BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2015/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2015
|
DỰ
THẢO
|
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 37/2014/TT-BYT NGÀY 17/11/2014 CỦA BỘ Y TẾ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU VÀ CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng
11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số
46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 37/2014/TT-BYT ngày
17/11/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển
tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 1. Sửa đổi , bổ sung một số điều của Thông tư số
37/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế như sau :
1. Sửa đổi Điều 1
Điều 1. Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
ban đầu tuyến xã và tương đương
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2
Điều 2. Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
ban đầu tuyến huyện và tương đương
1. Bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
2. Trung tâm y tế huyện có tổ chức khám bệnh, chữa bệnh đa
khoa ;
3. Phòng khám đa khoa thuộc Viện, Bệnh viện chuyên khoa,
Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống bệnh xã hội;
4. Phòng khám đa khoa;
5. Bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
6. Trung tâm y tế quân - dân y;
7. Bệnh xá quân y; Bệnh xá quân - dân y;
8. Bệnh viện đa khoa thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là tuyến
3 thuộc Bộ Quốc phòng ;
9. Bệnh viện quân - dân y thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là
tuyến 3;
10. Bệnh viện đa khoa tư nhân thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật
là tuyến 3.
11. Bệnh viện y học cổ truyền tuyến huyện.
3. Sửa đổi Điều 3
Điều 3. Cơ sở đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến tỉnh và tương đương
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
2. Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
3. Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Phụ sản - Nhi
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Phòng khám thuộc Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
5. Bệnh viện đa khoa thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là tuyến 2 thuộc các Bộ, Ngành;
6. Bệnh viện đa khoa thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là tuyến 2 thuộc Bộ
Quốc phòng;
7. Bệnh viện quân - dân y thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là tuyến 2;
8. Bệnh viện đa khoa tư nhân thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là tuyến 2;
9. Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân thuộc tuyến
chuyên môn kỹ thuật là tuyến 2.
4. Sửa đổi Điều 4
Điều 4. Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương
1. Bệnh viện đa khoa trực thuộc Bộ Y tế (không bao gồm Bệnh viện Nhi Trung
ương);
2. Bệnh viện Hữu Nghị, bệnh viện Thống Nhất và bệnh viện C Đà Nẵng trực
thuộc Bộ Y tế;
3. Bệnh viện đa khoa thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật là tuyến 1 trực thuộc
Bộ Quốc phòng;
4. Viện Y học cổ truyền quân đội.
5. Bãi bỏ khoản 1 Điều 7
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 7
2. Người tham gia bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu
tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5,
6, 7, 8 và khoản 9 Điều 3, Điều 4 Thông tư này trong các trường hợp sau:
b) Người thường trú, tạm trú có thời hạn hoặc làm việc trên địa bàn quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 và khoản
9 Điều 3, Điều 4 Thông tư này theo quy định của Giám đốc Sở Y tế sau khi thống
nhất với Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7. Sửa đổi điểm a, b,c,d, đ khoản 3 Điều 7.
a) Đối tượng được quản lý, bảo vệ sức khoẻ theo Hướng dẫn số 52 HD/BTCTW
ngày 02/12/2005 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc điều chỉnh bổ sung đối
tượng khám, chữa bệnh tại một số cơ sở y tế của Trung ương được đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà
Nẵng trực thuộc Bộ Y tế, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác quy định tại Điều
3 (trừ khoản 3) và Điều 4 Thông tư này;
b) Đối tượng thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe cán bộ của tỉnh,
thành phố được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại phòng khám thuộc Ban bảo
vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các khoản 1,
2, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 3 Thông tư này;
c) Người có công với cách mạng, người từ đủ 80 tuổi trở lên được đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1,
2, 5, 6, 7, 8 và Khoản 9 Điều 3, Khoản 1, 3 và Khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
d) Trẻ em dưới 6 tuổi được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1, 3 Điều 3 Thông tư này;
đ) Người công tác trong quân đội khi nghỉ hưu được đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Khoản
6,7 Điều 3, Khoản 3,4 Điều 4 Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
Điều 8. Chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế
1. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế được chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật
theo quy định của Bộ Y tế về chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
7. Sửa đổi khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 9
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thủ tục chuyển tuyến chuyên môn kỹ
thuật theo quy định của Bộ Y tế về việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
2. Bãi bỏ điểm c khoản 2
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10
1. Xác định và công bố danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo tuyến
và tuyến chuyên môn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về
Bộ Y tế để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Công báo, Vụ
KGVX, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Ban Tổ chức TW Đảng;
- Ban BVCSSK cán bộ trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các bệnh viện thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH (03b), PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC
BỔ
SUNG DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC SỬ DỤNG GIẤY CHUYỂN
TUYẾN TRONG NĂM DƯƠNG LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT
ngày … tháng …. năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp
|
1
|
Hen phế quản
|
2
|
Viêm gan mạn tính tiến triển
|
3
|
Hội chứng viêm thận mạn
|