BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2010/TTLT-BLĐTBXH-BYT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CAI NGHIỆN CHO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI
CÁC TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
TỰ NGUYỆN
Căn cứ Nghị định số
135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp
lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ đối với người chưa thành niên, người tự
nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Để công tác cai nghiện cho người nghiện ma túy (nghiện chất dạng thuốc phiện)
tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện đạt hiệu quả, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng
dẫn quy trình cai nghiện như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
hướng dẫn quy trình cai nghiện cho người nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Thông tư này
áp dụng đối với:
a) Các Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội được thành lập theo Nghị định số
135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở theo Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người
tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
b) Các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện được thành lập theo Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
c) Người thực
hiện việc cai nghiện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
và cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
d) Người nghiện
ma túy.
Điều
2. Các giai đoạn của quy trình cai nghiện
1. Giai đoạn
tiếp nhận, phân loại;
2. Giai đoạn điều
trị cắt cơn, giải độc, điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội;
3. Giai đoạn
giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách;
4. Giai đoạn lao
động trị liệu, học nghề;
5. Giai đoạn
phòng, chống tái nghiện, chuẩn bị tài hòa nhập cộng đồng.
Chương 2.
QUY TRÌNH CAI NGHIỆN
Điều
3. Giai đoạn tiếp nhận, phân loại
1. Tư vấn cho
người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy về phương pháp cai nghiện,
vai trò, trách nhiệm của gia đình để động viên người thân họ sẵn sàng cai
nghiện.
2. Khám sức khỏe
ban đầu và lập hồ sơ bệnh án theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu 01
kèm theo).
3. Kiểm tra đồ
dùng cá nhân; loại trừ các chất ma túy kể cả thuốc gây nghiện, các thuốc có dẫn
suất từ ma túy nhóm chất dạng thuốc phiện.
4. Xét nghiệm,
phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác theo chỉ định của bác sĩ.
5. Hướng dẫn
người nghiện ma túy thực hiện các quy chế quản lý người nghiện theo Quyết định số
60/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội về việc ban hành các quy chế mẫu quản lý học viên tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
6. Căn cứ vào hồ
sơ bệnh án, các kết quả xét nghiệm và các tài liệu khác có liên quan, cán bộ
tiếp nhận phân loại đối tượng theo mức độ nghiện và loại ma túy sử dụng, tình
trạng sức khỏe để tiếp nhận và bố trí vào các khu điều trị.
7. Lập kế hoạch
cai nghiện cho người từng người nghiện ma túy dựa trên các căn cứ vào loại ma
túy sử dụng, thời gian sử dụng ma túy, nguyên nhân nghiện ma túy và các rối
loạn tâm lý của người nghiện ma túy.
Điều
4. Giai đoạn điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội
1. Áp dụng các
bài thuốc đông y hoặc thuốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành và
Hướng dẫn điều trị hỗ trợ cắt cơn hoặc Hướng dẫn điều trị cai nghiện ma túy đã
được Bộ Y tế ban hành.
2. Thực hiện các
biện pháp tâm lý, vật lý trị liệu, giúp người nghiện ma túy bớt lo âu, làm giảm
hội chứng cai.
3. Trong thời
gian điều trị cắt cơn phải thực hiện nghiên túc các quy định của Bộ Y tế về điều
trị cắt cơn, giải độc. Giai đoạn điều trị cắt cơn, giải độc: Thực hiện từ 10 -
20 ngày, sau đó tổ chức xét nghiệm, nếu kết quả xét nghiệm là âm tính thì
chuyển sang giai đoạn tiếp theo, nếu kết quả xét nghiệm là dương tính thì tiếp
tục điều trị cho đến khi có kết quả xét nghiệm là âm tính.
4. Tổ chức
truyền thông giáo dục sức khỏe về các bệnh nhiễm trùng cơ hội, HIV/AIDS và các
bệnh, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục cho người nghiện ma túy.
5. Tổ chức điều
trị cho người nghiện ma túy nhiễm HIV, bị bệnh lao hoặc các bệnh thông thường
khác theo đúng phác đồ do Bộ Y tế quy định.
6. Tư vấn cho
người nghiện ma túy về điều trị nghiện ma túy, giúp họ có cơ hội tìm hiểu về
tác hại của ma túy và hậu quả của việc sử dụng ma túy; đồng thời thảo luận với
từng người nghiện ma túy về kế hoạch điều trị phù hợp nhất với hoàn cảnh và điều
kiện của từng người.
Điều
5. Giai đoạn giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách
1. Thực hiện
liệu pháp tâm lý tập thể:
a) Giao ban buổi
sáng; hội thảo về các chủ đề đạo đức, trách nhiệm với gia đình và xã hội về tác
hại của nghiện ma túy. Các hoạt động phong phú, thể hiện tình thương yêu của
tập thể với cá nhân và trách nhiệm của cá nhân với tập thể đó như một gia đình;
b) Tổ chức cho
người nghiện ma túy học tập về đạo đức, lối sống, quyền và nghĩa vụ của công
dân; tìm hiểu Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản pháp luật khác; rèn
luyện, tác phong, lối sống lành mạnh không ma túy;
c) Ngoài ra, có
thể dùng các phương pháp trị liệu tâm lý khác như tâm năng dưỡng sinh, thiền
trong trị liệu tập thể.
2. Thực hiện
liệu pháp tâm lý nhóm: Tổ chức người nghiện ma túy thành từng nhóm: nhóm cùng
hoàn cảnh, nhóm cùng tiến bộ. Tại nhóm, người nghiện ma túy có thể bày tỏ những
tâm tư, vướng mắc, lo âu để mọi người trong nhóm cùng thảo luận, tìm cách giúp
đỡ, xóa bỏ sự cô độc, mặc cảm, thúc đẩy sự tôn trọng lẫn nhau, sự cởi mở và
chia sẻ giữa mọi người.
Hoạt động này
phải được duy trì thường xuyên (hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng).
3. Thực hiện
liệu pháp tâm lý cá nhân: Tổ chức hoạt động tư vấn cá nhân giúp người nghiện ma
túy tháo gỡ những vướng mắc, lo lắng về gia đình, sức khỏe, bệnh tật.
4. Thực hiện
liệu pháp lao động; Tổ chức cho người nghiện ma túy tham gia các hoạt động lao
động hàng ngày như: dọn vệ sinh, nấu ăn, trồng cây và các hoạt động lao động
khác nhằm giúp người nghiện ma túy hiểu được giá trị của sức lao động và phục
hồi sức khỏe.
5. Liệu pháp thể
dục - thể thao, vui chơi giải trí: Tổ chức cho người nghiện ma túy tham gia các
hoạt động thể dục - thể thao, vui chơi giải trí như: bóng đá, bóng chuyền, văn
hóa - văn nghệ, xem ti vi và các loại hình thể thao, giải trí khác.
Những hoạt động
trị liệu trên được lặp lại hằng ngày, xen kẽ với lao động trị liệu, duy trì
hằng ngày từ 6 giờ đến 22 giờ (trừ giờ ăn trưa, nghỉ trưa, ăn tối).
Điều
6. Giai đoạn lao động trị liệu, học nghề
1. Lao động trị
liệu: Tổ chức lao động trị liệu với mục đích phục hồi sức khỏe và kỹ năng lao
động cho người nghiện ma túy. Căn cứ vào sức khỏe, độ tuổi, giới tính, nghề
nghiệp của người nghiện ma túy, các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội tổ chức lao động theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10
tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào
cơ sở cai nghiện; trong lao động trị liệu, không được giao khoán sản phẩm quá
sức của người nghiện ma túy.
2. Dạy nghề, tạo
việc làm: Tùy theo tình hình cơ sở vật chất, kinh phí, nhu cầu của người nghiện
ma túy, Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện có thể mở các lớp dạy nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma
túy hoặc liên kết các cơ sở dạy nghề để tổ chức dạy nghề và cấp chứng chỉ học
nghề cho người nghiện ma túy.
Điều
7. Giai đoạn phòng, chống tái nghiện, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng
1. Tư vấn các
biện pháp phòng, chống tái nghiện cho người nghiện ma túy; các bài học từ chối
sử dụng ma túy khi về cộng đồng, sử dụng thuốc chống tái nghiện có nhu cầu.
2. Kiểm tra sức
khỏe trước khi rời khỏi Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện và tổng kết bệnh án.
3. Người nghiện
ma túy đang điều trị nhiễm HIV, bệnh lao hoặc các bệnh khác phải lập phiếu
chuyển tới các điểm điều trị của ngành y tế tại cộng đồng để họ tiếp tục được điều
trị.
4. Người người
nghiện ma túy thuộc diện phải chuyển sang các cơ sở quản lý sau cai, hồ sơ bàn
giao phải có: phiếu khám sức khỏe, bản tổng kết kế hoạch cai nghiện, phiếu
chuyển theo dõi điều trị nhiễm HIV, bệnh lao (nếu có).
Điều
8. Thời gian thực hiện quy trình cai nghiện
1. Giai đoạn
tiếp nhận, phân loại, điều trị cắt cơn, giải độc là 5% thời gian;
2. Giai đoạn điều
trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội là 5% thời gian;
3. Giai đoạn
giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách là 30% thời gian;
4. Giai đoạn lao
động, học nghề là 40% thời gian;
5. Giai đoạn
phòng, chống tái nghiện, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng là 20% thời gian.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và
các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội và các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện thực hiện các quy
định về quy trình điều trị cho người nghiện ma túy theo Thông tư này và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều
10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
2. Bãi bỏ Thông
tư liên tịch số 31/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế ngày 20 tháng 12 năm 1999 của hướng dẫn quy trình cai nghiện phục
hồi sức khỏe nhân cách cho người nghiện ma túy.
Trong quá trình
thực hiện triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc
hướng dẫn giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Y tế, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế;
- Lưu: VT 2 Bộ, Bộ LĐTBXH (Cục PCTNXH, PC), BYT (Cục QLKCB, Thanh tra Bộ,
PC).
|
MẪU SỐ 01
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 41/2010/TTLT/BLĐTBXH-BYT
A. HÀNH
CHÍNH:
1. Họ và tên
(Chữ in hoa) ................................................................................ Nam
£ Nữ £
2. Sinh ngày ££££££££
Tuổi ££
3. Nghề nghiệp:
………………………………………………. 4. Dân tộc ......................................
5. Địa chỉ: Số
nhà ………. thôn, phố ......................................................................................
6. Nơi làm việc:
....................................................................................................................
7. Thuộc
diện: a) Đóng phí £
b) Giảm phí £ c)
Miễn phí £
8. Họ, tên, địa
chỉ người nhà khi cần báo tin: .........................................................................
………………………………………………………….
điện thoại ...................................................
9. Đến cai
nghiện hồi ……. giờ … ngày … tháng … năm …………………
B. BỆNH ÁN:
I. LÝ DO CAI
NGHIỆN:
a) Tự nguyện £ b) Theo quyết định của UBND quận,
huyện £ c) khác ................................
II. HỎI BỆNH:
1. Quá trình
sử dụng ma túy:
- Sử dụng ma túy
lần đầu tiên: tháng ……. năm ………..
- Lý do sử dụng
ma túy: .......................................................................................................
- Trong những
ngày gần đây:
+ Có sử dụng
hàng ngày không: a) Có £
b) Không £
+ Sử dụng mấy
lần: ……………….. lần/ngày
+ Mỗi lần sử
dụng bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ …) ................................................
+ Nếu không sử
dụng có chịu được không: a) Chịu được £
b) Không chịu được £
- Đã dùng những
lại ma túy nào: ...........................................................................................
- Đã sử dụng
bằng những cách nào?
a) Hút £ b) Hít £ c) Nuốt £ d) Tiêm, chích £ e) Cách khác ..................
- Sử dụng ma túy
lần gần đây nhất vào lúc ….. giờ …../ phút ngày ….. tháng ….. năm ...........
2. Số lần cai
nghiện:
- Lần này là lần
cai nghiện thứ mấy ……….;
- Cai lần thứ
nhất tại …………………….., Thời gian cai được bao lâu ......................................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo, …) ..............................................................................
Lý do tái
nghiện: ..................................................................................................................
- Cai lần thứ 2
tại ………………………………., Thời gian cai được bao lâu ..............................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo, …) ..............................................................................
Lý do tái
nghiện: ..................................................................................................................
- Cai lần thứ 3
tại ………………………………., Thời gian cai được bao lâu ..............................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo, …) ..............................................................................
Lý do tái
nghiện: ..................................................................................................................
- Cai lần thứ 4
tại ………………………………., Thời gian cai được bao lâu ..............................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo, …) ..............................................................................
Lý do tái
nghiện: ..................................................................................................................
- Cai lần thứ 5
tại ………………………………., Thời gian cai được bao lâu ..............................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo, …) ..............................................................................
Lý do tái
nghiện: ..................................................................................................................
3. Các bệnh
kèm theo (tên bệnh, mức độ):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Đặc điểm
liên quan:
- Có thường
xuyên sử dụng: a) Rượu £
b) thuốc lá £
- Có cơ địa dị
ứng: £
5. Trong gia
đình còn ai nghiện ma túy nữa (ghi rõ: cha, mẹ, anh, chị, em …) ......................
III. KHÁM
BỆNH:
1. Toàn thân (da,
niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mạch: …………. lần/phút
Nhiệt độ: …….. 0C
Nhịp thở ………
lần/phút
Huyết áp:
……./………mHg
Cân nặng: …………..
Kg
2. Các cơ
quan:
- Hô hấp: .............................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tuần hoàn: .........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tiêu hóa: ...........................................................................................................................
- Thận - tiết
niệu, sinh dục: ....................................................................................................
............................................................................................................................................
- Mắt ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tâm thần:
- Biểu hiện
chung (Tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm cảm, …): ..................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Biểu hiện
khác: ..................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Xét nghiệm
ma túy trong nước tiểu (TEST nhanh)
............................................................................................................................................
5. Tóm tắt
bệnh án: .............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV. CHẨN ĐOÁN
KHU VÀO TRUNG TÂM:
- NGHIỆN MA
TÚY LOẠI: .....................................................................................................
- CÁC BỆNH
KÈM THEO ......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. HƯỚNG ĐIỀU
TRỊ:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Ngày
… tháng … năm ……….
Y,
Bác sĩ làm bệnh án
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ và tên
người cai nghiện: ...................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
TỜ
ĐIỀU TRỊ
Ngày
giờ
|
Diễn
biến
|
Y
lệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|