BỘ CÔNG AN – BỘ Y
TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 09/2009/TTLT-BCA-BYT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng
11 năm 2009
|
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
HƯỚNG
DẪN KHÁM SỨC KHỎE ĐỂ TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CÔNG AN NHÂN
DÂN
Căn cứ Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 17/01/2007
của Chính phủ quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Liên Bộ Công an – Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe để tuyển chọn công dân phục
vụ có thời hạn trong Công an nhân dân (CAND) như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc khám sức khỏe,
kiểm tra sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe (nếu có yêu cầu) để tuyển chọn công
dân phục vụ có thời hạn trong CAND.
2. Thông tư này áp dụng đối với công dân dự
tuyển chọn phục vụ có thời hạn trong CAND; chiến sĩ mới nhập ngũ do Công an các
địa phương khám sức khỏe tuyển chọn cho các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục của Bộ
Công an; các cơ quan chức năng, cán bộ có thẩm quyền làm nhiệm vụ tuyển chọn
công dân phục vụ có thời hạn trong CAND.
Điều 2. Tiêu chuẩn
sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe về lâm sàng, cận lâm
sàng của công dân được tuyển chọn phục vụ có thời hạn trong CAND áp dụng theo
quy định hiện hành của Bộ Y tế về “Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển,
khám định kỳ cho người lao động”.
2. Tiêu chuẩn thể lực để tuyển chọn công dân
phục vụ có thời hạn trong CAND áp dụng theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành
kèm Thông tư này. Hội đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời
hạn trong CAND chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn đối với công dân có sức
khỏe loại I, loại II (một, hai). Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an quy
định loại sức khỏe được tuyển chọn.
Điều 3. Giấy khám sức
khỏe
1. Giấy khám sức khỏe là tài liệu y khoa tổng
hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe của công dân, là cơ sở để tuyển chọn
công dân có đủ sức khỏe phục vụ có thời hạn trong CAND. Giấy khám sức khỏe được
sử dụng thống nhất trên toàn quốc, in trên giấy trắng khổ 19 x 24 cm theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm Thông tư này.
2. Giấy khám sức khỏe gồm 2 phần: Phần A – Sơ
yếu lý lịch: do cơ quan tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ghi (sau đây gọi chung là Công an cấp tỉnh). Phần B – Khám sức khỏe: do Hội
đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND ghi.
3. Giấy khám sức khỏe do Phòng Tổ chức cán bộ
- Công an cấp tỉnh lập và phải hoàn thành xong phần sơ yếu lý lịch (phần A),
sau đó bàn giao cho Hội đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời
hạn trong CAND.
4. Giấy khám sức khỏe chỉ có giá trị khi: Ghi
theo đúng mẫu quy định; viết bằng bút mực hoặc bút bi màu xanh hoặc đen; chữ
viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt; ghi đầy đủ các nội dung trong Giấy
khám sức khỏe; kết luận của Hội đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ
có thời hạn trong CAND có giá trị trong 06 (sáu) tháng kể từ ngày khám, nếu
không có những diễn biến đặc biệt về sức khỏe.
5. Quản lý Giấy khám sức khỏe: Khi công dân
chưa nhập ngũ, Giấy khám sức khỏe do Công an cấp tỉnh quản lý. Khi công dân
nhập ngũ, Giấy khám sức khỏe được lưu vào hồ sơ cán bộ đơn vị nhận chiến sỹ
mới.
6. Khi công dân đang mắc bệnh cấp tính, người
khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh
từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, căn cứ vào chiều hướng diễn biến
của bệnh để phân loại sức khỏe.
Trường hợp nghi ngờ chưa thể phân loại sức
khỏe được, Hội đồng khám sức khỏe gửi công dân tới một bệnh viện có chuyên khoa
sâu gần nhất để khám với tính chất là hội chẩn. Thời gian tối đa là 10 ngày làm
việc phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp thật cần thiết.
Chương 2.
TỔ CHỨC
KHÁM SỨC KHỎE, KIỂM TRA SỨC KHỎE, KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN
PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CAND
Điều 4. Chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan y tế Công an các cấp trong việc khám sức khỏe tuyển chọn
công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
1. Phòng, Ban Y tế Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
a) Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng
tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND;
b) Trưởng phòng (nơi có Phòng Y tế), Trưởng
ban (nơi có Ban Y tế) Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Giám đốc
Công an cấp tỉnh) về các nội dung công tác khám sức khỏe tuyển chọn công dân
phục vụ có thời hạn trong CAND;
c) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên y tế làm nhiệm vụ khám sức khỏe tuyển chọn công
dân phục vụ có thời hạn trong CAND;
d) Kiến nghị với Giám đốc Công an cấp tỉnh
tăng cường các bác sĩ chuyên khoa cho Hội đồng khám sức khỏe tuyển chọn công
dân phục vụ có thời hạn trong CAND khi có nhu cầu;
đ) Lập dự trù và tổng hợp thanh toán kinh
phí, thống kê, báo cáo kết quả công tác khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục
vụ có thời hạn trong CAND theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3, 4, 5 ban hành kèm
Thông tư này.
e) Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm
về công tác khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
mỗi đợt khám tuyển.
2. Cục Y tế - Bộ Công an
a) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra công tác khám
sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND;
b) Chỉ đạo y tế các đơn vị nhận chiến sỹ mới
triển khai kiểm tra sức khỏe chiến sĩ mới theo kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Phối hợp với Thanh tra Bộ Công an xem xét
và giải quyết những vướng mắc, khiếu nại, tố cáo về công tác khám sức khỏe
tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND;
d) Thực hiện sơ kết, tổng kết, rút kinh
nghiệm về công tác khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong
CAND.
Điều 5. Tổ chức khám
sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
1. Khám sức khỏe được tiến hành tại Hội đồng
khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND.
a) Thành lập Hội đồng: Giám đốc Công an cấp
tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng trên cơ sở đề nghị của Trưởng Phòng Tổ
chức cán bộ Công an cấp tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất của Trưởng Phòng Hậu
cần Công an cấp tỉnh. Hội đồng là tổ chức hoạt động kiêm nhiệm. Mỗi Công an cấp
tỉnh tổ chức một Hội đồng.
b) Thành lập Hội đồng: Hội đồng có từ 3 – 5
bác sĩ: trong đó có 01 Chủ tịch là Trưởng phòng y tế (hoặc bác sỹ Phó trưởng
Phòng Hậu cần hoặc Trưởng Ban Y tế Công an cấp tỉnh), 01 Phó Chủ tịch, 01 Ủy
viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng, các ủy viên Hội đồng và mời 01 đại diện
Phòng Tổ chức cán bộ tham gia Hội đồng. Hội đồng có tối thiểu 01 bác sĩ nội
khoa và 01 bác sĩ ngoại khoa. Hội đồng được trưng dụng một số bác sỹ, điều
dưỡng, kỹ thuật viên xét nghiệm trong và ngoài ngành Công an để triển khai đủ
các phòng khám theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng: Hội đồng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Công an cấp tỉnh về việc triển khai khám sức khỏe tuyển
chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập thể, quyết định theo đa số. Chủ tịch Hội đồng ký kết luận và phân loại sức
khỏe. Trường hợp Hội đồng không thống nhất về phân loại và kết luận sức khỏe,
Chủ tịch Hội đồng ghi vào Giấy khám sức khỏe kết luận của đa số. Những ý kiến
không thống nhất được ghi đầy đủ vào biên bản có chữ ký của từng ủy viên Hội
đồng và gửi lên Hội đồng khám phúc tra sức khỏe. Chủ tịch Hội đồng điều hành và
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Hội đồng. Các thành viên khác thực
hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công.
2. Nội dung khám sức khỏe: Khám về thể lực,
thị lực, thính lực, khám các chuyên khoa (lâm sàng và cận lâm sàng), xét nghiệm
ma túy và các xét nghiệm khác theo các chỉ tiêu quy định tại Giấy khám sức khỏe
ban hành kèm theo Phụ lục số 2 của Thông tư này; phân loại sức khỏe theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư này.
3. Tổ chức các phòng khám sức khỏe:
a) Bố trí các phòng khám phải theo nguyên tắc
một chiều, khép kín, thuận lợi cho người khám và bảo đảm đủ điều kiện tối thiểu
để khám đối với từng chuyên khoa.
b) Số lượng các phòng khám căn cứ vào số
lượng nhân viên y tế của Hội đồng khám sức khỏe và tình hình thực tế để bố trí,
gồm có:
- Phòng khám thể lực, vận động, Mắt, Tai –
Mũi – Họng, Răng – Hàm – Mặt.
- Phòng khám nội tiết, tiết niệu – sinh dục,
da liễu, ung bướu.
- Phòng khám tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tâm
thần – thần kinh.
- Phòng khám ngoại khoa, da liễu.
- Phòng xét nghiệm đủ điều kiện để xét nghiệm
theo các nội dung khám sức khỏe quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
- Phòng kết luận.
Điều 6. Tổ chức kiểm
tra sức khỏe công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
1. Kiểm tra sức khỏe được tổ chức tại các
Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục của Bộ Công an do thủ trưởng đơn vị nhận chiến sĩ
mới yêu cầu khi phát hiện có vấn đề về sức khỏe hoặc có nghi ngờ về kết quả
khám sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ trong tháng đầu tiên. Việc tiến hành
kiểm tra sức khỏe thực hiện tại y tế đơn vị hoặc tại cơ sở y tế trong và ngoài
ngành Công an (đối với trường hợp y tế đơn vị không đủ điều kiện kết luận).
2. Nội dung kiểm tra sức khỏe: Thực hiện các
nội dung trong khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 và mẫu Giấy kiểm tra sức khỏe ban hành kèm
theo Phụ lục số 6 của Thông tư này.
3. Những người đã tham gia thành phần Hội
đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND đối với
chiến sĩ phải kiểm tra sức khỏe thì không tham gia kiểm tra sức khỏe đối với
chiến sỹ đó để bảo đảm tính khách quan của việc kiểm tra sức khỏe;
4. Khi có sự khác nhau giữa kết quả khám sức
khỏe và kết quả kiểm tra sức khỏe thì thủ trưởng đơn vị nhận chiến sỹ mới lấy
kết quả kiểm tra sức khỏe làm căn cứ để quyết định tuyển chọn. Trường hợp công
dân được tuyển chọn không đồng ý với kết quả kiểm tra sức khỏe thì có quyền
khiếu nại theo quy định tại Điều 7 và 8 của Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức khám
phúc tra sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
1. Khám phúc tra sức khỏe được thực hiện với
các trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến khám sức khỏe tuyển chọn công
dân phục vụ có thời hạn trong CAND do Công an cấp tỉnh yêu cầu, tiến hành tại
Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của các bệnh viện trực thuộc Tổng cục Hậu cần –
Bộ Công an.
2. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe
a) Giám đốc bệnh viện trực thuộc Tổng cục Hậu
cần – Bộ Công an ra quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe;
b) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể,
quyết định theo đa số;
c) Thành phần Hội đồng gồm 3 – 5 bác sỹ của
phòng Kế hoạch tổng hợp, khoa Nội, Ngoại, chuyên khoa đã có từ 5 năm công tác
trở lên và có kinh nghiệm trong khám sức khỏe tuyển dụng cho lực lượng CAND.
Những người đã tham gia Hội đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có
thời hạn trong CAND hoặc đã tham gia kiểm tra sức khỏe (được quy định tại Điều
6) thì không tham gia Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.
3. Nội dung khám phúc tra sức khỏe căn cứ vào
Tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Điều 2; mẫu Giấy khám phúc tra sức khỏe tại
Phụ lục số 7 ban hành kèm Thông tư này.
4. Thời gian trả lời của Hội đồng khám phúc
tra sức khỏe trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu khám phúc tra sức
khỏe của Công an cấp tỉnh.
5. Kết luận của Hội đồng khám phúc tra sức
khỏe là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân dự tuyển chọn
phục vụ có thời hạn trong CAND.
Điều 8. Quyền và
nghĩa vụ của công dân tham gia khám sức khỏe tuyển chọn phục vụ có thời hạn
trong CAND
1. Công dân đến khám sức khỏe có quyền:
a) Yêu cầu các cơ quan chức năng, cán bộ có
thẩm quyền làm nhiệm vụ tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND
hướng dẫn các thủ tục, quy trình, công tác chuẩn bị trước, trong khi khám sức
khỏe để đảm bảo công tác khám sức khỏe được thuận tiện;
b) Được Hội đồng khám sức khỏe thông báo về
kết quả khám sức khỏe của mình;
c) Được khiếu nại khi không đồng ý với kết
quả khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe.
2. Công dân đến khám sức khỏe có nghĩa vụ
tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục sau:
a) Phải xuất trình Giấy triệu tập đi khám sức
khỏe của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi
tắt là Công an cấp huyện); Giấy chứng minh nhân dân;
b) Mang theo các giấy tờ liên quan đến sức
khỏe cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe tuyển chọn công dân
phục vụ có thời hạn trong CAND;
c) Không được uống rượu, bia hoặc dùng các
chất kích thích khác trước khi khám sức khỏe;
d) Chấp hành nghiêm túc nội quy khu vực khám
sức khỏe.
Chương 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Kinh phí
Kinh phí đảm bảo cho việc khám sức khỏe tuyển
chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND sử dụng từ ngân sách Trung ương và
được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Công an các đơn vị, địa
phương. Bộ Công an bảo đảm kinh phí cho công tác khám sức khỏe tuyển chọn công
dân phục vụ có thời hạn trong CAND. Định mức vật tư tiêu hao và kinh phí cho
hoạt động khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an
nhân dân thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm Thông tư này.
Điều 10. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Công an:
a) Quán triệt, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
b) Các cơ quan chức năng thuộc Bộ Công an có
trách nhiệm lập kế hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trong toàn lực lượng
CAND triển khai thực hiện kế hoạch khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có
thời hạn trong CAND hàng năm;
c) Các đơn vị nhận chiến sỹ mới có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan Công an các cấp thực hiện việc giao, nhận Giấy khám
sức khỏe đối với công dân được tuyển chọn theo đúng quy định.
2. Bộ Y tế
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm chỉ đạo cơ quan y tế các cấp:
a) Phối hợp với cơ quan Công an địa phương
trong việc khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND và
tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định;
b) Tăng cường cán bộ y tế cho các Hội đồng
khám sức khỏe tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong CAND khi có yêu cầu.
3. Hàng năm, hai Bộ tổ chức họp đánh giá kết
quả phối hợp thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày, kể từ ngày ký ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
THỨ TRƯỞNG
Trần Chí Liêm
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Đặng Văn Hiếu
|
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Website CP);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL );
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Công an;
- Website 2 Bộ;
- Lưu VT 2 Bộ.
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
TIÊU
CHUẨN THỂ LỰC TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT ngày 03/11/2009 của
liên Bộ Công an – Bộ Y tế)
Do tính đặc thù của ngành Công an, Tiêu chuẩn
thể lực được áp dụng theo Bảng sau:
Bảng Tiêu chuẩn thể
lực
Loại sức khỏe
|
Nam
|
Nữ
|
Cao đứng (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Vòng ngực (cm)
|
Cao đứng (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Vòng ngực (cm)
|
I
|
≥ 165
|
≥ 52
|
≥ 82
|
≥ 160
|
≥ 48
|
≥ 76
|
II
|
162 – 164
|
47 – 51
|
79 – 81
|
157 – 159
|
45 - 47
|
74 – 75
|
III
|
160 – 161
|
45 – 46
|
76 - 78
|
153 – 156
|
42 – 44
|
72 – 73
|
IV
|
155 – 159
|
41 – 44
|
74 – 75
|
148 -152
|
40 – 41
|
70 -71
|
V
|
≤ 154
|
≤ 40
|
≤ 74
|
≤ 147
|
≤ 39
|
≤ 70
|
Các trường hợp quá béo sẽ xem xét đến chỉ số
BMI, loại các trường hợp có BMI ≥ 30, loại các trường hợp chiều cao > 195
cm.
PHỤ LỤC
SỐ 2
MẪU
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT ngày 03/11/2009 của
liên Bộ Công an – Bộ Y tế)
HỘI ĐỒNG KHÁM SỨC KHỎE
CA
tỉnh ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN
PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CAND
A. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
Ảnh màu
(4 x 6cm )
|
Họ và tên (viết chữ in hoa):
Giới: Nam £ nữ £ Sinh ngày/tháng/năm
…../…../…………..
Số CMND hoặc hộ chiếu: …….........cấp
ngày……./……/….tại……………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
|
B. KHÁM SỨC KHỎE
Tiểu sử của đối tượng khám sức khỏe:
Có ai trong gia đình anh (chị) mắc một trong
các bệnh sau đây không: Tăng huyết áp, bệnh tim, đái tháo đường, lao, hen phế
quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, liệt, bệnh khác ....
1. Không £ 2. Có £ Ghi cụ thể tên bệnh .......................................................................
Anh (chị) đã/đang mắc bệnh, tình trạng nào
không? ...............................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây
hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.
Chữ ký của đối tượng khám sức khỏe ngày …. tháng ….. năm
………… ký tên: ______
I. KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: _____________________ cm Mạch:
___________ lần/phút
Cân nặng: _____________________ kg Huyết
áp: _____/_________mmHg
Vòng ngực trung bình: ___________ cm Chỉ
số BMI: _____________
Phân loại sức khỏe: _____________ Họ tên bác
sĩ khám: __________ ký tên:___
II. KHÁM LÂM SÀNG
1. Mắt
Thị thực: Không kính: Mắt phải:___________Mắt
trái:____________
Có kính Mắt
phải:___________Mắt trái:____________
Các bệnh về mắt: _________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
2. Tai mũi họng:
Tai trái: nói thường: ________ m;
nói thầm: _____________________ m
Tai phải: nói thường: _________ m;
nói thầm: _____________________ m
Bệnh về tai mũi họng: _____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
3. Răng Hàm Mặt:
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
4. Tâm thần – Thần kinh___________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
5. Tuần hoàn____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
6. Hô hấp _______________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
7. Tiêu hóa: _____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
8. Tiết niệu – sinh dục:____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
9. Hệ vận động___________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
10. Da liễu và hoa liễu____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
11. Nội tiết – Chuyển hóa__________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
12. U các loại:____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu: Số lượng HC: ________ Bạch
cầu: ___________ Tiểu cầu________________
- Đường máu ____________________________________________________________________
- Khác (nếu có) ___________________________________________________________________
2. Xét nghiệm nước tiểu
- Đường: ______________________Protein:____________________________
- Ma túy ..............................................
Khác (nếu có)...............................................
3. Chụp X quang
Họ và tên người ghi kết quả cận lâm sàng: ________________________ Ký
tên:______________
IV. KẾT LUẬN
Dựa vào những lời khai của đối tượng khám sức
khỏe, kết quả khám lâm sàng và cận lâm sàng trên đây, Hội đồng khám sức khỏe
xác nhận về sức khỏe của đối tượng khám sức khỏe như sau:
1. Đạt sức khỏe loại: ……… Bằng chữ _______________________________
2. Khỏe mạnh £ Mắc bệnh £ tên bệnh:____________________________
3. Hiện tại đủ/không đủ sức khỏe tuyển chọn
phục vụ có thời hạn trong CAND, hướng giải quyết (nếu có)
Ngày khám sức khỏe (ngày/tháng/năm): ……./……../………….
Ngày hết hạn của giấy khám sức khỏe (ngày/tháng/năm)……../……/……..
THƯ KÝ
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
PHÓ CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 3
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO VÀ KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN
PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT ngày 03/11/2009 của liên
Bộ Công an – Bộ Y tế)
I. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ VẬT TƯ TIÊU HAO
1. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động
khám sức khỏe/100 người:
Cồn 700 :
500 – 1000ml
Bông thấm nước :
500 – 1000gr
Pin đèn 1,5V :
09 đôi
Xà phòng giặt :
500 – 1000gr
Xà phòng thơm rửa tay : 03
bánh
Khăn mặt lau tay :
10 chiếc
Giấy trắng A4 :
01gr
Bút bi :
20 chiếc
Chất đốt :
Theo thực dùng
Vật tư khác (nếu có) :
Theo thực dùng
2. Giá vật tư tiêu hao: được tính theo mặt
bằng giá của địa phương tại thời điểm đó.
II. ĐỊNH MỨC KINH PHÍ
1. Kinh phí bồi dưỡng cho một ngày làm việc
của mỗi thành viên trong đoàn khám sức khỏe (gồm: khám sức khỏe, tập huấn, sơ
kết, tổng kết).
a) Được tính bằng một ngày công tác phí trong
ngân sách như của cán bộ công nhân viên chức theo quy định hiện hành của nhà
nước.
b) Riêng thành viên Hội đồng khám sức khỏe
tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, ngoài tiêu
chuẩn như thành viên đoàn khám sức khỏe nói trên còn được bồi dưỡng thêm khoản
tiền bằng phụ cấp trực của bác sỹ tại nơi công tác của bác sỹ đó (theo chế độ
hiện hành của Liên Bộ Y tế - Tài chính).
2. Kinh phí chi cho việc gửi công dân đi khám
chuyên khoa, chiếu, chụp X-quang, các xét nghiệm cần thiết thực hiện theo quy
định hiện hành, do ngân sách Bộ Công an đảm bảo.
3. Kinh phí chi cho vận chuyển dụng cụ,
phương tiện phục vụ cho đoàn khám sức khỏe thực hiện theo quy định hiện hành,
do ngân sách Bộ Công an đảm bảo.
PHỤ LỤC
SỐ 5
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT ngày 03/11/2009 của liên Bộ Công an
– Bộ Y tế)
PHÒNG (BAN) Y TẾ
CA tỉnh ………….
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số …………
|
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN
PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CÔNG AN
Đợt ….. Năm ……
TT
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng khám theo kế hoạch
|
|
|
2
|
Số lượng đã khám
|
|
|
3
|
Phân loại sức khỏe
|
|
|
Loại I
|
|
|
Loại II
|
|
|
Loại III
|
|
|
Loại IV
|
|
|
Loại V
|
|
|
GHI CHÚ:
Báo cáo thành 3 bản
- 01 bản gửi Công an tỉnh
- 01 bản gửi Cục Y tế
- 01 bản lưu
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN)
Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
SỐ 6
MẪU
GIẤY KIỂM TRA SỨC KHỎE
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT ngày 03/11/2009 của
liên Bộ Công an – Bộ Y tế)
Y TẾ ĐƠN VỊ
…...................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
GIẤY KIỂM TRA SỨC KHỎE
TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CAND
A. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
Họ và tên (viết chữ in hoa):
Giới: Nam £ nữ £ Sinh ngày/tháng/năm
…../…../…………..
Số CMND hoặc hộ chiếu: …….cấp ngày……./……/….tại
.......................................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................
B. KIỂM TRA SỨC KHỎE
Tiểu sử của đối tượng kiểm tra sức khỏe:
Có ai trong gia đình anh (chị) mắc một trong
các bệnh sau đây không: Tăng huyết áp, bệnh tim, đái tháo đường, lao, hen phế
quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, liệt, bệnh khác ...
1. Không £ 2. Có £ Ghi cụ thể tên bệnh .......................................................................
Anh (chị) đã/đang mắc bệnh, tình trạng nào
không? ...............................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây
hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.
Chữ ký của đối tượng kiểm tra sức khỏe ngày …. tháng ….. năm
………… ký tên: ______
I. KIỂM TRA THỂ LỰC
Chiều cao: _____________________ cm Mạch:
___________ lần/phút
Cân nặng: _____________________ kg Huyết
áp: ___/____ mmHg
Vòng ngực trung bình: ___________ cm Chỉ
số BMI: ______
Phân loại sức khỏe: _____________ Họ tên bác
sĩ khám: __________ ký tên:___
II. KIỂM TRA LÂM SÀNG
1. Mắt
Thị thực: Không kính: Mắt phải:___________Mắt
trái:____________
Có kính Mắt
phải:___________Mắt trái:____________
Các bệnh về mắt: _________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
2. Tai mũi họng:
Tai trái: nói thường: ________ m;
nói thầm: _____________________ m
Tai phải: nói thường: _________ m;
nói thầm: _____________________ m
Bệnh về tai mũi họng: _____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
3. Răng Hàm Mặt:
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
4. Tâm thần – Thần kinh___________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
5. Tuần hoàn____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
6. Hô hấp _______________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
7. Tiêu hóa: _____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
8. Tiết niệu – sinh dục:____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
9. Hệ vận động___________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
10. Da liễu và hoa liễu____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
11. Nội tiết – Chuyển hóa__________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
12. U các loại:____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu: Số lượng HC: ________ Bạch
cầu: ___________ Tiểu cầu_____________
- Đường máu ____________________________________________________________________
- Khác (nếu có) ___________________________________________________________________
2. Xét nghiệm nước tiểu
- Đường: ________________________ Protein: _________________________
- Ma túy ...............................................
Khác (nếu có) ...................................................
3. Chụp X quang
Họ tên người ghi kết quả cận lâm sàng: __________________________ Ký
tên:_______
IV. KẾT LUẬN
Dựa vào những lời khai của đối tượng kiểm tra
sức khỏe, kết quả kiểm tra lâm sàng và cận lâm sàng trên đây, y tế đơn vị
………………… xác nhận về sức khỏe của đối tượng kiểm tra sức khỏe như sau:
1. Đạt sức khỏe loại: ……… Bằng chữ _______________________________
2. Khỏe mạnh £ Mắc bệnh £ tên bệnh ____________________________
3. Hiện tại đủ/không đủ sức khỏe tuyển chọn
phục vụ có thời hạn trong CAND, hướng giải quyết (nếu có)
Ngày khám sức khỏe
(ngày/tháng/năm): ……./……../………….
|
PHỤ TRÁCH Y TẾ
(ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 7
MẪU
GIẤY KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT ngày 03/11/2009 của
liên Bộ Công an – Bộ Y tế)
HỘI ĐỒNG KHÁM PHÚC TRA
SỨC KHỎE BỆNH VIỆN .........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
GIẤY KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE
TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CAND
A. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
Ảnh màu
(4 x 6cm )
|
Họ và tên (viết chữ in hoa):
Giới: Nam £ nữ £ Sinh ngày/tháng/năm
…../…../…………..
Số CMND hoặc hộ chiếu: …….cấp ngày……./……/….tại…………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
|
B. KHÁM SỨC KHỎE
Tiểu sử của đối tượng khám sức khỏe:
Có ai trong gia đình anh (chị) mắc một trong
các bệnh sau đây không: Tăng huyết áp, bệnh tim, đái tháo đường, lao, hen phế
quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, liệt, bệnh khác...
1. Không £ 2. Có £ Ghi cụ thể tên bệnh .......................................................................
Anh (chị) đã/đang mắc bệnh, tình trạng nào
không? ...............................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây
hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.
Chữ ký của đối tượng khám phúc tra sức khỏe ngày …. tháng ….. năm
… ký tên: _____
I. KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: _____________________ cm Mạch:
___________ lần/phút
Cân nặng: _____________________ kg Huyết
áp: ___/____ mmHg
Vòng ngực trung bình: ___________ cm Chỉ
số BMI: ______
Phân loại sức khỏe: _____________ Họ tên bác
sĩ khám: __________ ký tên:___
II. KHÁM LÂM SÀNG
1. Mắt
Thị thực: Không kính: Mắt phải:___________Mắt
trái:____________
Có kính Mắt
phải:___________Mắt trái:____________
Các bệnh về mắt: _________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
2. Tai mũi họng:
Tai trái: nói thường: ________ m;
nói thầm: _____________________ m
Tai phải: nói thường: _________ m;
nói thầm: _____________________ m
Bệnh về tai mũi họng: _____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
3. Răng Hàm Mặt:
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
4. Tâm thần – Thần kinh___________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
5. Tuần hoàn____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
6. Hô hấp _______________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
7. Tiêu hóa: _____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
8. Tiết niệu – sinh dục:____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
9. Hệ vận động___________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
10. Da liễu và hoa liễu____________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
11. Nội tiết – Chuyển hóa__________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: ______________________ Họ
tên bác sĩ khám:________ ký tên:_________
12. U các loại:____________________________________________________________________
Phân loại sức khỏe: _______________ Họ tên
bác sĩ khám:_______________ ký tên:
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu: Số lượng HC: ________ Bạch
cầu: ___________ Tiểu cầu_____________
- Đường máu ____________________________________________________________________
- Khác (nếu có) ___________________________________________________________________
2. Xét nghiệm nước tiểu
- Đường: ________________________ Protein: _________________________
- Ma túy .................................................
Khác (nếu có) ...................................................
3. Chụp X quang
Họ và tên người ghi kết quả cận lâm sàng: ________________________ ký
tên:_______
IV. KẾT LUẬN
Dựa vào những lời khai của đối tượng khám sức
khỏe, kết quả khám lâm sàng và cận lâm sàng trên đây, Hội đồng khám phúc tra sức
khỏe xác nhận về sức khỏe của đối tượng khám sức khỏe như sau:
1. Đạt sức khỏe loại: ………Bằng chữ ________________________________
2. Khỏe mạnh £ Mắc bệnh £ tên bệnh: ___________________________
3. Hiện tại đủ/không đủ sức khỏe tuyển chọn
phục vụ có thời hạn trong CAND, hướng giải quyết (nếu có)
Ngày khám phúc tra sức khỏe (ngày/tháng/năm):
……./……../………….
Ngày hết hạn của giấy khám phúc tra sức khỏe
(ngày/tháng/năm)……../……/……..
THƯ KÝ
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
PHÓ CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|