BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
38/2010/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DƯỢC VÀ MỸ PHẨM
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005 – QH 11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước
về dược và mỹ phẩm như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hoạt động
kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc và mỹ phẩm tại Việt
Nam.
Chương II
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
Điều 2. Thẩm
quyền kiểm tra
1. Bộ Y tế kiểm tra Sở Y tế các
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Sở Y tế kiểm tra các đơn vị
trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị có hoạt động về dược, mỹ phẩm đóng trên địa
bàn (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, các đơn vị có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài).
Điều 3. Nội
dung kiểm tra tại Sở Y tế
Kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về dược và mỹ phẩm của Sở Y tế bao gồm các nội dung sau:
1. Công tác xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành tại địa phương và việc tổ chức triển khai thực hiện
sau khi được phê duyệt;
2. Công tác chỉ đạo việc thực hiện
chính sách quốc gia về thuốc;
3. Công tác tuyên truyền, phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật về dược và mỹ phẩm mới ban hành;
4. Công tác tổ chức thực hiện và
phối hợp với các đơn vị thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định
về quản lý dược và mỹ phẩm;
5. Công tác tổ chức và phối hợp
liên ngành trong việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý
nhà nước về dược và mỹ phẩm;
6. Công tác chỉ đạo các đơn vị về
việc tăng cường sử dụng thuốc sản xuất trong nước;
7. Công tác chỉ đạo các đơn vị
triển khai thực hiện các nguyên tắc, tiêu chuẩn về thực hành tốt (GPs), đặc biệt
là Thực hành tốt nhà thuốc (GPP);
8. Công tác chỉ đạo chuyên môn
Phòng Y tế quận, huyện về công tác dược và mỹ phẩm trên địa bàn;
9. Công tác cấp giấy phép, tiếp
nhận công bố liên quan đến thuốc và mỹ phẩm;
10. Công tác chỉ đạo, kiểm tra
các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dược và mỹ phẩm theo từng lĩnh vực:
a) Quản lý thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần và tiền chất;
b) Quản lý chất lượng thuốc;
c) Quản lý thông tin quảng cáo
thuốc;
d) Quản lý giá thuốc;
đ) Quản lý kinh doanh dược;
e) Đăng ký thuốc;
g) Đấu thầu, cung ứng thuốc;
h) Quản lý dược bệnh viện;
i) Thông tin thuốc và theo dõi
phản ứng có hại của thuốc (DI & ADR);
k) Quản lý mỹ phẩm.
11. Công tác thống kê và tổng hợp,
báo cáo;
12. Công tác đào tạo nhân lực dược;
13. Công tác cải cách hành
chính.
Điều 4. Nội
dung kiểm tra tại Phòng Y tế
Kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về dược và mỹ phẩm của Phòng Y tế bao gồm các nội dung sau:
1. Công tác xây dựng kế hoạch hoạt
động công tác dược hàng năm trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt và tổ
chức triển khai thực hiện;
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật về dược và mỹ phẩm mới ban hành;
3. Công tác tổ chức thực hiện và
phối hợp với các đơn vị thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định
về quản lý dược và mỹ phẩm;
4. Công tác tổ chức và phối hợp
liên ngành trong việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý
nhà nước về dược và mỹ phẩm;
5. Công tác phối hợp với Sở Y tế
trong việc thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc cho các cơ sở kinh doanh thuốc theo thẩm quyền;
6. Công tác thống kê và tổng hợp,
báo cáo;
7. Công tác cải cách hành chính.
Tại các địa phương nếu Ủy ban
nhân dân quận, huyện giao cho Trung tâm y tế quận, huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về y tế trên địa bàn thì các nội dung này được áp dụng để kiểm tra
tại các Trung tâm y tế đó.
Điều 5. Nội
dung kiểm tra tại Trung tâm kiểm nghiệm dược và mỹ phẩm
1. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm
tra, giám sát chất lượng thuốc và mỹ phẩm trên địa bàn;
2. Công tác tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch để kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc và mỹ phẩm trên địa
bàn;
3. Việc phối hợp với các cơ quan
chức năng trong công tác kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc và mỹ phẩm trên địa
bàn;
4. Công tác nghiên cứu khoa học
và ứng dụng khoa học kỹ thuật;
5. Công tác đào tạo cán bộ
chuyên môn kỹ thuật và nghiên cứu khoa học phục vụ công tác kiểm nghiệm dược và
mỹ phẩm;
6. Công tác thống kê và tổng hợp
báo cáo.
Điều 6. Nội
dung kiểm tra tại cơ sở sản xuất thuốc
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc;
2. Việc thực hiện các quy định
chuyên môn về dược và quản lý giá thuốc;
3. Việc thực hiện các nguyên tắc
về thực hành tốt (GPs);
4. Công tác kiểm tra, kiểm soát chất
lượng và đảm bảo chất lượng thuốc;
5. Công tác tổ chức và quản lý
hoạt động của các đơn vị trực thuộc (nếu có): chi nhánh, nhà thuốc, quầy thuốc...
Điều 7. Nội
dung kiểm tra cơ sở bán buôn thuốc, doanh nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu thuốc
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc;
2. Việc thực hiện các quy định
chuyên môn về dược và quản lý giá thuốc;
3. Việc thực hiện các quy định về
nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc - GSP” và “Thực hành tốt phân phối thuốc
- GDP”;
4. Công tác kiểm tra, kiểm soát
chất lượng và đảm bảo chất lượng thuốc;
5. Công tác tổ chức và quản lý
hoạt động của các đơn vị trực thuộc (nếu có): chi nhánh, nhà thuốc, quầy thuốc...
Điều 8. Nội
dung kiểm tra tại cơ sở bán lẻ thuốc
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc;
2. Việc thực hiện các quy định
chuyên môn về dược, quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú và quy định về
quản lý giá thuốc;
3. Việc thực hiện các quy định về
nguyên tắc “Thực hành tốt nhà thuốc – GPP”;
4. Công tác kiểm tra, kiểm soát
chất lượng thuốc.
Điều 9. Nội
dung kiểm tra tại doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc;
2. Việc thực hiện các quy định
chuyên môn về dược;
3. Việc thực hiện các nguyên tắc
về “Thực hành tốt bảo quản thuốc - GSP”.
Điều 10. Nội
dung kiểm tra tại doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc;
2. Việc thực hiện các quy định
chuyên môn về dược;
3. Việc thực hiện các nguyên tắc
về “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc - GLP”.
Điều 11. Nội
dung kiểm tra tại các cơ sở sản xuất mỹ phẩm
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
2. Việc thực hiện các nguyên tắc
về “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm của ASEAN” (CGMP – ASEAN);
3. Việc thực hiện các quy định về
quản lý mỹ phẩm.
Điều 12. Nội
dung kiểm tra tại các cơ sở kinh doanh mỹ phẩm
1. Pháp nhân: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
2. Việc thực hiện các quy định về
quản lý mỹ phẩm.
Điều 13. Nội
dung kiểm tra công tác dược tại các cơ sở khám chữa bệnh
1. Công tác tiếp nhận, phổ biến
và thực hiện các văn bản quản lý nhà nước về dược, các quy định chuyên môn về
dược trong các cơ sở khám, chữa bệnh;
2. Hoạt động của Hội đồng thuốc
và điều trị;
3. Công tác đấu thầu, cung ứng
thuốc trong bệnh viện;
4. Công tác quản lý, sử dụng thuốc
tại cơ sở khám chữa bệnh;
5. Công tác dược lâm sàng, thông
tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc (DI&ADR);
6. Việc thực hiện Quy chế kê đơn
thuốc trong điều trị ngoại trú;
7. Công tác pha chế thuốc theo
đơn (nếu có);
8. Việc thực hiện các nguyên tắc
về “Thực hành tốt bảo quản thuốc - GSP”;
9. Công tác kiểm tra, kiểm soát
chất lượng thuốc;
10. Công tác quản lý hoạt động của
nhà thuốc bệnh viện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ Y tế
giao cho Cục Quản lý dược có trách nhiệm xây dựng Bảng điểm kiểm tra đánh giá
việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm của các Sở Y tế
và hướng dẫn các Sở Y tế kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước
về dược và mỹ phẩm vào tháng 9 hàng năm dựa trên tình hình thực tế hoạt động của
ngành.
2. Sở Y tế dựa trên hướng dẫn của
Cục Quản lý dược hàng năm và đặc thù của từng địa phương để hướng dẫn các đơn vị
tự kiểm tra, đánh giá vào cuối tháng 9 hàng năm cho phù hợp với tình hình thực
tế của từng địa phương.
Điều 15. Thời
gian kiểm tra
1. Từ ngày 01/10 đến ngày 30/10
hàng năm, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, các cơ sở có hoạt động về dược và mỹ
phẩm trên địa bàn có trách nhiệm tự kiểm tra đánh giá, cho điểm các mặt hoạt động
có liên quan đến công tác dược và mỹ phẩm của đơn vị mình dựa trên hướng dẫn của
Sở Y tế.
2. Từ ngày 1/11 đến ngày 15/12
hàng năm Sở Y tế kiểm tra các cơ sở trực thuộc Sở và các cơ sở có hoạt động về
dược và mỹ phẩm trên địa bàn theo thẩm quyền.
3. Vào tháng 12 hàng năm căn cứ
trên tình hình thực tế hoạt động của ngành, Cục Quản lý dược sẽ tổ chức kiểm
tra có trọng tâm, trọng điểm một số Sở Y tế.
Điều 16. Tổng
hợp, báo cáo
1. Các đơn vị tự kiểm tra, đánh
giá và tổng hợp kết quả, báo cáo về Sở Y tế trước ngày 5 tháng 11 hàng năm.
2. Sở Y tế tổng hợp, đánh giá,
phân loại và báo cáo kết quả kiểm tra về Cục Quản lý dược trước ngày 25 tháng
12 hàng năm theo Bảng điểm kiểm tra đánh giá việc thực hiện các quy định quản
lý nhà nước về dược và mỹ phẩm của các Sở Y tế.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra việc
thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm, Sở Y tế tổng kết hoạt
động công tác dược và mỹ phẩm trong năm và gửi báo cáo tổng kết về Cục Quản lý
dược trước ngày 25 tháng 12 hàng năm. Mẫu báo cáo tổng kết công tác dược và mỹ
phẩm được thực hiện theo Biểu mẫu 1 kèm theo Thông tư này.
3. Cục Quản lý dược tổng hợp,
đánh giá kết quả kiểm tra công tác dược của các Sở Y tế để báo cáo Lãnh đạo Bộ
Y tế trước ngày 30 tháng 1 của năm kế tiếp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 2163/2001/QĐ-BYT ngày
8/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Quy định chế độ kiểm tra
công tác dược tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
2. Cục Quản lý dược, các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn
vị có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Y tế
(Cục Quản lý dược) để nghiên cứu và sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo
VPCP, Website Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Y tế – Bộ Công an;
- Cục Quân y – Bộ Quốc Phòng;
- Cục Y tế Giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải);
- Website Bộ Y tế, Website Cục QLD;
- Lưu: VT, PC, QLD (02 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Minh Quang
|
Biểu mẫu 1.
Mẫu báo cáo tổng kết công tác dược và mỹ phẩm năm….
UBND
tỉnh, thành phố
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
…………..ngày………tháng
……..năm
|
Kính
gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
BÁO
CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC DƯỢC VÀ MỸ PHẨM NĂM ……
VÀ
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM…..
I. Tình hình chung
1. Đặc điểm tình hình của địa
phương
2. Một số thông tin chung: theo
Biểu mẫu 2 đính kèm
3. Thuận lợi và khó khăn
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành tại địa phương và việc tổ chức triển khai thực hiện
sau khi được phê duyệt;
2. Công tác chỉ đạo việc thực hiện
chính sách quốc gia về thuốc;
3. Công tác tuyên truyền, phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật về dược và mỹ phẩm mới ban hành;
4. Công tác tổ chức thực hiện và
phối hợp với các đơn vị thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định
về quản lý dược và mỹ phẩm;
5. Công tác tổ chức và phối hợp
liên ngành trong việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý
nhà nước về dược và mỹ phẩm;
6. Công tác chỉ đạo các đơn vị về
việc tăng cường sử dụng thuốc sản xuất trong nước;
7. Công tác chỉ đạo các đơn vị
triển khai thực hiện các nguyên tắc, tiêu chuẩn về thực hành tốt (GPs), đặc biệt
là Thực hành tốt nhà thuốc (GPP);
8. Công tác chỉ đạo chuyên môn
Phòng Y tế quận, huyện về công tác dược và mỹ phẩm trên địa bàn;
9. Công tác cấp giấy phép, tiếp
nhận công bố liên quan đến thuốc và mỹ phẩm;
10. Công tác chỉ đạo, kiểm tra
các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dược và mỹ phẩm theo từng lĩnh vực:
a) Quản lý thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần và tiền chất;
b) Quản lý chất lượng thuốc;
c) Quản lý thông tin quảng cáo
thuốc;
d) Quản lý giá thuốc;
đ) Quản lý kinh doanh dược;
e) Đăng ký thuốc;
g) Đấu thầu, cung ứng thuốc;
h) Quản lý dược bệnh viện;
i) Thông tin thuốc và theo dõi
phản ứng có hại của thuốc (DI & ADR);
k) Quản lý mỹ phẩm.
11. Công tác thống kê và tổng hợp,
báo cáo;
12. Công tác đào tạo nhân lực dược;
13. Công tác cải cách hành
chính.
III. Các tồn tại và giải pháp
khắc phục.
IV. Kết quả chấm điểm, xếp loại:
thực hiện theo Bảng điểm kiểm tra đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý
nhà nước về dược và mỹ phẩm của các Sở Y tế
V. Kiến nghị và đề xuất.
VI. Kế hoạch công tác năm kế
tiếp.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh, thành phố
- …
|
GIÁM
ĐỐC
(ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Báo cáo cần cung cấp
đầy đủ các số liệu và có phân tích cụ thể theo từng nội dung.
Biểu mẫu 2. Một số thông tin
chung của sở y tế
1. Tên Sở Y tế:
2. Địa chỉ:
3. Thông tin về nhân lực dược:
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Tiến
sĩ dược
|
Thạc
sĩ dược
|
Dược
sĩ chuyên khoa I
|
Dược
sĩ chuyên khoa II
|
Dược
sĩ Đại học
|
Dược
sĩ TH, KTV
|
Dược
tá
|
I .Đơn vị hành chính, sự
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Lãnh đạo Sở
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý dược
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng QLHNYDTN
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra Dược
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm KNDPMP
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng y tế quận, huyện, thị xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện trung ương đóng trên
địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm (trạm) chuyên khoa tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế xã, phường
- Cán bộ hưởng lương ngân sách
- Cán bộ không hưởng lương
ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Các đơn vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các đơn vị sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp nhà nước (hoặc đã
cổ phần hóa có vốn nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
C. ty Cổ phần, C.ty TNHH, DNTN
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý bán lẻ thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
Quầy thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ cá thể sản xuất thuốc, buôn
bán dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý bán vắc xin, sinh phẩm
y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về cán bộ lãnh đạo
dược
STT
|
Chức
danh
|
Họ
và tên
|
Chuyên
môn (BS/DS)
|
Địa
chỉ liên hệ (địa chỉ cơ quan, điện thoại cơ quan, điện thoại di động)
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở Y tế
|
|
|
|
|
2
|
Phó GĐ Sở Y tế phụ trách công tác
dược
|
|
|
|
|
3
|
Trưởng Phòng Quản lý dược
|
|
|
|
|
4
|
Trưởng Phòng QLHN y dược tư
nhân
|
|
|
|
|
5
|
Phó Chánh thanh tra dược
|
|
|
|
|
6
|
Giám đốc Trung tâm kiểm nghiệm
dược và mỹ phẩm
|
|
|
|
|
7
|
Giám đốc doanh nghiệp dược của
tỉnh
|
|
|
|
|
5. Mạng lưới cung ứng thuốc.
Số
TT
|
Loại
hình
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Năm
liền trước
|
Năm
hiện tại
|
I.
|
Các cơ sở sản xuất
|
|
|
|
1.
|
SX thuốc tân dược
|
|
|
|
|
- Nhà máy dược phẩm Việt Nam
|
|
|
|
|
- Nhà máy có vốn đầu tư nước
ngoài, trong đó:
|
|
|
|
|
+ Liên doanh
|
|
|
|
|
+ 100% vốn nước ngoài
|
|
|
|
2.
|
Sản xuất vắc xin và sinh phẩm
y tế
|
|
|
|
3.
|
SX thuốc đông y, thuốc từ dược
liệu
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp SX thuốc đông
y, thuốc từ dược liệu
|
|
|
|
|
- HTX, hộ kinh doanh cá thể SX
thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
|
|
|
|
II.
|
Các cơ sở bán buôn thuốc
|
|
|
|
1.
|
Công ty TNHH, công ty cổ phần,
Doanh nghiệp tư nhân
|
|
|
|
2.
|
Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần
hoá
|
|
|
|
3.
|
Doanh nghiệp 100% nhà nước
|
|
|
|
4.
|
Cơ sở bán buôn vắc xin
|
|
|
|
5.
|
Cơ sở bán buôn thuốc đông y, thuốc
từ dược liệu
|
|
|
|
6.
|
Chi nhánh của các công ty, các
doanh nghiệp
|
|
|
|
III.
|
Các cơ sở bán lẻ thuốc
|
|
|
|
1.
|
Nhà thuốc
|
|
|
|
|
- Nhà thuốc tư nhân
|
|
|
|
|
- Nhà thuốc bệnh viện
|
|
|
|
|
- Nhà thuốc của các công ty,
doanh nghiệp
|
|
|
|
2.
|
Quầy thuốc
|
|
|
|
|
- Quầy thuốc của các công ty,
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
- Quầy thuốc bệnh viện
|
|
|
|
3.
|
Đại lý bán thuốc
|
|
|
|
4.
|
Tủ thuốc trạm y tế xã
|
|
|
|
IV.
|
Khoa dược bệnh viện và trạm
y tế
|
|
|
|
1.
|
Khoa dược bệnh viện, trạm
chuyên khoa tuyến tỉnh
|
|
|
|
2.
|
Khoa dược bệnh viện tuyến quận,
huyện
|
|
|
|
3.
|
Khoa dược các bệnh viện tư
nhân
|
|
|
|
4.
|
Tủ thuốc trạm y tế xã (cấp
phát thuốc miễn phí)
|
|
|
|
|
- Số xã, phường chưa có tủ thuốc
trạm y tế/ tổng số xã, phường trong tỉnh.
|
|
|
|
6. Tình hình triển khai thực hiện
các GDP và GPP.
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn thực hành tốt
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Năm
trước
|
Năm
hiện tại
|
|
1.
|
Cơ sở thực hành tốt phân phối
thuốc
|
|
|
|
2.
|
Nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP
|
|
|
|
*. Ghi chú: Số liệu năm được
tính từ ngày 1/10 của năm trước đến ngày 30/9 của năm sau.
|
…....Ngày
tháng năm
GIÁM
ĐỐC
|