - trimethyl - 6,7 - benzomorphan
|
3734-52-9
|
65
|
Methadone
|
6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanone
|
76-99-3
|
66
|
Methadone intermediate
|
4 - cyano - 2 dimethylamino -
4,4 - diphenylbutane
|
125-79-1
|
67
|
Methamphetamine
|
(+) - (S) - N - a -
dimethylphenethylamine
|
537-46-2
|
68
|
Methamphetamine racemate
|
(±)- N, a - dimethylphenethylamine
|
7632-10-2
|
69
|
Methaqualone
|
2 - methyl -3-o- tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone
|
72-44-6
|
70
|
Methyldesorphine
|
6 - methyl - delta - 6 - deoxymor phine
|
16008-36-9
|
71
|
Methyldihydromorphine
|
6 - methyldihydromorphine
|
509-56-8
|
72
|
Methylphenidate
|
Methyl - a - phenyl - 2 -
piperidineacetate
|
113-45-1
|
73
|
Metopon
|
5 -methyldihydromorphinone
|
143-52-2
|
74
|
Moramide
|
2 - methyl - 3 - morpholino -
1,1 - diphenylpropane carboxylic acid
|
545-59-5
|
75
|
Morpheridine
|
1 - (2 - morpholinoethyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
469-81-8
|
76
|
Morphine
|
7,8 - dehydro
- 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy - N - methylmorphinan
|
57-27-2
|
77
|
Morphine - N - oxide
|
3,6 - dihydroxy - N - methyl
- 4,5 - epoxy - morphinen -7 - N - oxide
|
639-46-3
|
78
|
Myrophine
|
Myristylbenzylmorphine
|
467-18-5
|
79
|
Nicocodine
|
6 - nicotinylcodeine
|
3688-66-2
|
80
|
Nicodicodine
|
6 - nicotinyldihydrocodeine
|
808-24-2
|
81
|
Nicomorphine
|
3,6 - dinicotinylmorphine
|
639-48-5
|
82
|
Noracymethadol
|
(±) - a - 3 - acetoxy - 6
- methylamino - 4,4 - diphenyl - heptane
|
1477-39-0
|
83
|
Norcodeine
|
N -
demethylcodeine
|
467-15-2
|
84
|
Norlevorphanol
|
(-) - 3 -
hydroxymorphinan
|
1531-12-0
|
85
|
Normethadone
|
6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl
- 3 - hexanone
|
467-85-6
|
86
|
Normorphine
|
N -
demethylmorphine
|
466-97-7
|
87
|
Norpipanone
|
4,4 - diphenyl - 6 - piperidino
- 3 - hexanone
|
561-48-8
|
88
|
Oxycodone
|
14 - hydroxydihydrocodeinone
|
76-42-5
|
89
|
Oxymorphone
|
14 - hydroxydihydromorphinone
|
76-41-5
|
90
|
Pethidine
|
1 - methyl - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
57-42-1
|
91
|
Pethidine intermediate A
|
4 - cyano - 1 - methyl - 4 -
phenylpiperidine
|
3627-62-1
|
92
|
Pethidine
intermediate B
|
4 - Phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
77-17-8
|
93
|
Pethidine intermediate C
|
1 - methyl - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid
|
3627-48-3
|
94
|
Phenadoxone
|
6 - morpholino - 4,4 - diphenyl
- 3 - heptanone
|
467-84-5
|
95
|
Phenampromide
|
N-
(1 - methyl - 2 - piperidinoethyl) propionanilide
|
129-83-9
|
96
|
Phenazocine
|
2’ - hydroxy
- 5,9 - dimethyl - 2- phenethyl -6, 7 - benzomorphan
|
127-35-5
|
97
|
Phencyclidine
|
1 - (1 - phenylcyclohexyl)
piperidine
|
77-10-1
|
98
|
Phenmetrazine
|
3 - methyl - 2 -
phenylmorpholine
|
134-49-6
|
99
|
Phenomorphan
|
3 - hydroxy - N -
phenethylmorphinan
|
468-07-5
|
100
|
Phenoperidine
|
1 - (3 - hydroxy - 3 -
phenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
562-26-5
|
101
|
Pholcodine
|
3 - morpholinylethylmorphine
|
509-67-1
|
102
|
Piminodine
|
4 - phenyl - 1 - (3 -
phenylaminopropyl) - piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
13495-09-5
|
103
|
Piritramide
|
1- (3 - cyano - 3,3 -
diphenylpropyl) - 4 - (1 - piperidino) - piperidine - 4 - carboxylic acid
amide
|
302-41-0
|
104
|
P-MMA (pMMA)
|
Para-methoxy
methamphetamine
|
3398-68-3
|
105
|
Proheptazine
|
1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4
- propionoxyazacycloheptane
|
77-14-5
|
106
|
Properidine
|
1 - methyl - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid isopropyl ester
|
561-76-2
|
107
|
Propiram
|
N -
(1 - methyl - 2 - piperidinoethyl) - N - 2 - pyridylpropionamide
|
15686-91-6
|
108
|
Racemethorphan
|
(±) - 3 - methoxy - N-
methylmorphinan
|
510-53-2
|
109
|
Racemoramide
|
(±) - 4 - [2 - methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 - (1 - pyrrolidinyl)butyl]
morpholine
|
545-59-5
|
110
|
Racemorphan
|
(±) - 3 - hydroxy - N -
methylmorphinan
|
297-90-5
|
111
|
Remifentanil
|
1 - (2 - methoxycarbonylethyl) -
4 - (phenylpropionylamino)-piperidine - 4carboxylic acid
methyl ester
|
132875-61-7
|
112
|
Secobarbital
|
5 - ally - 5 - (1 - methylbutyl)
barbituric acid
|
76-73-3
|
113
|
Sulfentanil
|
N-
[4 - (methoxymethyl) - 1- [2 - (2 - thienyl) - ethyl] -
4 - piperidyl] propionanilide
|
56030-54-7
|
114
|
TFMPP
|
1 [3-(trifluoromethyl) phenyl] piperazine
|
15532-75-9
|
115
|
Thebacon
|
Acethyldihydrocodeinone
|
466-90-0
|
116
|
Thebaine
|
3,6 - dimethoxy - N -
methyl - 4,5 - epoxymorphinadien - 6,8
|
115-37-7
|
117
|
Thuốc phiện và các chế phẩm từ
thuốc phiện
|
|
|
118
|
Tilidine
|
(±) - ethyl
- trans - 2 - (dimethylamino) - 1 - phenyl - 3 - cyclohexene -1 - carboxylate
|
20380-58-9
|
119
|
Tramadol
|
(±)-Trans-2-Dimethylaminomethyl-
1-(3 -methoxyphenyl) cyclohexan- 1-ol
|
27203-92-5
|
120
|
Trimeperidine
|
1,2,5 - trimethyl - 4 - phenyl - 4 - propionoxypiperidine
|
64-39-1
|
121
|
Zipeprol
|
a -
(a - methoxybenzyl) - 4 - (β - methoxyphenethyl) -1-
piperazineethanol
|
34758-83-3
|
122
|
25B-NBOMe
|
2- (4-bromo-2,5-dimethoxyphenyl) - N [(2-methoxyphenyl) methyl]
ethanamine
|
1026511-90-9
|
123
|
25C-NBOMe
|
2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine
|
1227608-02-7
|
124
|
25I-NBOMe
|
2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl)
- N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine
|
919797-19-6
|
125
|
2C-H
|
2,5-dimethoxy-phenethylamine
|
3600-86-0
|
126
|
5-Meo-DiPT
|
3- [2- (diisopropylamino) ethyl]
-5- methoxyindole
|
4021-34-5
|
127
|
5-MeO-MiPT
|
N -[2- (5-methoxy-1 H
-indol-3-yl) ethyl] - N -methylpropan-2-amin
|
96096-55-8
|
128
|
AH-7921
|
3, 4- dichloro- N- [[1-
(dimethylamino) cyclohexyl] methyl] - benzamit
|
55154-30-8
|
129
|
AM-2201
|
1 - [(5-fluoropentyl) -1 H
-indole-3-yl] - (naphthalen-1-yl)
methanone
|
335161-24-5
|
130
|
JWH-018
|
1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole
|
209414-07-3
|
131
|
JWH-073
|
1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole
|
208987-48-8
|
132
|
JWH-250
|
1-pentyl-3 -
(2-methoxyphenylacetyl) indole
|
864445-43-2
|
133
|
MDPV
|
(RS)-1-(benzo[d]
[1,3] dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1 -yl)petan-1-one
|
687603-66-3
|
134
|
Mephedrone
|
4- methyl methcathinone
|
1189805-46-6
|
135
|
Methylone
|
3,4 - methylenedioxy -N-
methylcathinone
|
186028-79-5
|
136
|
XLR-11
|
[1- (5 Fluoro-pentyl) -1 H
-indole-3-yl] (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
1364933-54-9
|
Danh mục này bao gồm cả các muối,
dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.[6]
DANH MỤC III
CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC DÙNG TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM
NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THEO
QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN[7]
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19-7-2013 của Chính phủ)
TT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin CAS
|
1
|
Allobarbital
|
5,5 - diallylbarbituric
acid
|
52-43-7
|
2
|
Alprazolam
|
8 - chloro - 1 - methyl - 6 - phenyl - 4H - s -
triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine
|
289981-97-7
|
3
|
Aminorex
|
2 - amino - 5 - phenyl - 2 -
oxazoline
|
2207-50-3
|
4
|
Amobarbital
|
5 - ethyl - 5 - isopentylbarbituric acid
|
57-43-2
|
5
|
Barbital
|
5,5 - diethylbarbituric acid
|
57-44-3
|
6
|
Benzfetamine
|
N -
benzyl - N - a - dimethylphenethylamine
|
156-08-1
|
7
|
Bromazepam
|
7 - bromo -1,3 - dihydro - 5 -
(2 - pyridyl) - 2H- 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
1812-30-2
|
8
|
Buprenorphine
|
21 - cyclopropyl - 7 - a
- [(S) -1 - hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6,14 - endo -
ethano - 6,7,8,14 - tetrahydrooripavine
|
52485-79-7
|
9
|
Butalbital
|
5 - allyl - 5 -
isobutylbarbituric acid
|
77-26-9
|
10
|
Butobarbital
|
5 - butyl - 5 - ethylbarbituric
acid
|
77-28-1
|
11
|
Camazepam
|
7 - chloro -1,3 - dihydro - 3 -
hydroxy -1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one dimethylcarbamate (ester)
|
36104-80-0
|
12
|
Cathine
((+)norpseudoephedrine)
|
(+) - (R) - a - [(R) - 1 - aminoethyl] benzylalcohol
|
492-39-7
|
13
|
Chlordiazepoxide
|
7 - chloro - 2 - (methylamino) - 5 - phenyl - 3H - 1,4 - benzodiazepine - 4 - oxide
|
58-25-3
|
14
|
Clobazam
|
7 - chloro - 1 - methyl - 5 -
phenyl - 1H -1,5 - benzodiazepine - 2,4 (3H, 5H) - dione
|
22316-47-8
|
15
|
Clonazepam
|
5 - (o- chlorophenyl) - 1,3 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepine - 2
- one
|
1622-61-3
|
16
|
Clorazepate
|
7 - chloro - 2,3 - dihydro - 2 - oxo - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - benzodiazepine - 3 - carboxylic acid
|
23887-31-2
|
17
|
Clotiazepam
|
5 - (2 - chlorophenyl) - 7 - ethyl
- 1,3 - dihydro -1 - methyl - 2H - thieno [2,3,e] - 1 -
4 - diazepin - 2 - one
|
33671-46-4
|
18
|
Cloxazolam
|
10 - chloro
-11b - (o -
chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydrooxazolon - [3,2-d] [1,4]
benzodiazepin - 6(5H) - one
|
24166-13-0
|
19
|
Cyclobarbital
|
5 - (1 - cyclohexen - 1 - yl) - 5 - ethylbarbituric acid
|
52-31-3
|
20
|
DeIorazepam
|
7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) - 1,3 - dihydro
- 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
2894-67-9
|
21
|
Diazepam
|
7 - chloro
- 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 -
phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
439-14-5
|
22
|
EstazoIam
|
8-chIoro - 6 - phenyl - 4H - s - triazoIo -
[4,3 - a] [1,4 - benzodiazepin
|
29975-16-4
|
23
|
Ethchlorvynol
|
1 - choloro-3 - ethyl - 1 - penten
- 4yn - 3 - ol
|
113-18-8
|
24
|
Ethinamate
|
1 - ethynylcyclohexanolcarbamate
|
126-52-3
|
25
|
Ethylloflazepate
|
Ethyl - 7 -
chloro - 5 - (o - fluorophenyl)
- 2 - 3 - dihydro - 2 - oxo - 1H
- 1,4 - benzodiazepin - 3 - carboxylate
|
29177-84-2
|
26
|
Etilamfetamine
|
N - ethyl - a -
methylphenylethylamine
|
457-87-4
|
27
|
Fencamfamine
|
N - ethyl - 3 - phenyl
- 2 - norbomanamine
|
1209-98-9
|
28
|
Fenproporex
|
(±) - 3 -
[(a - methylphenylethyl) amino] propionitrile
|
16397-28-7
|
29
|
Fludiazepam
|
7 - chloro -5 - (o -
fluorofenyl) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
3900-31-0
|
30
|
Flunitrazepam
|
5 - (o - fluorophenyl) - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 - nitro - 2H -
1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
1622-62-4
|
31
|
Flurazepam
|
7 - chloro -1 - [2 -
(diethylamino) ethyl] - 5 - (o-fluorophenyl) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
17617-23-1
|
32
|
Glutethimide
|
2 - ethyl -
2 - phenylglutarimide
|
77-21-4
|
33
|
Halazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 -
phenyl - 1 - (2,2,2 - trifluoroethyl) - 2H- 1,4 -
benzodiazepin - 2 - one
|
23092-17-3
|
34
|
Haloxazolam
|
10 - bromo -11b - (o
- fluorophenyl) - 2,3,7,11b
- tetrahydrooxazolo [3,2 - d] [1,4] benzodiazepin
- 6 - (5H) - one
|
59128-97-1
|
35
|
Ketamine
|
(±)-2-(2-Chlorophenyl)-2-
methylaminocyclohexanone
|
6740-88-1
|
36
|
Ketazolam
|
11- chloro - 8 - 12b - dihydro - 2,8 - dimethyl - 12b - phenyl - 4H -
[1,3] - oxazino [3,2 - d] [1,4] benzodiazepin
- 4,7 (6H) - dione
|
27223-35-4
|
37
|
Lefetamine (SPA)
|
(-) - N,N - dimethyl - 1,2 - diphenylethylamine
|
7262-75-1
|
38
|
Loprazolam
|
6 - (o - chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 - [(4-methyl - 1 -
[piperazinyl) methylene] - 8 - nitro - 1 - H - imidazo - [1,2 - a]
[1,4] benzodiazepin - 1 - one
|
61197-73-7
|
39
|
Lorazepam
|
7 - chloro - 5 - (o - chlorofenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2H -1,4 -
benzodiazepin - 2 - one
|
846-49-1
|
40
|
Lormetazepam
|
7 - chloro - 5 - (o
- chlorofenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H
- 1,4 -benzodiazepin - 2 - one
|
848-75-9
|
41
|
Mazindol
|
5 - (p-chlorophenyl) - 2,5 dihydro - 3H - imidazo - (2,1 - a)
isoindol - 5 - ol
|
22232-71-9
|
42
|
Medazepam
|
7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 -
methyl - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - benzodiazepine
|
2898-12-6
|
43
|
Mefenorex
|
N-(3
- chloropropyl) - a - methylphenethylamine
|
17243-57-1
|
44
|
Meprobamate
|
2 - methyl - 2 - propyl - 1,3 -
propanediol dicarbamate
|
57-53-4
|
45
|
Mesocarb
|
3 - (a - methylphenethyl)
- N - (phenylcarbamoyl) syndnone imine
|
34262-84-5
|
46
|
Methylphenobarbital
|
5 - ethyl - 1 - methyl - 5 -
phenylbarbituric acid
|
115-38-8
|
47
|
Methyprylon
|
3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine
- dione
|
125-64-4
|
48
|
Midazolam
|
8 - chloro - 6 - (o - fuorophenyl) - 1 - methyl - 4H - imidazo - [1,5 - a] [1,4] - benzodiazepin
|
59467-70-8
|
49
|
Nimetazepam
|
1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 -
nitro - 5 phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
2011-67-8
|
50
|
Nitrazepam
|
1,3 - dihydro - 7 - nitro - 5
phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
146-22-5
|
51
|
Nordazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 -
phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
1088-11-5
|
52
|
Oxazepam
|
7 - chloro -1,3 - dihydro - 3 -
hydroxy - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
604-75-1
|
53
|
Oxazolam
|
10 - chloro - 2,3,7,11b
- tetrahydro - 2 - methyl - 11b -phenyloxazolo [3,2 -
d] [1,4] benzodiazepin - 6(5H) - one
|
24143-17-7
|
54
|
Pemoline
|
2 - amino - 5 - phenyl - 2 -
oxazolin - 4 - one
|
2152-34-3
|
55
|
Pentazocine
|
(2R*, 6R*, 11R*)-1,2,3,4,5,6-
hexahydro - 6,11 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butenyl) - 2,6 - methano
- 3 - benzazocin - 8 - ol
|
55643-30-6
|
56
|
Pentobarbital
|
5 - ethyl - 5 - (1 -
methylbutyl) barbituric acid
|
76-74-4
|
57
|
Phendimetrazine
|
(+) - 3,4 - dimethyl - 2 -
phenylmorpholine
|
634-03-7
|
58
|
Phenobarbital
|
5 - ethyl - 5 - phenylbarbituric
acid
|
50-06-6
|
59
|
Phentermine
|
a, a
- dimethylphenethylamine
|
122-09-8
|
60
|
Pinazepam
|
7 - chloro
- 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 1 - (2 - propynyl) - 2H - 1,4 -
benzodiazepin - 2 - one
|
52463-83-9
|
61
|
Pipradrol
|
1 - 1 - diphenyl -1 - (2 - piperidyl)
- methanol
|
467-60-7
|
62
|
Prazepam
|
7 - chloro - 1 -
(cyclopropylmethyl) - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 -
benzodiazepin - 2 - one
|
2955-38-6
|
63
|
Pyrovalerone
|
4’ - methyl - 2 - (1 -
pyrrolidinyl) valerophenone
|
3563-49-3
|
64
|
Secbutabarbital
|
5 - sec - butyl - 5 -
ethylbarbituric acid
|
125-40-6
|
65
|
Temazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 3 -
hydroxy -1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
846-50-4
|
66
|
Tetrazepam
|
7 - chloro - 5 - (1 - cyclohexen
- 1 - yl) - 1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
10379-14-3
|
67
|
Triazolam
|
8 - chloro - 6 - (o - chlorophenyl) - 1 - methyl - 4H- s - triazolo [4,3 - a -
[1,4] benzodiazepine
|
28911-01-5
|
68
|
Vinylbital
|
5 - (1 - methylbutyl) - 5 -
vinylbarbituric acid
|
2430-49-1
|
69
|
Zolpidem
|
N, N,
6 - trimethyl -2 - p - tolylimidazol [1,2 - a] pyridine - 3 - acetamide
|
82626-48-0
|
Danh mục này bao gồm cả các muối, dẫn
xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.[8]
DANH MỤC IV
CÁC TIỀN CHẤT[9]
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19-7-2013 của Chính phủ)
TT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin CAS
|
Cơ quan cấp phép
|
1
|
1 - phenyl - 2 - propanone
|
1 - phenyl - 2 - propanone
|
103-79-7
|
Bộ
Công Thương
|
2
|
Acetic acid
|
Ethanoic acid
|
64-19-7
|
Bộ
Công Thương
|
3
|
Acetic anhydride
|
Acetic oxide
|
108-24-7
|
Bộ
Công Thương
|
4
|
Acetone
|
2 - Propanone
|
67-64-1
|
Bộ
Công Thương
|
5
|
Acetyl chloride
|
Acetyl chloride
|
75-36-5
|
Bộ
Công Thương
|
6
|
Ammonium formate
|
Formic acid ammonium salt
|
540-69-2
|
Bộ
Công Thương
|
7
|
Anthranilic acid
|
2 - Aminobenzoic acid
|
118-92-3
|
Bộ
Công Thương
|
8
|
Benzaldehyde
|
Benzoic Aldehyde;
Benzenecarbonal
|
100-52-7
|
Bộ
Công Thương
|
9
|
Benzyl cyanide
|
2-Phenylacetonenitrile
|
140-29-4
|
Bộ
Công Thương
|
10
|
Diethylamine
|
N-Ethylethanamine
|
109-89-7
|
Bộ
Công Thương
|
11
|
Ethyl ether
|
1 - 1 - Oxybisethane
|
60-29-7
|
Bộ
Công Thương
|
12
|
Ethylene diacetate
|
1,1-Ethanediol diacetate
|
111-55-7
|
Bộ
Công Thương
|
13
|
Formamide
|
Methanamide; Carbamaldehyde
|
75-12-7
|
Bộ
Công Thương
|
14
|
Formic Acid
|
Methamoic Acid
|
64-18-6
|
Bộ
Công Thương
|
15
|
Hydrochloric acid
|
Hydrochloric acid
|
7647-01-0
|
Bộ
Công Thương
|
16
|
Isosafrole
|
1,3 - Benzodioxole - 5 - (1 - propenyl)
|
120-58-1
|
Bộ
Công Thương
|
17
|
Lysergic acid
|
(8b) - 9,10 - didehydro - 6 -
methylergolin - 8 - carboxylic acid
|
82-58-6
|
Bộ
Công Thương
|
18
|
Methyl ethyl ketone
|
2-Butanone
|
78-93-3
|
Bộ
Công Thương
|
19
|
Methylamine
|
Monomethylamine; Aminomethane
|
74-89-5
|
Bộ
Công Thương
|
20
|
N - acetylanthranilic acid
|
1 - Acetylamino - 2 -
carboxybenzene
|
89-52-1
|
Bộ
Công Thương
|
21
|
Nitroethane
|
Nitroethane
|
79-24-3
|
Bộ
Công Thương
|
22
|
Phenylacetic acid
|
Benzeneacetic acid
|
103-82-2
|
Bộ
Công Thương
|
23
|
Piperidine
|
Cyclopentimine
|
110-89-4
|
Bộ
Công Thương
|
24
|
Piperonal
|
1,3 - Benzodioxole, 5 -
(carboxaldehyde)
|
120-57-0
|
Bộ
Công Thương
|
25
|
Piperonyl
methyl ketone
|
3,4 - methylenedioxypheny - 2 -
propanone
|
4676-39-5
|
Bộ
Công Thương
|
26
|
Potassium permanganate
|
|
7722-64-7
|
Bộ
Công Thương
|
27
|
Safrole
|
1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 -
propyenyl)
|
94-59-7
|
Bộ
Công Thương
|
28
|
Sulfuric
acid
|
Sulfuric
acid
|
7664-93-9
|
Bộ
Công Thương
|
29
|
Tartaric acid
|
2,3 - Dihydroxy
butanedioic acid
|
526-83-0
|
Bộ
Công Thương
|
30
|
Thionyl chloride
|
Thionyl chloride
|
7719-09-7
|
Bộ
Công Thương
|
31
|
Toluene
|
Methyl benzene
|
108-88-3
|
Bộ
Công Thương
|
32
|
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào
có chứa Safrole, Isosafrole
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
33
|
Ephedrine
|
(1R, 2R) - 2 -
methylamino - 1 - phenyl propan - 1 - ol
|
299-42-3
|
Bộ Y tế
|
34
|
Ergometrine
|
N -
(2 - hydroxy - 1 - methylethyl) - D (+) - lysergamide
|
60-79-7
|
Bộ Y tế
|
35
|
Ergotamine
|
Ergotaman - 3', 6', 18 - trione, 12’-
hydroxy - 2’ - methyl - 5’ - (phenylmethyl) - (5’a)
|
113-15-5
|
Bộ Y tế
|
36
|
N-Ethylephedrine
|
1-Ethylephedrine
|
7681-79-0
|
Bộ Y tế
|
37
|
N-Ethylpseudo Ephedrine
|
Ethyl methyl amino-
phenyl-propane -1-ol
|
258827-65-5
|
Bộ Y tế
|
38
|
N-Methy lephedrine
|
(1R,2S)-2-
(Dimethylamino)-1- phenyl-1-propanol
|
552-79-4
|
Bộ Y tế
|
39
|
N-Methylpseudoephedrine
|
Dimethylamino-phenyl-propane-1-ol
|
51018-28-1
|
Bộ Y tế
|
40
|
Norephedrine
(Phenylpropanolamine)
|
a -(1-Aminoethyl) enzylalcohoI
|
14838-15-4
|
Bộ Y tế
|
41
|
Pseudoephedrine
|
(1S, 2S) - 2-methylamino - 1 -
phenyl propane -1 - ol
|
90-82-4
|
Bộ Y tế
|
42
|
Alpha-phenyl acetoacetonitrile
(APAAN)
|
3-oxo-2-phenylbutanenitrile
|
4468-48-8
|
Bộ
Công Thương
|
43
|
Gamma-butyro lactone (GBL)
|
Dihidrofuran-2(3H)-one
|
96-48-0
|
Bộ
Công Thương
|
Danh mục này bao gồm cả các muối
có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên trừ muối của Hydrochloric
acid và muối của Sulfuric acid; các muối này do Bộ chuyên ngành quy định.[10]
[1] Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công an,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.”
[2] Tên của
Danh mục III được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
[3] Điều 2, Điều
3 và Điều 4 Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất APAAN và GBL thực hiện các quy định
về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.”
[4] Đoạn “Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của
các chất thuộc danh mục nêu trên.” được sửa đổi bởi đoạn “Danh
mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục
nêu trên.” theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 126/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo
Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các
danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2016.
[5] Danh mục
này bổ sung các chất từ số thứ tự 122 đến 136 theo quy định tại Khoản 1 Điều 1
Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
[6] Đoạn “Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của
các chất thuộc danh mục nêu trên.” được sửa đổi bởi đoạn “Danh
mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục
nêu trên.” theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
[7] Tên của
Danh mục III được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
[8] Đoạn “Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của
các chất thuộc danh mục nêu trên.” được sửa đổi bởi đoạn “Danh
mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục
nêu trên.” theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
[9] Danh mục
này bổ sung các chất số thứ tự 42 và 43 theo quy định tại Khoản 2 Điều 1
Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
[10] Đoạn “Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của
các chất thuộc danh mục nêu trên.” được sửa đổi bởi đoạn “Danh
mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên
trừ muối của Hydrochloric acid và muối của Sulfuric acid;
các muối này do Bộ chuyên ngành quy định.” theo quy
định tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất
ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2016 hợp nhất Nghị định về danh mục chất ma túy và tiền chất do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA ngày 27/07/2016 hợp nhất Nghị định về danh mục chất ma túy và tiền chất do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
3.457
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|