BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ GIA HẠN GIẤY
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU TẠI THÔNG TƯ SỐ
21/2018/TT-BYT NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VIỆC
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU
Căn cứ Luật
Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị
định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật
Dược;
Căn cứ Nghị
định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị
định số 88/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị
định số
95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều về
gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu
tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược
liệu.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị
thuốc cổ truyền, dược liệu tại
Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc
cổ truyền, dược
liệu
1. Sửa đổi Điều 18
như sau:
“Điều 18. Hồ
sơ đề nghị
gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền
1. Đơn đề nghị
gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo Mẫu số 04A
ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có thay đổi các thông tin hành chính
của thuốc cổ truyền đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành bao gồm tên, địa chỉ,
cơ sở đăng ký; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thì cơ sở đăng ký nộp hồ sơ đề nghị
thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi
tên thuốc, cơ sở được thực hiện trong hồ sơ đề nghị gia hạn và ghi rõ trong Đơn
đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền.
2. Giấy chứng
nhận sản phẩm dược phẩm còn thời hạn hiệu lực đối với thuốc cổ truyền nhập khẩu.
3. Báo cáo an
toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành theo Mẫu số 08C ban
hành kèm theo Thông tư này.”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 21 như sau:
“Điều 21.
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền
1. Trong vòng
12 tháng trước khi giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực, cơ sở đăng ký nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền (hồ sơ gia hạn)
theo quy định tại Điều 18 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền, Bộ Y tế theo hình thức nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến
trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế. Trường hợp quá thời hạn
trên mà cơ sở đăng ký chưa nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì cơ sở phải thực hiện
thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
2. Khi nhận được
hồ sơ gia hạn đủ thành phần theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cấp
cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02A ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp không đủ hồ sơ theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền có văn bản hoặc đề nghị (trường hợp nộp trực tiếp) cơ sở đăng ký bổ sung đủ hồ
sơ theo quy định.
3. Giấy đăng
ký lưu hành thuốc cổ truyền khi hết thời hạn hiệu lực mà đã được Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền tiếp nhận hồ sơ gia hạn theo quy định thì được tiếp tục sử dụng
cho đến khi được gia hạn hoặc khi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản
thông báo không gia hạn hoặc thông báo tạm dừng sử dụng giấy đăng ký lưu hành
thuốc cổ truyền do phát hiện thuốc cổ truyền có nguy cơ không an toàn cho người
sử dụng hoặc nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý.
4. Gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền trên cơ sở thẩm định hồ sơ, tư vấn
của Hội đồng đối với các trường hợp sau:
a) Thuốc cổ
truyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
b) Thuốc cổ
truyền có vi phạm chất lượng mức độ 1 hoặc mức độ 2 theo quy định tại Thông tư
số 38/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền;
c) Thuốc cổ
truyền có biến cố bất lợi nghiêm trọng gặp phải trong quá trình lưu hành được
báo cáo trong Mẫu số 08C ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trong thời
hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiếp
nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu
hành thuốc cổ truyền đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này hoặc
thuốc cổ truyền có nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý, cụ thể như sau:
a) Trong vòng
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến
hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc
các đơn vị thẩm định. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục
Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định
phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp, kết luận
biên bản thẩm định;
b) Trong vòng
12 ngày kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
có văn bản:
- Thông báo kết
quả thẩm định đối với hồ sơ cần sửa đổi bổ sung hoặc hồ sơ không đạt yêu cầu và
nêu rõ lý do;
- Chuyển Văn
phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc để tổ chức họp
Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với
hồ sơ thẩm định đạt và hồ sơ cần xin ý kiến;
c) Trong thời
hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền, Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc tổ chức họp Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc và gửi biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
d) Trong vòng
18 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản cấp
gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc
không cấp theo đề nghị của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc;
đ) Thời
gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9
Điều 4 Thông tư này.
6. Gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền mà không yêu cầu thẩm định hồ sơ,
tư vấn của Hội đồng đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 5 Điều
này.
Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc
cổ truyền, cụ thể như sau:
a) Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiếp
nhận chuyển hồ sơ đến chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các
chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định
và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;
b) Trong vòng
12 ngày kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
có văn bản:
- Thông báo kết
quả thẩm định đối với hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung hoặc hồ sơ không đạt
yêu cầu và nêu rõ lý do;
- Cấp gia hạn
giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu.
c) Thời gian
và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo
quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Hồ
sơ đề nghị
gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu.
Đơn đề nghị
gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền theo Mẫu số 04B hoặc
Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành dược liệu theo mẫu 04C ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp có thay đổi các thông tin hành chính của vị thuốc
cổ truyền, dược liệu đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành bao gồm tên, địa chỉ,
cơ sở đăng ký; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thì cơ sở đăng ký nộp hồ sơ đề nghị
thay đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 28 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi tên vị thuốc cổ
truyền, dược liệu, cơ sở được thực hiện trong hồ sơ đề nghị gia hạn và ghi rõ
trong Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu.”.
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 30 như sau:
“Điều 30.
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu.
1. Trong vòng
12 tháng trước khi giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực, cơ sở đăng ký nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu (hồ
sơ gia hạn) theo quy định tại Điều 27 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền - Bộ Y tế theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp quá thời hạn trên mà cơ sở đăng ký chưa nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn thì cơ sở phải thực hiện thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành theo quy định tại Điều 29 Thông tư này.
2. Khi nhận được
hồ sơ gia hạn đủ thành phần theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cấp
cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02A ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp không đủ hồ sơ theo quy định, Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền có văn bản hoặc đề nghị (trường hợp nộp trực tiếp) cơ sở đăng ký
bổ sung đủ hồ sơ theo quy định.
3. Giấy đăng
ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu khi hết thời hạn hiệu lực mà đã được
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiếp nhận hồ sơ gia hạn theo quy định thì được tiếp
tục sử dụng cho đến khi được gia hạn hoặc khi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có
văn bản thông báo không gia hạn hoặc thông báo tạm dừng sử dụng giấy đăng ký
lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu do phát hiện vị thuốc cổ truyền, dược liệu
có nguy cơ không an toàn cho người sử dụng hoặc nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp
lý.
4. Gia hạn giấy
đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu trên cơ sở thẩm định hồ sơ, tư vấn
của Hội đồng đối với trường hợp vị thuốc cổ truyền, dược liệu vi phạm chất lượng
mức độ 1 theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc
cổ truyền.
5. Trong thời
hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có
văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ
truyền đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này hoặc vị thuốc cổ
truyền, dược liệu có nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý. Trình tự, thủ tục gia hạn
giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu thực hiện theo quy định tại
khoản 5 Điều 21 Thông tư này.
6. Gia hạn giấy
đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu mà không yêu cầu thẩm định
hồ sơ, tư vấn của Hội đồng đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản
4 Điều này.
Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản
đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền,
dược liệu. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền,
dược liệu thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Thông tư này.”.
5. Bổ sung điểm
c, d khoản 1 Điều 41 như sau:
“c) Trong
thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành, Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền công khai thông tin tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy đăng ký lưu hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Trang thông tin
điện tử Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
d) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản thông
báo không gia hạn hoặc thông báo tạm dừng sử dụng giấy đăng ký lưu hành do phát
hiện thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có nguy cơ không an toàn
cho người sử dụng hoặc nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý, Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Trang thông
tin điện tử Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.”.
6. Bổ sung khoản
4 Điều 41 như sau:
“Trung tâm
Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc có trách nhiệm
tổng hợp, định kỳ
06 tháng một lần báo cáo về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.”.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Khoản 20 và
khoản 27 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BYT
ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành
thuốc cổ truyền, dược liệu hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì
thực hiện theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu nộp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được gia hạn giấy đăng
ký lưu hành, thực hiện như sau:
1. Được tiếp tục
sử dụng giấy đăng ký lưu hành của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu
theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 56 Luật Dược được sửa đổi tại khoản
30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược.
2. Được tiếp tục
thẩm định, gia
hạn Giấy đăng ký lưu hành nếu đáp ứng quy định tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT
ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành
thuốc cổ truyền, dược liệu và Thông tư số 39/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc
đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu. Trường hợp cơ sở đề nghị thực hiện
theo quy định của Thông tư này phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định để được xem
xét gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn
phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo,
Cổng
TTĐT Chính phủ);
- Đ/c Bộ
trưởng BYT (để báo cáo);
- Các
Thứ trưởng BYT;
- Bộ
Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổng cục Hải quan;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, đơn vị
trực
thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng tư vấn cấp GĐKLH thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
- Tổng công ty Dược Việt Nam - Công ty cổ phần;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Hội Dược học Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, Trang TTĐT Cục
Quản
lý Y, Dược cổ truyền;
- Các cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc cổ truyền,
vị
thuốc cổ truyền, dược liệu;
- Lưu: VP, PC, YDCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông tư số 54/2024/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
BM 02A
|
Phiếu tiếp
nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền/vị thuốc cổ
truyền/dược liệu.
|
BM 04A
|
Đơn đề
nghị gia hạn giấy đăng ký thuốc cổ truyền
|
BM 04B
|
Đơn đề
nghị gia hạn giấy đăng ký vị thuốc cổ truyền
|
BM 04C
|
Đơn đề
nghị gia hạn giấy đăng ký dược liệu
|
BM 08A
|
Báo cáo
an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền
|
BM 08C
|
Báo cáo
an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành
|
Mẫu số 02A
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-YDCT-GH
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
THUỐC CỔ TRUYỀN/VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN/DƯỢC LIỆU
1. Tên
cơ sở đăng ký:
2.
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền đã tiếp nhận (các) hồ sơ đăng ký thuốc của cơ sở như sau:
STT
|
Tên thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu
|
Số đăng ký
|
Mã hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ đã nộp bao gồm:
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
01 bộ hồ sơ gốc, bao
gồm:
|
|
1
|
Đơn đề
nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền/vị thuốc cổ truyền/dược liệu.
|
|
2
|
Giấy chứng
nhận sản phẩm dược
phẩm còn thời hạn hiệu lực đối với thuốc cổ truyền nhập khẩu.
|
|
3
|
Báo cáo
an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành.
|
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
Người tiếp nhận hồ sơ
|
Ghi chú: Hồ sơ được coi là hợp
lệ đưa ra thẩm định sau khi cơ sở đã nộp phí và nhận biên lai thu
phí tại Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
BM 04A
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY ĐĂNG KÝ THUỐC CỔ TRUYỀN
I. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản
xuất
1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký
lưu hành)
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ: Website
(nếu có):
1.3. Số điện thoại: Số
fax:
E-mail:
1.4. Tên và địa chỉ văn
phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):
Tên:
Điện thoại cố định: Điện
thoại di động:
Địa chỉ liên lạc:
2. Cơ sở sản xuất1
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ: Website
(nếu có):
2.3. Số điện thoại: Số
fax:
Email:
2.4. Các cơ sở sản xuất
khác:
II. Chi tiết về sản phẩm:
1. Tên sản phẩm, dạng bào chế:
1.1. Tên thương mại (đã
được cấp):
1.2. Tên thương mại (đề
nghị thay đổi nếu có):
1.3. Dạng bào chế:
1.4. Đường dùng:
1.5. Giấy đăng ký số: ngày
cấp: ngày hết hạn:
2. Mô tả sản phẩm:
2.1. Mô tả dạng bào chế:
2.2. Mô tả quy cách đóng
gói:
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng:
2.4. Hạn dùng:
2.5. Điều kiện bảo quản:
2.6. Tình hình lưu hành
thuốc tại Việt Nam (tích X vào ô tương ứng):
□
Thuốc có lưu hành
□ Thuốc chưa lưu hành.
3. Công thức (bao gồm
hàm lượng dược liệu và tá dược) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc
cho một đơn vị đóng
gói nhỏ nhất
TT
|
Thành phần
|
Hàm lượng
|
Xác định dược liệu/ tá dược
|
Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)
|
Tiêu chuẩn3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình đăng
ký lưu hành tại Việt Nam
STT
|
Lần cấp GĐKLH
|
Ngày cấp
|
Số Quyết định
|
Ghi chú
|
1.
|
Lần đầu
|
|
|
|
2
|
Gia hạn lần 1
|
|
|
|
3
|
Gia hạn lần 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5. Thay đổi, bổ
sung trong thời gian giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực:
STT
|
Thay đổi, bổ sung đã nộp
|
Chi tiết các nội dung thay đổi
|
Có công văn phê duyệt (ghi rõ Số Công
văn và ngày được phê duyệt và kèm bản sao công văn cho phép)
|
Chưa có công văn phê duyệt (ghi rõ Số
tiếp nhận và ngày tiếp nhận)
|
|
|
|
|
|
III. Bảng tổng hợp
thông tin về tình hình báo cáo an toàn hiệu quả trong quá trình lưu hành
STT
|
Số hiệu báo cáo
|
Ngày báo báo cáo
|
Ghi chú4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
IV. Cam kết
của cơ
sở đăng ký
Cơ sở đăng ký thuốc
xin cam kết:
1. Thuốc thực
tế có lưu hành
trên thị trường.
2. Trong quá
trình lưu hành, thuốc không vi phạm các quy định pháp luật về dược.
3. Đã kiểm tra
và xác nhận các nội dung trên là đúng sự thật. Tài liệu nộp kèm theo đúng với các tài liệu
đã nộp tại Cục
Quản lý Y, Dược cổ truyền.
4. Nếu có sự giả
mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử
phạt theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc xin đăng ký.
|
Ngày... tháng... năm
Đại diện hợp pháp của
cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh,
đóng dấu)
|
______________________________
1 Nhà sản xuất cuối
cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì
không cần phải
điền
thông tin.
2
Ghi rõ công đoạn bào chế, “hợp đồng tổ
chức nghiên cứu”, nhượng
quyền, ...
3 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị
ghi rõ theo phiên bản nào.
4 Tài liệu đính kèm
MẪU SỐ 04B
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
I.
Thông tin về cơ
sở đăng ký và cơ
sở sản xuất
1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy
đăng ký lưu hành)
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ: Website (nếu có)
1.3. Số điện thoại: Số fax:
E-mail:
1.4. Tên và địa chỉ văn
phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):
Tên:
ĐT cố định:
ĐT
di động:
Địa chỉ liên lạc:
2. Cơ sở sản xuất1
2.1. Tên cơ sở sản
xuất
2.2. Địa chỉ: Website (nếu
có)
2.3. Số điện thoại: Số fax:
E-mail:
2.4. Các cơ sở sản xuất khác:
II. Chi tiết
về sản phẩm
1. Tên sản phẩm, phương pháp
chế biến:
1.1. Tên của vị thuốc cổ
truyền (đã được cấp):
1.2. Tên của vị thuốc cổ
truyền (đề nghị thay đổi nếu có):
1.3. Phương pháp
sơ chế, chế biến:
1.4. Giấy đăng ký số: ngày cấp: ngày hết hạn:
2. Mô tả sản phẩm:
2.1. Mô tả
phương pháp sơ chế, chế biến:
2.2. Mô tả quy
cách đóng gói:
2.3. Tiêu chuẩn
chất lượng:
2.4. Hạn dùng:
2.5. Điều kiện bảo
quản:
2.6. Tình hình
lưu hành vị thuốc cổ truyền tại Việt Nam (tích X vào ô tương ứng):
□
Vị thuốc cổ truyền có lưu hành.
□
Vị thuốc cổ truyền chưa lưu hành.
3. Công thức (bao gồm
hàm lượng dược liệu và phụ liệu) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho
một đơn vị đóng
gói nhỏ nhất
TT
|
Thành phần
|
Hàm lượng
|
Xác định dược liệu/ phụ liệu
|
Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)
|
Tiêu chuẩn3
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình đăng ký lưu
hành tại Việt Nam:
STT
|
Lần cấp GĐKLH
|
Ngày cấp
|
Số Quyết
định
|
Ghi chú
|
1.
|
Lần đầu
|
|
|
|
2
|
Gia hạn lần
1
|
|
|
|
3
|
Gia hạn lần
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5. Thay đổi, bổ sung trong
thời gian giấy
đăng ký lưu hành còn hiệu lực:
STT
|
Thay đổi, bổ sung đã nộp
|
Chi tiết các nội dung thay đổi
|
Có công văn phê duyệt (ghi rõ Số Công
văn và ngày được phê duyệt và kèm bản sao công văn cho phép
thay đổi, bổ sung)
|
Chưa có công văn phê duyệt (ghi rõ số
tiếp nhận và ngày tiếp nhận)
|
|
|
|
|
|
III. Báo cáo trong quá trình lưu
hành
1. Báo cáo tình
hình chất lượng vị thuốc cổ truyền trong thời
gian lưu hành:
STT
|
Số Quyết định thu hồi
|
Số lô vị thuốc cổ truyền
bị thu hồi
|
Số lượng vị thuốc cổ truyền
đã thu hồi
|
Mức độ vi phạm
|
Hình thức thu hồi
(tự nguyện/bắt buộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lượng thuốc
đã sản xuất, cung ứng trên thị trường (theo năm):
STT
|
Số lô
|
Số lượng sản xuất
|
Số lượng cung ứng
|
Năm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cam kết
của cơ
sở đăng ký
Cơ sở đăng ký vị
thuốc cổ truyền xin cam kết:
1. Vị thuốc cổ
truyền thực tế có lưu hành trên thị trường.
2. Trong quá
trình lưu hành, vị thuốc cổ truyền không vi phạm các quy định về đăng ký, lưu hành
thuốc và các quy định khác của pháp luật.
3. Đã kiểm tra và xác
nhận các nội dung trên là đúng sự thật. Tài liệu nộp kèm theo đúng với các tài liệu
đã nộp tại Cục
Quản lý Y, Dược cổ truyền.
4. Nếu có sự giả
mạo, không đúng sự thật
cơ sở đăng ký xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến vị thuốc cổ
truyền xin đăng ký.
|
Ngày... tháng... năm
Đại diện hợp pháp của
cơ
sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
_________________________________
1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu
trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì
không cần phải điền thông tin.
2 Ghi rõ công đoạn
bào chế, “hợp đồng tổ chức nghiên cứu”, nhượng quyền, ...
3
Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị
ghi rõ theo phiên bản nào
BM 04C
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ DƯỢC LIỆU
I. Thông tin về cơ sở đăng ký và
cơ
sở sản xuất
1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy
đăng ký lưu hành)
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ: Website (nếu
có):
1.3. Số điện thoại: Số fax:
E-mail:
1.4. Tên và địa chỉ văn
phòng đại diện hoặc
người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):
Tên:
Điện thoại cố định: Điện thoại di động:
Địa chỉ liên lạc:
2. Cơ sở sản xuất1
2.1. Tên cơ sở sản
xuất:
2.2. Địa chỉ: Website (nếu
có):
2.3. Số điện thoại: Số
fax:
E-mail:
2.4. Các cơ
sở sản xuất khác:
II. Chi tiết về sản phẩm
1. Tên sản phẩm, phương pháp chế biến:
1.1. Tên dược liệu:
1.2. Phương pháp sơ chế, chế biến:
1.3. Giấy đăng ký số: ngày cấp: ngày hết hạn:
2. Mô tả sản phẩm:
2.1. Mô tả phương
pháp sơ chế, chế biến:
2.2. Mô tả quy cách đóng gói:
2.3. Tiêu chuẩn
chất lượng:
2.4. Hạn dùng:
2.5. Điều kiện bảo
quản:
2.6. Tình hình lưu
hành dược liệu tại Việt Nam (tích X vào ô tương ứng):
□
Dược liệu có lưu hành.
□
Dược liệu chưa lưu hành.
3. Công thức cho một đơn vị chia liều
nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất
TT
|
Thành phần
|
Hàm lượng
|
Nhà sản xuất (tên, địa
chỉ)
|
Tiêu chuẩn3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình đăng ký
lưu hành tại Việt Nam:
STT
|
Lần cấp GĐKLH
|
Ngày cấp
|
Số Quyết
định
|
Ghi chú
|
1.
|
Lần đầu
|
|
|
|
2
|
Gia hạn lần
1
|
|
|
|
3
|
Gia hạn lần
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5. Thay đổi, bổ sung trong
thời gian giấy
đăng ký lưu hành còn hiệu lực:
STT
|
Thay đổi, bổ sung đã
nộp
|
Chi tiết các nội dung thay đổi
|
Có công văn phê duyệt (ghi rõ Số Công văn và ngày
được phê duyệt và kèm bản sao công văn cho phép thay đổi, bổ
sung)
|
Chưa có công văn phê duyệt (ghi rõ số
tiếp nhận và ngày tiếp nhận)
|
|
|
|
|
|
III. Báo cáo
trong quá trình lưu hành
1. Báo cáo
tình hình chất lượng dược liệu trong thời gian lưu hành:
STT
|
Số Quyết định thu hồi
|
Số lô dược liệu bị
thu hồi
|
Số lượng dược liệu đã thu hồi
|
Mức độ vi phạm
|
Hình thức thu hồi
(tự nguyện/bắt
buộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lượng dược
liệu đã sản xuất, cung ứng trên thị trường (theo năm):
STT
|
Số lô
|
Số lượng sản xuất
|
Số lượng cung ứng
|
Năm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cam kết
của cơ
sở đăng ký
Cơ sở đăng ký dược
liệu xin cam kết:
1. Dược liệu
thực tế có lưu
hành trên thị trường.
2. Trong quá
trình lưu hành dược liệu không vi phạm các quy định về dược.
3. Đã kiểm tra và
xác nhận các nội dung trên là đúng sự thật.
4. Tài liệu nộp
kèm theo đúng với các tài liệu đã nộp tại Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền. Nếu có sự giả
mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử
phạt theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến dược liệu xin đăng ký.
|
Ngày... tháng... năm
Đại diện hợp pháp của
cơ
sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Nhà sản xuất cuối
cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì
không cần phải điền thông
tin.
2
Ghi rõ "hợp đồng tổ chức nghiên cứu", nhượng quyền,
...
3
Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo
phiên bản nào.
BM 08A
BÁO CÁO AN TOÀN, HIỆU QUẢ
CỦA THUỐC CỔ TRUYỀN
Tên cơ sở đăng ký
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……, ngày …… tháng ….. năm …
|
Kính gửi: Trung tâm quốc gia về thông tin
thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc
Thực hiện
quy định về việc báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá
trình lưu hành và khi đăng ký gia hạn đối với những thuốc cổ truyền có yêu cầu
báo cáo an toàn, hiệu quả, cơ sở.... báo cáo tình hình sử dụng thuốc cổ truyền
như sau:
1. Tên cơ sở đăng ký (địa
chỉ):
2. Tên cơ sở sản
xuất (địa chỉ):
3. Tên thuốc:
4. Dạng bào chế:
5. Công thức,
thành phần:
6. Chỉ định:
7. Đường dùng:
8. Giấy đăng
ký số:
Ngày cấp
GĐK:
Ngày hết hạn
GĐK:
9. Bảng tổng kết
các báo cáo phản ứng có hại của thuốc cổ truyền đã gửi về Trung tâm quốc gia
về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc liên quan đến tác dụng
không mong muốn của thuốc sau khi đưa thuốc ra lưu hành trên thị trường Việt
Nam:
10. Bảng tổng kết
tình hình sử dụng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh trên phạm vi cả
nước, bao gồm:
- Thông tin về cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có sử dụng thuốc (ghi cụ thể tên, địa chỉ của từng cơ sở):
- Tổng số lượng
thuốc đã lưu hành:
11. Bảng tổng kết
các cập nhật thông tin về an toàn, hiệu quả của thuốc đã thực hiện
trong quá trình lưu hành (các cập nhật đã được Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
phê duyệt; các cập nhật
có tính thông báo; các cập nhật theo công văn hướng dẫn của Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền (nếu có).
12. Bảng tóm tắt kết quả
các nghiên cứu lâm sàng tiến hành tại Việt Nam (nếu có).
Cơ sở đăng ký cam
kết: những nội dung báo cáo là đúng sự thật, nếu không đúng cơ sở xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm./.
|
Ngày... tháng... năm...
Đại diện hợp pháp của
cơ
sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU 08C
BÁO CÁO AN TOÀN, HIỆU QUẢ
CỦA THUỐC CỔ TRUYỀN TRONG QUÁ TRÌNH LƯU HÀNH
Kính gửi:
1. Thông tin
chung:
1.1. Tên cơ sở đăng ký Địa chỉ: Điện thoại:
1.2. Tên văn
phòng đại diện tại Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện
thoại:
1.3. Tên cơ sở sản
xuất:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
1.4. Tên thuốc:
1.5. Hoạt chất, nồng
độ/hàm lượng:
1.6. Dạng bào chế:
1.7. Số đăng ký: Ngày cấp/
gia hạn gần nhất: Ngày hết hạn:
2. Tình trạng
lưu hành trên thế giới (nếu có)
3. Báo cáo
tình hình chất lượng thuốc trong thời gian lưu hành:
STT
|
Số Quyết định thu hồi
|
Số lô thuốc bị thu hồi
|
Số lượng thuốc đã thu hồi
|
Mức độ vi phạm
|
Hình thức thu hồi
(tự nguyện/bắt buộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những
thay đổi liên quan tới thông tin an toàn
thuốc trong khoảng thời gian báo cáo1
5. Thông
tin về tình hình sử dụng tại thị trường Việt Nam
5.1. Số lượng thuốc
đã sản xuất, cung ứng trên thị trường
(theo năm):
STT
|
Số lô
|
Số lượng sản xuất
|
Số lượng cung ứng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Danh
sách các cơ sở y tế sử dụng thuốc:
STT
|
Tên cơ sở sử dụng
|
Số lượng sử dụng
(theo
đơn vị tính nhỏ nhất)
|
|
|
|
|
|
|
6. Tổng hợp thông tin về biến cố2 bất lợi nghiêm trọng của thuốc cổ
truyền được ghi nhận trong quá trình lưu
hành trên thị trường Việt Nam:
STT
|
Mô tả biến cố
|
Số ca gặp phải
|
Kết quả sau khi xử trí biến cố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá tín hiệu và nguy cơ (tích √ vào nội
dung phù hợp)
□
Thuốc không có vấn đề về chất lượng và biến cố bất lợi của
thuốc trong quá trình lưu hành
□
Thuốc có ghi nhận về thuốc vi phạm chất lượng và có sự thay đổi đặc tính
an toàn của thuốc so với tờ hướng dẫn sử dụng đã được phê duyệt (nêu rõ vấn đề
và biện pháp giải
quyết để giảm thiểu nguy cơ).
8. Kết luận và đề xuất
Cơ sở đăng ký cam
kết: những nội dung
báo cáo là đúng sự thật, nếu không đúng cơ sở xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
….,
ngày..... tháng..... năm….
Đại diện hợp pháp của
cơ
sở đăng ký
(Ký trực tiếp,
ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________________________
1 Cơ sở liệt kê những
thay đổi đáng kể về
thông tin an toàn thuốc trong khoảng thời gian báo cáo. Những thay đổi này có
thể bao gồm chống
chỉ định, cảnh báo, thận
trọng, tác dụng không mong muốn, quá liều, tương tác thuốc hoặc những phát hiện
quan trọng về an toàn thuốc.
2 Mô tả cụ thể biến cố hoặc theo hệ thống
MedDRA (PT);