BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2011/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa
chất;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về đăng ký lưu hành; kiểm nghiệm, khảo nghiệm; xuất khẩu, nhập khẩu và lưu
hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế tại Việt Nam.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hóa chất là
chất có hoạt tính diệt côn trùng, diệt khuẩn.
2. Hóa chất
diệt côn trùng, diệt khuẩn là sản phẩm có chứa hoạt chất ở dạng kỹ thuật
dùng để gia công chế biến thành chế phẩm hoặc sử dụng trực tiếp (sau đây gọi
tắt là hóa chất).
3. Chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn là sản phẩm có chứa hoạt chất và có tên thương
mại riêng, dùng để sử dụng trực tiếp (sau đây gọi tắt là chế phẩm).
4. Phiếu trả
lời kết quả khảo nghiệm là văn bản kết luận của đơn vị thực hiện khảo
nghiệm về hiệu lực và an toàn của hóa chất, chế phẩm sau khi thực hiện quy
trình đánh giá theo quy định do Bộ Y tế ban hành.
Điều
3. Danh mục hóa chất, chế phẩm
1. Danh mục hóa
chất do Bộ Y tế ban hành gồm:
a) Danh mục hóa
chất được phép đăng ký để sử dụng;
b) Danh mục hóa
chất được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng;
c) Danh mục hóa
chất cấm sử dụng.
2. Căn cứ để ban
hành Danh mục hóa chất:
a) Khuyến cáo
của Tổ chức Y tế thế giới;
b) Kết quả
nghiên cứu khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Thông tin về
hóa chất, chế phẩm của các Bộ, ngành.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH HÓA
CHẤT, CHẾ PHẨM
Điều
4. Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm
1. Việc đặt tên
thương mại cho hóa chất, chế phẩm phải theo quy định sau:
a) Mỗi hóa chất,
chế phẩm của một nhà sản xuất chỉ được đăng ký một tên thương mại ở Việt Nam;
b) Không được
dùng một tên thương mại đặt cho hai hay nhiều hóa chất, chế phẩm của một nhà
sản xuất;
c) Tên thương
mại của hóa chất, chế phẩm không được trùng với tên thương mại của hóa chất,
chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành trước đó còn hiệu lực;
d) Không được
dùng tên hoạt chất để đặt tên thương mại cho hóa chất, chế phẩm;
đ) Không được
đặt tên thương mại cho hóa chất, chế phẩm với ý nghĩa không phù hợp với hiệu
lực và tính an toàn của hóa chất, chế phẩm đó.
2. Việc đổi tên
thương mại chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Xuất khẩu hóa
chất, chế phẩm được sản xuất trong nước có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực;
Hồ sơ đề nghị
đổi tên thương mại và trình tự thẩm định hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp
luật về giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và
nhập khẩu;
b) Hóa chất, chế
phẩm có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực nhưng có kết luận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc tòa án về việc vi phạm nhãn
hiệu hàng hóa.
Điều
5. Đơn vị đứng tên đăng ký lưu hành
1. Đơn vị được
đứng tên đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm bao gồm:
a) Tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam là chủ sở hữu (đơn vị sản xuất) hóa chất, chế phẩm. Trường hợp
chủ sở hữu không phải là đơn vị sản xuất ra hóa chất, chế phẩm thì phải có tài
liệu chứng minh quyền sở hữu.
b) Tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam có chức năng sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm hoặc Văn
phòng đại diện thường trú của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam được ủy
quyền đăng ký của chủ sở hữu hóa chất, chế phẩm.
c) Văn phòng đại
diện thường trú tại Việt Nam của đơn vị nước ngoài sản xuất ra hóa chất, chế
phẩm.
2. Trường hợp chủ
sở hữu hóa chất, chế phẩm cho phép đơn vị được mình ủy quyền tiếp tục ủy quyền
cho đơn vị khác được đứng tên đăng ký hóa chất, chế phẩm thì phải ghi rõ nội
dung cho phép trong giấy ủy quyền.
3. Trường hợp
chủ sở hữu hóa chất, chế phẩm ủy quyền cho hai hay nhiều đơn vị ở Việt Nam đăng
ký cùng một hóa chất, chế phẩm, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) chỉ tiếp
nhận và giải quyết cho đơn vị đăng ký đầu tiên có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều
6. Các hình thức đăng ký lưu hành
1. Đăng ký lưu
hành chính thức áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hóa chất, chế
phẩm mới được sản xuất trong nước;
b) Hóa chất, chế
phẩm đã được cho phép sử dụng ở nước ngoài nhưng lần đầu tiên được nhập khẩu để
sử dụng ở Việt Nam;
c) Hóa chất, chế
phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành nhưng có thay đổi về dạng sản phẩm, dung
môi, phụ gia hoặc hàm lượng hoạt chất;
d) Hóa chất, chế
phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhưng không thực hiện đăng ký
lưu hành lại trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
2. Đăng ký lưu
hành bổ sung áp dụng đối với trường hợp hóa chất, chế phẩm đã được cấp số đăng
ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực nhưng có một trong các thay đổi sau:
a) Thay đổi về
quy cách đóng gói;
b) Thay đổi về
hình thức hoặc nội dung mẫu nhãn;
c) Thay đổi địa
chỉ đơn vị sản xuất, địa chỉ đơn vị đăng ký;
d) Thay đổi về
quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;
đ) Bổ sung thêm
cơ sở sản xuất mới ngoài cơ sở sản xuất theo đăng ký chính thức;
e) Thay đổi địa điểm
sang chai, đóng gói hóa chất, chế phẩm tại nước ngoài thành sang chai, đóng gói
hóa chất, chế phẩm tại Việt Nam;
g) Thay đổi về
tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng.
3. Đăng ký lưu
hành lại được áp dụng đối với các hóa chất, chế phẩm đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành nhưng số đăng ký lưu hành sắp hết hiệu lực theo quy định
tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Điều
7. Hồ sơ đăng ký lưu hành chính thức
1. Hồ sơ đăng ký
lưu hành chính thức đối với các hóa chất, chế phẩm được sản xuất trong nước bao
gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề
nghị đăng ký lưu hành chính thức (Mẫu đơn số 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam hoặc giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên đăng ký;
c) Giấy ủy quyền
thực hiện việc đăng ký lưu hành đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
5 Thông tư này.
d) Kết quả kiểm
nghiệm thành phần và hàm lượng hoạt chất của hóa chất, chế phẩm;
đ) Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm (được bổ sung vào hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều
12 Thông tư này);
e) Bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của đơn vị sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Tài liệu kỹ
thuật của hóa chất, chế phẩm đề nghị đăng ký (gồm các nội dung theo quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
h) Mẫu nhãn và
nội dung mẫu nhãn chính thức đề nghị đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký
lưu hành chính thức đối với các hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu bao gồm các
tài liệu sau:
a) Văn bản đề
nghị đăng ký lưu hành chính thức (Mẫu đơn số 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Ngoài các
giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, g và h Khoản 1 Điều này, hồ sơ đăng
ký lưu hành chính thức đối với các hóa chất, chế phẩm nhập khẩu phải có thêm
giấy chứng nhận bán tự do còn hiệu lực của ít nhất một nước đang cho phép lưu
hành hóa chất, chế phẩm đề nghị đăng ký do cơ quan có thẩm quyền của nước đó
cấp.
Điều
8. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
1. Văn bản đề
nghị đăng ký lưu hành bổ sung hóa chất, chế phẩm (Mẫu đơn số 2 Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này).
2. Tài liệu liên
quan về vấn đề thay đổi hoặc bổ sung:
a) Đối với
trường hợp thay đổi quy cách đóng gói: mẫu nhãn của hóa chất, chế phẩm theo quy
cách đóng gói đề nghị bổ sung;
b) Đối với
trường hợp thay đổi hình thức hoặc nội dung mẫu nhãn:
- Mẫu nhãn của
hóa chất, chế phẩm với hình thức hoặc nội dung mới đề nghị bổ sung;
- Văn bản giải
trình lý do xin thay đổi nội dung mẫu nhãn;
c) Đối với
trường hợp thay đổi địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam;
- Mẫu nhãn của
hóa chất, chế phẩm ghi địa chỉ mới của đơn vị sản xuất hoặc địa chỉ mới của đơn
vị đăng ký;
d) Đối với
trường hợp thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành:
- Giấy ủy quyền
được thực hiện việc đăng ký lưu hành đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 5 Thông tư này;
- Văn bản đề
nghị chuyển quyền sở hữu số đăng ký lưu hành của đơn vị đang sở hữu số đăng ký
lưu hành;
- Văn bản của
đơn vị xin tiếp nhận đề nghị được tiếp nhận quyền sở hữu số đăng ký lưu hành và
cam kết sau khi tiếp nhận số đăng ký lưu hành sẽ tiếp tục đảm bảo việc kinh
doanh hóa chất, chế phẩm đúng với hồ sơ đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường
y tế) phê duyệt;
- Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam của đơn vị xin tiếp nhận
sở hữu số đăng ký lưu hành;
- Mẫu nhãn của
hóa chất, chế phẩm nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức;
đ) Đối với
trường hợp bổ sung cơ sở sản xuất mới ngoài cơ sở sản xuất theo đăng ký chính
thức:
- Mẫu nhãn của
hóa chất, chế phẩm nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức;
- Giấy chứng
nhận bán tự do tại ít nhất một nước đang cho phép lưu hành hóa chất, chế phẩm
được sản xuất tại cơ sở đề nghị đăng ký bổ sung do cơ quan có thẩm quyền của
nước đó cấp (chỉ áp dụng đối với hóa chất, chế phẩm nhập khẩu);
- Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm (được bổ sung vào hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều
12 Thông tư này);
e) Đối với
trường hợp thay đổi địa điểm sang chai, đóng gói hóa chất, chế phẩm tại nước
ngoài thành sang chai, đóng gói hóa chất, chế phẩm tại Việt Nam;
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam của đơn vị
sang chai, đóng gói tại Việt Nam;
- Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm đối với hóa chất, chế phẩm sau khi được sang chai, đóng gói
tại Việt Nam (được bổ sung vào hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Thông
tư này);
- Bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của đơn vị sang chai, đóng gói do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
- Mẫu nhãn của
hóa chất, chế phẩm trong đó có ghi tên và địa chỉ của đơn vị sang chai, đóng
gói tại Việt Nam;
g) Đối với
trường hợp thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng;
- Mẫu nhãn của
hóa chất, chế phẩm trong đó có ghi nội dung đề nghị bổ sung tác dụng, chỉ tiêu
chất lượng hoặc phương pháp sử dụng;
- Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm đối với hóa chất, chế phẩm sau khi thay đổi tác dụng, chỉ
tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng (được bổ sung vào hồ sơ theo quy định
tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Thông tư này).
Điều
9. Hồ sơ đăng ký lưu hành lại
1. Hồ sơ đăng ký
lưu hành lại bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề
nghị đăng ký lưu hành lại hóa chất, chế phẩm (Mẫu đơn số 3 Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam hoặc giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam;
c) Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm đối với các hóa chất, chế phẩm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
này (được bổ sung vào hồ sơ sau khi đơn vị thực hiện khảo nghiệm hoàn thành việc
khảo nghiệm và gửi Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm về Bộ Y tế);
d) Giấy ủy quyền
thực hiện việc đăng ký lưu hành đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
5 Thông tư này.
đ) Mẫu nhãn và
nội dung mẫu nhãn đề nghị đăng ký lưu hành tại Việt Nam;
e) Báo cáo quá
trình lưu hành sản phẩm (Mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
này).
2. Thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký lưu hành lại:
a) Thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký lưu hành lại tối thiểu là 20 (hai mươi) ngày làm việc trước khi
số đăng ký lưu hành hết hiệu lực đối với nguyên liệu để sản xuất chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) cấp số đăng
ký lưu hành còn hiệu lực.
b) Đối với các
hóa chất, chế phẩm không thuộc quy định tại Điểm a Khoản này, thời hạn nộp hồ
sơ đăng ký lưu hành lại chậm nhất là 14 (mười bốn) tháng trước khi số đăng ký
lưu hành hết hiệu lực;
Sau thời hạn được
quy định tại các điểm a và b Khoản này, nếu muốn tiếp tục lưu hành hóa chất,
chế phẩm, đơn vị đăng ký phải tiến hành đăng ký lưu hành chính thức.
Điều
10. Yêu cầu đối với hóa chất đăng ký lưu hành
1. Hồ sơ đăng ký
lưu hành chính thức, đăng ký lưu hành bổ sung, đăng ký lưu hành lại hóa chất,
chế phẩm làm thành 01 bộ.
2. Các tài liệu
bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng
tiếng nước ngoài. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải
dịch ra tiếng Việt có xác nhận của công chứng viên hoặc đơn vị có chức năng
dịch thuật.
3. Các tài liệu trong
hồ sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự đối với từng hình thức đăng ký quy
định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư này, giữa các phần có phân cách bằng giấy
màu, có trang bìa và danh mục tài liệu.
4. Các giấy tờ
trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành bắt buộc phải là bản gốc:
a) Giấy ủy quyền
thực hiện việc đăng ký lưu hành đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
5 Thông tư này;
b) Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm;
c) Kết quả kiểm
nghiệm thành phần và hàm lượng;
5. Các giấy tờ
trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành không nhất thiết phải là bản gốc nhưng bắt buộc
phải được công chứng hoặc chứng thực:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam hoặc giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên đăng ký;
b) Bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của đơn vị sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giấy chứng
nhận bán tự do quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Giấy chứng nhận này
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật.
6. Các giấy tờ
khác trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành phải đóng dấu của đơn vị đăng ký.
Điều
11. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành
Đơn vị đề nghị
đăng ký lưu hành nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị đăng ký lưu hành hóa chất, chế
phẩm tại Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Điều
12. Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
1. Đối với hồ sơ
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều
6 Thông tư này, trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) có văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ, đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung đăng ký lưu hành bổ sung.
2. Đối với hồ sơ
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư
này:
a) Đối với hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, Bộ Y tế (Cục Quản lý
môi trường y tế) có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trong thời gian chậm nhất là
5 ngày (làm việc) trước khi số đăng ký lưu hành hết hiệu lực, đơn vị đăng ký
phải bổ sung tài liệu theo yêu cầu, nếu quá thời hạn này thì hồ sơ đã nộp không
còn giá trị và Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) không cấp lại số đăng ký
lưu hành;
b) Đối với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, Bộ Y tế (Cục Quản
lý môi trường y tế) phải cấp lại số đăng ký lưu hành.
3. Đối với hồ sơ
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm không thuộc quy định tại Khoản 1, 2 Điều
này:
a) Trong thời
gian 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế)
có văn bản cho phép khảo nghiệm. Trường hợp không cho phép khảo nghiệm phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trong thời
gian tối đa 12 tháng, kể từ ngày Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) có văn
bản cho phép khảo nghiệm, đơn vị đăng ký phải nộp kết quả khảo nghiệm để bổ
sung vào hồ sơ đăng ký lưu hành. Sau thời hạn nêu trên, đơn vị đăng ký không bổ
sung kết quả khảo nghiệm, hồ sơ đã nộp không còn giá trị đăng ký lưu hành;
c) Trong thời
gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu trả lời kết quả
khảo nghiệm của đơn vị đăng ký để bổ sung vào hồ sơ, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi
trường y tế) phải:
- Cấp hoặc không
cấp số đăng ký lưu hành. Trường hợp không cấp lại số đăng ký lưu hành phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với hồ sơ đăng ký lưu hành hóa chất, chế
phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 và Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
- Văn bản đồng ý
hoặc không đồng ý với nội dung đăng ký lưu hành bổ sung. Trường hợp không đồng
ý với nội dung đăng ký lưu hành bổ sung phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
đối với hồ sơ đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm quy định tại các điểm đ, e và
g Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều
13. Số và giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
1. Một hóa chất,
chế phẩm chỉ được cấp một số đăng ký lưu hành.
2. Số đăng ký
lưu hành hóa chất, chế phẩm được cấp bằng hình thức giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành và có hiệu lực 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
Mẫu Giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
14. Các trường hợp bị thu hồi số đăng ký lưu hành
1. Đơn vị đăng
ký giả mạo hồ sơ đăng ký.
2. Hóa chất, chế
phẩm được lưu hành trên thị trường không đúng với nội dung giấy chứng nhận đăng
ký lưu hành được cấp hoặc không đúng với hồ sơ đăng ký; nội dung nhãn hóa chất,
chế phẩm lưu hành trên thị trường không đúng với nội dung nhãn đã được Bộ Y tế
(Cục Quản lý môi trường y tế) phê duyệt mà đơn vị đăng ký không khắc phục theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Đơn vị đăng
ký cho thuê, mượn giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; tự ý sửa đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành.
4. Đơn vị đăng
ký chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm.
5. Đơn vị đăng
ký không còn đủ điều kiện để đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm.
6. Hóa chất, chế
phẩm lưu hành trên thị trường không còn bảo đảm hiệu lực và an toàn như hồ sơ
đã đăng ký với Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
Điều
15. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị đăng ký lưu hành, khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm thực hiện việc
nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
2. Phí thẩm định
hồ sơ được nộp cùng hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
Chương 3.
KIỂM NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM
MỤC
1. KIỂM NGHIỆM HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM
Điều
16. Các trường hợp phải kiểm nghiệm
1. Hóa chất, chế
phẩm trước khi đăng ký lưu hành chính thức.
2. Hóa chất, chế
phẩm trong quá trình lưu hành tại Việt Nam.
Điều
17. Nội dung kiểm nghiệm
1. Kiểm nghiệm
nhằm mục đích đăng ký lưu hành gồm xác định hàm lượng và thành phần hoạt chất
trong hóa chất, chế phẩm.
2. Kiểm nghiệm
trong quá trình lưu hành gồm kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng hoạt chất chính,
các chỉ tiêu chất lượng khác của hóa chất, chế phẩm. Việc kiểm nghiệm hóa chất,
chế phẩm trong quá trình lưu hành được thực hiện theo quy định của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định khác của pháp luật.
Điều
18. Đơn vị thực hiện kiểm nghiệm
1. Các đơn vị
được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có chức năng kiểm nghiệm
thành phần và hàm lượng của hóa chất, chế phẩm.
2. Trường hợp
các đơn vị kiểm nghiệm tại Việt Nam không kiểm nghiệm được hàm lượng và thành
phần của hóa chất, chế phẩm đề nghị đăng ký, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y
tế) có thể xem xét chấp nhận kết quả kiểm nghiệm của đơn vị sản xuất hoặc một
phòng xét nghiệm độc lập và đơn vị đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của kết quả kiểm nghiệm do mình cung cấp.
MỤC
2. KHẢO NGHIỆM HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM
Điều
19. Các trường hợp phải khảo nghiệm
1. Hóa chất, chế
phẩm trước khi đăng ký lưu hành chính thức.
2. Hóa chất, chế
phẩm đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) cấp số đăng ký lưu hành còn
hiệu lực đề nghị đăng ký lưu hành bổ sung các nội dung quy định tại các điểm đ,
e và g Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
3. Hóa chất, chế
phẩm đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) cấp số đăng ký lưu hành
nhưng số đăng ký lưu hành sắp hết hiệu lực đề nghị đăng ký lưu hành lại quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Hóa chất, chế
phẩm chưa có số đăng ký lưu hành xin nhập khẩu với số lượng lớn để diệt côn
trùng, diệt khuẩn trên máy bay.
Điều
20. Nội dung khảo nghiệm
1. Đánh giá hiệu
lực của hóa chất, chế phẩm đối với đối tượng đích do đơn vị đăng ký đề nghị.
2. Đánh giá an
toàn của hóa chất, chế phẩm:
a) Đối với người
trực tiếp thực hiện khảo nghiệm khi khảo nghiệm triển khai trong phòng thí
nghiệm;
b) Đối với người
trực tiếp thực hiện khảo nghiệm và người sống trong khu vực khảo nghiệm khi
khảo nghiệm triển khai ở thực địa.
Điều
21. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
1. Các đơn vị
khảo nghiệm tính an toàn và hiệu lực của hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng:
a) Viện vệ sinh
dịch tễ Trung ương;
b) Viện Pasteur
Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Viện Pasteur
Nha Trang;
d) Viện Vệ sinh
dịch tễ Tây Nguyên;
đ) Viện Sốt rét
- Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương;
e) Viện Sốt rét
- Ký sinh trùng - Côn trùng Thành phố Hồ Chí Minh;
g) Viện Sốt rét
- Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn.
2. Các đơn vị
khảo nghiệm tính an toàn và hiệu lực của hóa chất, chế phẩm diệt khuẩn:
a) Viện Vệ sinh
dịch tễ Trung ương;
b) Viện Pasteur
Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Viện Pasteur
Nha Trang;
d) Viện Vệ sinh
dịch tễ Tây Nguyên;
đ) Viện Y học
lao động và Vệ sinh môi trường;
e) Viện Vệ sinh
y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các đơn vị
khác ngoài các đơn vị có tên tại Khoản 1 và 2 Điều này nếu có yêu cầu được chỉ
định là đơn vị thực hiện khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm, Bộ Y tế sẽ căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ và khả năng của đơn vị để công nhận.
4. Trường hợp
các đơn vị khảo nghiệm ở Việt Nam không thực hiện được việc khảo nghiệm hóa
chất, chế phẩm xin đăng ký lưu hành, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) sẽ
xem xét và chấp nhận kết quả khảo nghiệm của nước ngoài.
Chương 4.
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA
CHẤT, CHẾ PHẨM
Điều
22. Nguyên tắc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm
1. Việc xuất
khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
2. Trong trường
hợp nước nhập khẩu có yêu cầu xác nhận hóa chất, chế phẩm đã được lưu hành tại
Việt Nam, đơn vị đăng ký thực hiện theo quy định của pháp luật về giấy chứng
nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
3. Hóa chất, chế
phẩm nhập khẩu có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế (Cục Quản lý môi
trường y tế) cấp còn hiệu lực được phép nhập khẩu theo nhu cầu, không hạn chế
số lượng, giá trị, thủ tục làm tại Hải quan, không phải qua Bộ Y tế phê duyệt.
Đơn vị nhập khẩu tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của mình.
4. Hóa chất, chế
phẩm thuộc danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu phải còn ít nhất là 2/3 (hai
phần ba) hạn sử dụng kể từ khi đến Việt Nam.
5. Đối với hóa
chất, chế phẩm sản xuất trong nước sử dụng nguyên liệu nhập khẩu chưa được cấp
giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam, khi cấp số đăng ký lưu hành cho
hóa chất, chế phẩm, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) sẽ có văn bản xác
nhận nguyên liệu được phép nhập khẩu. Văn bản xác nhận có hiệu lực tương ứng
với hiệu lực của số đăng ký lưu hành cấp cho hóa chất, chế phẩm.
Điều
23. Giấy phép nhập khẩu
1. Các hóa chất,
chế phẩm phải có giấy phép nhập khẩu:
a) Hóa chất, chế
phẩm chưa có số đăng ký lưu hành nhưng đã có văn bản cho phép khảo nghiệm của
Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) nhập khẩu để làm khảo nghiệm, kiểm
nghiệm;
b) Hóa chất, chế
phẩm chưa có số đăng ký lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu; viện trợ; sử dụng cho
mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có các
sản phẩm và phương pháp tương tự).
2. Hồ sơ, thủ
tục cấp giấy phép nhập khẩu đối với hóa chất, chế phẩm chưa có số đăng ký lưu
hành nhập khẩu để làm khảo nghiệm, kiểm nghiệm:
a) Văn bản đề
nghị nhập khẩu hóa chất, chế phẩm (Mẫu đơn số 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Trong vòng 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị nhập khẩu, Bộ Y tế
(Cục Quản lý môi trường y tế) có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép nhập
khẩu để làm kiểm nghiệm, khảo nghiệm và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ, thủ
tục cấp giấy phép nhập khẩu đối với hóa chất, chế phẩm chưa có số đăng ký lưu
hành nhập khẩu để nghiên cứu, viện trợ, sử dụng cho mục đích đặc thù khác:
a) Hồ sơ đề nghị
nhập khẩu hóa chất, chế phẩm:
- Văn bản đề
nghị nhập khẩu (Mẫu đơn số 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác chứng minh tư
cách pháp nhân của tổ chức đề nghị nhập khẩu có đóng dấu của tổ chức đó;
- Tài liệu kỹ
thuật của hóa chất, chế phẩm;
- Đề cương
nghiên cứu (đối với hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu) hoặc tài liệu
giải trình về mục đích sử dụng hóa chất, chế phẩm nhập khẩu (đối với hóa chất,
chế phẩm nhập khẩu cho mục đích đặc thù);
- Các trường hợp
nhập khẩu hóa chất, chế phẩm để viện trợ, sử dụng cho mục đích đặc thù khác với
tổng trọng lượng một lần xin nhập khẩu từ 50 (năm mươi) kg trở lên phải có giấy
chứng nhận GMP, ISO của nhà máy sản xuất và giấy phép lưu hành hóa chất, chế phẩm
của nước sở tại hoặc giấy phép lưu hành tại một số nước khác mà hóa chất, chế
phẩm đó đã được đăng ký và bán;
- Phiếu trả lời
kết quả khảo nghiệm đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư
này (được bổ sung vào hồ sơ sau khi đơn vị xin nhập khẩu nhận được kết quả trả
lời của đơn vị thực hiện khảo nghiệm);
b) Trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục
Quản lý môi trường y tế) sẽ có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép
nhập khẩu. Trường hợp không cho phép nhập khẩu phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do;
c) Đối với
trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư này:
- Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) có văn bản yêu
cầu thực hiện khảo nghiệm;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm do đơn
vị xin nhập khẩu gửi, Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) sẽ có văn bản trả
lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép nhập khẩu
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Chương 5.
LƯU HÀNH HÓA CHẤT, CHẾ
PHẨM
Điều
24. Nhãn hóa chất, chế phẩm
1. Các hóa chất,
chế phẩm khi lưu hành tại Việt Nam phải có nhãn bằng tiếng Việt, nội dung của
nhãn phải đúng với nội dung ghi trong mẫu nhãn đã được phê duyệt đính kèm giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) cấp và phù
hợp với các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và
hàng hóa xuất, nhập khẩu.
2. Nhãn phải
được in bằng cỡ chữ tối thiểu là 08mm, rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ nhạt hoặc
dễ bị rách nát trong quá trình lưu thông, bảo quản, vận chuyển và sử dụng.
3. Nhãn phải
được gắn chặt hoặc in trên bao bì hóa chất, chế phẩm.
4. Nền nhãn
không được dùng màu trùng với màu chỉ độ độc của hóa chất, chế phẩm.
5. Nội dung bắt
buộc của nhãn hóa chất, chế phẩm bao gồm:
a) Tên thương
mại của hóa chất, chế phẩm;
b) Thành phần,
hàm lượng hoạt chất;
c) Tác dụng;
d) Hướng dẫn sử
dụng, hướng dẫn bảo quản;
đ) Thông tin
cảnh báo về nguy cơ gây hại đến sức khỏe con người và môi trường;
e) Biện pháp cấp
cứu ban đầu khi nhiễm độc hóa chất, chế phẩm;
g) Tên, địa chỉ
đơn vị sản xuất;
h) Tên, địa chỉ
đơn vị gia công, sang chai, đóng gói (nếu có);
i) Tên, địa chỉ
của đơn vị chịu trách nhiệm về hóa chất, chế phẩm;
k) Số lô sản
xuất;
l) Ngày, tháng,
năm sản xuất;
m) Hạn sử dụng;
n) Số đăng ký
lưu hành tại Việt Nam.
6. Đối với các
loại hóa chất, chế phẩm được đóng gói với bao bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ
tối thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông tin bắt buộc thì phải có nhãn phụ
đính kèm cho mỗi bao gói hóa chất, chế phẩm. Nếu bao gói hóa chất, chế phẩm có
nhãn phụ thì nhãn chính trên bao gói phải in dòng chữ “Đọc kỹ nhãn phụ kèm theo
trước khi sử dụng”.
Các nội dung:
tên thương mại; tác dụng; tên đơn vị chịu trách nhiệm; định lượng; ngày sản
xuất; hạn sử dụng của hóa chất, chế phẩm phải được ghi trên nhãn chính.
7. Đối với các
hóa chất, chế phẩm có độ độc thuộc nhóm I, II, III, IV theo phân loại của Tổ
chức Y tế thế giới thì ngoài các thông tin quy định tại Khoản 5 Điều này, trên
nhãn phải có thêm các hình tượng biểu hiện độ độc (theo quy định tại Phụ lục 6 Thông
tư này) như sau:
a) Vạch màu chỉ
độ độc ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao
tương đương 10% chiều cao của nhãn:
- Vạch màu đỏ:
đối với hóa chất, chế phẩm nhóm độc Ia, Ib;
- Vạch màu vàng:
đối với hóa chất, chế phẩm nhóm độc II;
- Vạch màu xanh
da trời: đối với hóa chất, chế phẩm nhóm độc III;
- Vạch màu xanh
lá cây: đối với hóa chất, chế phẩm nhóm độc IV.
b) Thông tin về
độ độc:
- “Rất độc”
(nhóm độc Ia, Ib) và hình tượng biểu thị độ độc là đầu lâu xương chéo trong hình
vuông đặt lệch;
- “Độc cao”
(nhóm độc II) và hình tượng biểu thị độ độc là chữ thập trong hình vuông đặt
lệch;
- “Nguy hiểm”
(nhóm độc III) và hình tượng biểu thị độ độc là đường đứt quãng trong hình
vuông đặt lệch;
- “Cẩn thận”
(nhóm độc IV) không có hình tượng biểu thị độ độc;
Các hình tượng
biểu hiện độ độc tương ứng của mỗi loại hóa chất, chế phẩm phải đặt ở phía trên
tên thương mại của sản phẩm.
Điều
25. Bao gói hóa chất, chế phẩm
1. Hóa chất, chế
phẩm khi lưu hành tại Việt Nam phải được đóng gói trong các bao bì đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Chất lượng
bao gói cần phải đủ độ bền chắc để có thể chịu được va chạm và chấn động bình
thường trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp hàng hóa giữa các phương tiện và
xếp dỡ vào kho tàng bằng thủ công hoặc thiết bị cơ giới;
b) Bao gói phải
kết cấu đủ kín để bảo đảm không làm dò rỉ hóa chất, chế phẩm trong quá trình
vận chuyển hoặc khi vận chuyển với các tác động như rung lắc, tăng nhiệt độ, độ
ẩm và áp suất;
c) Bao gói hóa
chất, chế phẩm chỉ được dùng một lần. Đối với loại bao gói như chai lọ thủy
tinh; sành sứ thì có thể dùng lại sau khi đã xử lý làm sạch;
d) Phía bên
ngoài bao gói phải bảo đảm sạch và không dính bất cứ hóa chất nguy hiểm nào.
2. Các phần của
bao gói có tiếp xúc với hóa chất, chế phẩm phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Không bị ảnh
hưởng hay bị suy giảm chất lượng do tác động của hóa chất, chế phẩm đóng gói
bên trong;
b) Không làm ảnh
hưởng đến thành phần, tính năng và tác dụng của hóa chất, chế phẩm.
3. Khi đóng gói
hóa chất, chế phẩm ở dạng lỏng phải để lại khoảng không gian cần thiết để bảo
đảm bao gói không bị dò rỉ hay biến dạng vì sự tăng thể tích của các chất lỏng
khi nhiệt độ tăng trong quá trình vận chuyển.
4. Các loại bao
gói bên trong thuộc dạng dễ bị vỡ hoặc đâm thủng như các loại thủy tinh, sành
sứ hoặc một số loại nhựa nhất định cần phải được chèn cố định với lớp bao gói
bên ngoài bằng các loại vật liệu chèn, đệm giảm chấn động thích hợp.
5. Bao gói cho
các chất dễ bay hơi phải đủ kín để bảo đảm trong quá trình vận chuyển mức chất
lỏng không xuống thấp dưới mức giới hạn.
6. Bao gói các
chất lỏng phải có sức chịu đựng thích hợp với áp suất từ phía bên trong sinh ra
trong quá trình vận chuyển.
7. Bao gói dùng
để chứa hóa chất, chế phẩm ở dạng lỏng đều phải thử độ dò rỉ trước khi sử dụng.
8. Bao gói hóa
chất, chế phẩm ở dạng hạt hay bột phải đủ kín để tránh rơi lọt hoặc cần có các
lớp đệm lót kín.
9. Bao gói phải
có dung tích đúng với khối lượng tịnh, thể tích thực được ghi trên nhãn của hóa
chất, chế phẩm.
Điều
26. Vận chuyển hóa chất, chế phẩm
1. Tổ chức, cá
nhân vận chuyển hóa chất, chế phẩm phải tuân thủ các quy định về vận chuyển
nguy hiểm của pháp luật về giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt,
hàng không, đường biển và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp
xảy ra sự cố hóa chất trong quá trình vận chuyển, người điều khiển phương tiện,
chủ hàng, chủ phương tiện phải áp dụng các biện pháp kịp thời để hạn chế hậu
quả, khắc phục sự cố, đồng thời thông báo cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy,
cơ quan, đơn vị có liên quan, chính quyền địa phương nơi gần nhất để phối hợp
ứng phó và khắc phục sự cố.
Điều
27. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
1. Việc bảo quản
hóa chất, chế phẩm phải bảo đảm an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
2. Người thủ kho
phải được huấn luyện về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trong công tác
bảo quản hóa chất, chế phẩm.
3. Khi xảy ra sự
cố hóa chất nghiêm trọng, chủ sở hữu hóa chất, chế phẩm phải kịp thời thực hiện
các biện pháp ứng phó quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư này và trách nhiệm
phối hợp ứng phó được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều
42 Luật hóa chất, đồng thời chủ sở hữu phải chịu mọi chi phí cho việc khắc
phục hậu quả sự cố.
Điều
28. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
1. Các trường
hợp phải tiêu hủy:
a) Hóa chất, chế
phẩm trong sản xuất, kinh doanh đã hết hạn sử dụng;
b) Dụng cụ, bao
gói chứa hóa chất, chế phẩm không tiếp tục sử dụng; chất thải bỏ trong quá
trình sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm.
2. Các sản phẩm
hóa chất, chế phẩm chỉ để sử dụng trong hộ gia đình, cá nhân phải được thải bỏ
theo khuyến nghị của nhà sản xuất, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
bảo đảm an toàn cho người và môi trường.
3. Tổ chức, cá
nhân có hóa chất, chế phẩm hoặc bao gói của hóa chất, chế phẩm buộc tiêu hủy
phải chịu mọi chi phí cho việc tiêu hủy. Trường hợp hóa chất, chế phẩm hoặc bao
bì của hóa chất, chế phẩm buộc tiêu hủy mà không xác định được chủ sở hữu thì
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đang quản lý hóa
chất, chế phẩm đó trích ngân sách để thực hiện tiêu hủy đúng quy định.
4. Việc thu gom,
tiêu hủy hóa chất, chế phẩm và bao gói của hóa chất, chế phẩm không được làm
rơi vãi, phát tán hoặc làm tăng thêm chất thải nguy hại ra môi trường và phải
được xử lý bằng công nghệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
Điều
29. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm
Việc quảng cáo
hóa chất, chế phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
Chương 6.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều
30. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
1. Giúp Bộ
trưởng Bộ Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hóa chất, chế phẩm trong
phạm vi cả nước.
2. Là đơn vị
thường trực của Hội đồng thẩm định, xét duyệt hóa chất, chế phẩm.
3. Tiếp nhận hồ
sơ đăng ký lưu hành, nhập khẩu, quảng cáo; xem xét, giải quyết việc cấp, rút số
đăng ký lưu hành; lưu trữ hồ sơ hóa chất, chế phẩm đăng ký lưu hành, nhập khẩu,
quảng cáo theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Ủy quyền ban hành
Quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam cho hóa chất, chế phẩm.
5. Ủy quyền ban
hành Quyết định rút số đăng ký lưu hành đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh
hóa chất, chế phẩm vi phạm các quy định tại Điều 34 Thông tư này.
6. Hằng năm, nếu
có thay đổi về hóa chất, chế phẩm trong Danh mục hóa chất quy định tại Điều 3 Thông
tư này, Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và trình Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
7. Quản lý phí
thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra về hóa chất, chế
phẩm trên phạm vi cả nước.
Điều
31. Thanh tra Bộ Y tế
1. Chịu trách
nhiệm thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước theo quy định
của pháp luật về thanh tra.
2. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo và khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực hóa chất, chế phẩm trên phạm vi cả nước.
Điều
32. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm
1. Thực hiện
khảo nghiệm để đăng ký lưu hành chính thức, đăng ký lưu hành lại, đăng ký lưu
hành bổ sung đối với các hóa chất, chế phẩm đã có văn bản cho phép khảo nghiệm
của Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
2. Thực hiện
việc khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm theo Quy trình khảo nghiệm do Bộ Y tế ban
hành.
3. Trường hợp
hóa chất, chế phẩm được phép khảo nghiệm nhưng chưa có quy trình khảo nghiệm do
Bộ Y tế ban hành, đơn vị thực hiện khảo nghiệm chịu trách nhiệm xây dựng quy
trình gửi Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để tổng hợp, thẩm định và trình
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
4. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về kết quả khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm.
5. Báo cáo định
kỳ việc thực hiện khảo nghiệm vào ngày 15 của tháng 6 và tháng 12 hàng năm về
Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế). Trong trường hợp phát hiện có sự khác
biệt về liều dùng thực tế so với liều dùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất ghi
trên nhãn sản phẩm, đơn vị khảo nghiệm chịu trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về
Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết.
6. Trường hợp
đơn vị thực hiện khảo nghiệm không thực hiện đúng quy định tại Khoản 1, 2, 3,
4, 5 Điều này, Bộ Y tế sẽ xem xét và rút tên khỏi danh sách đơn vị đủ điều kiện
khảo nghiệm.
Điều
33. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Hướng dẫn cho
các đơn vị sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất, chế phẩm trong phạm vi quản
lý của địa phương thực hiện theo quy định của Thông tư này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Phối hợp với
các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất và xử
lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa
chất, chế phẩm theo quy định tại Thông tư này trong phạm vi quản lý của địa
phương.
3. Định kỳ báo
cáo bằng văn bản về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) vào ngày 15 tháng 12
hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Y tế (Mẫu tại Phụ lục 5 quy
định tại Thông tư này).
Điều
34. Đơn vị sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm
1. Thực hiện
đúng các quy định của Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Báo cáo định
kỳ bằng văn bản về Sở Y tế tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở về tình hình sản
xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.
3. Thông báo
bằng văn bản về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) khi đơn vị đăng ký hoặc
đơn vị sản xuất thay đổi tên gọi do tách, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ
chức, không tiếp tục sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm.
4. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm của
mình gây ảnh hưởng xấu tới người, vật nuôi và môi trường; chịu trách nhiệm về
chất lượng sản phẩm của mình khi đưa ra lưu hành, sử dụng.
5. Chịu sự thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Chịu trách
nhiệm thu hồi, xử lý và tiêu hủy các hóa chất, chế phẩm khi có kết luận vi phạm
pháp luật của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
35. Đơn vị sử dụng hóa chất, chế phẩm
1. Chỉ được sử
dụng hóa chất, chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực.
2. Đối với hóa
chất, chế phẩm viện trợ hoặc sử dụng với mục đích đặc thù được Bộ Y tế (Cục
Quản lý môi trường y tế) cho phép nhập khẩu, đơn vị được phép nhập khẩu và tổ
chức, cá nhân sử dụng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng số hóa
chất, chế phẩm được phép nhập khẩu.
3. Yêu cầu đơn
vị cung cấp hóa chất cung cấp đầy đủ thông tin về các đặc tính nguy hiểm của
hóa chất, chế phẩm và các yêu cầu bảo đảm hiệu lực, an toàn; được nhà cung cấp
bồi thường thiệt hại trong quá trình sử dụng hóa chất, chế phẩm do các thông
tin sai lệch của nhà cung cấp theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ đúng
hướng dẫn sử dụng thể hiện trên nhãn sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng kèm theo
hóa chất, chế phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu sử dụng sai hướng dẫn; bảo
đảm an toàn cho bản thân, môi trường và cộng đồng; nếu sử dụng hóa chất, chế
phẩm mà gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản của người khác thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
36. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
Quyết định số
3486/2001/QĐ-BYT ngày 13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chế
quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia
dụng và y tế” và Mục III Quy định về nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế của Thông tư số
08/2006/TT-BYT hướng dẫn nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết
bị y tế hết hiệu lực thi hành kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để xem xét, giải
quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng
Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục DS-KHHGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT (03b), PC (02b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Y tế)
Mẫu
đơn số 1
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH CHÍNH THỨC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …….. tháng ….. năm 20……
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH CHÍNH THỨC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính
gửi: Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Công ty …………………… đề nghị đăng ký
lưu hành chính thức hóa chất, chế phẩm như sau:
Tên thương mại: ....................................................................................................................
Thành phần và
hàm lượng hoạt chất (%) .................................................................................
Dạng hóa chất,
chế phẩm: .....................................................................................................
Quy cách đóng
gói: ...............................................................................................................
Tên đơn vị sản
xuất: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ..........................................
Tên đơn vị sang
chai, đóng gói (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Tên đơn vị đăng
ký: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại:
............................................................ Fax: ........................................................
Tên đơn vị thực
hiện khảo nghiệm: .........................................................................................
Tác dụng của hóa
chất, chế phẩm: .........................................................................................
Hạn dùng của hóa
chất, chế phẩm: ........................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
đơn số 2
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH BỔ SUNG HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …….. tháng ….. năm 20……
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH BỔ SUNG HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính
gửi: Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Công ty …………………… đề nghị đăng ký
lưu hành bổ sung hóa chất, chế phẩm như sau:
Tên thương mại: ....................................................................................................................
Thành phần và
hàm lượng hoạt chất (%): ................................................................................
Dạng hóa chất,
chế phẩm: .....................................................................................................
Quy cách đóng
gói: ...............................................................................................................
Nội dung đề nghị
đăng ký lưu hành bổ sung: ..........................................................................
.............................................................................................................................................
Số đăng ký lưu
hành: ........................................ có giá trị đến: ..............................................
Tên đơn vị sản
xuất: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ..........................................
Tên đơn vị sang
chai, đóng gói (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Tên đơn vị đăng
ký: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax: ........................................................................
Tên đơn vị thực
hiện khảo nghiệm: .........................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
đơn số 3
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH LẠI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …….. tháng ….. năm 20……
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH LẠI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính
gửi: Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Công ty …………………… đề nghị đăng ký
lưu hành lại hóa chất, chế phẩm như sau:
Tên thương mại: ....................................................................................................................
Thành phần và
hàm lượng hoạt chất (%): ................................................................................
Dạng hóa chất,
chế phẩm: .....................................................................................................
Quy cách đóng
gói: ...............................................................................................................
Số đăng ký lưu
hành cũ: ……………………… có giá trị đến: ....................................................
Tên đơn vị sản
xuất: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ..........................................
Tên đơn vị sang
chai, đóng gói (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Tên đơn vị đăng
ký: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax: ........................................................................
Tên đơn vị thực
hiện khảo nghiệm: .........................................................................................
Tác dụng của hóa
chất, chế phẩm: .........................................................................................
Hạn sử dụng: ........................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT CỦA HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT
CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Y tế)
1. Tài liệu
về hóa chất, chế phẩm đăng ký:
a) Thành phần
hoạt chất, phụ gia;
b) Nhóm độc
(theo phân loại của Tổ chức y tế thế giới);
c) Tác dụng,
hướng dẫn sử dụng, cách bảo quản, chú ý về an toàn;
d) Tác dụng phụ,
cách xử lý;
e) Hạn sử dụng;
g) Quy trình sản
xuất;
h) Phương pháp
phân tích;
i) Tác động của
hóa chất, chế phẩm đối với môi trường;
k) Phương pháp
tiêu hủy bao gói hóa chất, chế phẩm sau khi sử dụng và tiêu hủy hóa chất, chế
phẩm không sử dụng hết hoặc hết hạn sử dụng;
l) Tính chất lý
học: màu sắc, áp suất hơi, khả năng hòa tan, điểm nóng chảy (dạng rắn), điểm
sôi (dạng lỏng), tỷ trọng, điểm bốc cháy, khả năng bắt lửa, khả năng gây nổ,
khả năng ăn mòn, khả năng bền vững và các đặc tính lý hóa cơ bản khác;
m) Độ độc cấp
tỉnh (đường miệng, đường tiếp xúc, đường hô hấp), khả năng gây kích thích mắt,
da, khả năng gây dị ứng;
n) Độc mãn tính
như khả năng gây ung thư, gây quái thai, gây đột biến gen, ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản …
o) Mã số HS, Mã
số Liên hiệp quốc (UN).
2. Tài liệu
về hoạt chất
a) Tên hóa học,
tên chung, mã số CAS, IUPAC name, nhóm độc (theo phân loại của Tổ chức y tế thế
giới), tên thương mại, nhà sản xuất, công thức cấu tạo, công thức phân tử của
hoạt chất, màu sắc, áp suất hơi, khả năng hòa tan, điểm nóng chảy (dạng rắn), điểm
sôi (dạng lỏng), tỉ trọng, điểm bốc cháy, khả năng bắt lửa, khả năng gây nổ,
khả năng ăn mòn, khả năng hỗn hợp, khả năng bền vững và các đặc tính lý hóa cơ
bản khác.
b) Hàm lượng
hoạt chất và tạp chất của hóa chất nguyên liệu
c) Độ độc cấp tính
(đường miệng, đường tiếp xúc, đường hô hấp), khả năng gây kích thích mắt, da,
khả năng gây dị ứng.
d) Độc mãn tính
như khả năng gây ung thư, gây quái thai, gây đột biến gen, ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản …
đ) Các biện pháp
cấp cứu khi nhiễm độc hóa chất.
e) Ảnh hưởng của
hóa chất đến môi trường.
3. Phiếu an
toàn hóa chất (đối với những hóa chất, chế phẩm phải lập Phiếu an toàn hóa
chất, thực hiện theo quy định Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ
Công Thương quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định
108/2008/NĐ-CP).
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011
của Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …….. tháng ….. năm 20……
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Kính
gửi: Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Tên đơn vị đăng
ký: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ..........................................
Tên đơn vị sản
xuất: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ..........................................
Tên đơn vị sang
chai, đóng gói (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Tên đơn vị nhập
khẩu (đối với hóa chất, chế phẩm nhập khẩu):................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Tên thương mại: ....................................................................................................................
Thành phần và
hàm lượng hoạt chất (%): ................................................................................
Hạn sử dụng: ........................................................................................................................
Dạng hóa chất,
chế phẩm và quy cách đóng gói: ...................................................................
Thời
gian sản xuất/nhập khẩu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng sản xuất/nhập khẩu
|
Số
lượng tiêu thụ
|
Vi
phạm pháp luật về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn và hình thức
xử phạt
|
Năm 20 …..
|
|
|
|
|
Năm 20 …..
|
|
|
|
|
Năm 20 …..
|
|
|
|
|
Năm 20 …..
|
|
|
|
|
Năm 20 …..
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin
cam kết các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai, chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN XIN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Y tế)
Mẫu
đơn số 1
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC
GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(để làm kiểm nghiệm, khảo nghiệm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …….. tháng ….. năm 20……
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC
GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(để làm kiểm nghiệm, khảo nghiệm)
Kính
gửi: Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin
nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại: Fax:
Đề nghị được
nhập khẩu hóa chất, chế phẩm để làm kiểm nghiệm, khảo nghiệm như sau:
TT
|
Tên
thương mại
|
Hàm
lượng hoạt chất
|
Tác
dụng của hóa chất, chế phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tên,
địa chỉ nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
đơn số 2
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(để nghiên cứu, viện trợ, sử dụng cho mục đích đặc thù khác)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …….. tháng ….. năm 20……
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(để nghiên cứu, viện trợ, sử dụng cho mục đích đặc thù khác)
Kính
gửi: Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin
nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại: Fax:
Đề nghị được
nhập khẩu hóa chất, chế phẩm dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế như sau:
TT
|
Tên
thương mại
|
Hàm
lượng hoạt chất
|
Tác
dụng của hóa chất, chế phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tên,
địa chỉ nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập
khẩu (ghi rõ): ..................................................................................................
Chúng tôi xin
cam kết đảm bảo việc nhập khẩu hóa chất, chế phẩm nêu trên như sau:
1. Đảm bảo hiệu
lực, an toàn của hóa chất, chế phẩm cho người sử dụng và môi trường.
2. Bảo đảm hóa
chất, chế phẩm còn 2/3 (hai phần ba) thời hạn sử dụng kể từ khi nhập khẩu vào
Việt Nam.
3. Bảo đảm các điều
kiện về nhãn, bao gói, lưu chứa, vận chuyển, tiêu hủy, hóa chất, chế phẩm theo
đúng quy định của Bộ Y tế và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
4. Bảo đảm sử
dụng số hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu theo đúng nội dung đơn xin phép.
Nếu vi phạm cam
kết nêu trên chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện
hành.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO CỦA SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Y tế)
UBND
TỈNH ……..
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../......
|
……..,
ngày …… tháng ….. năm ……..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thanh, kiểm tra các đơn vị sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO
1. Nhân lực
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1. Tổng số cán bộ thanh tra
|
|
|
2. Trong đó cán bộ thanh tra hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn (HC, CP DCT, DK)
|
|
|
2. Công tác chỉ đạo
- Nêu các văn bản, hoạt động chỉ
đạo, hướng dẫn;
- Nêu các đơn vị tổ chức phối hợp
thực hiện công tác thanh, kiểm tra HC, CP DCT, DK.
II. KẾT QUẢ THANH, KIỂM TRA
1. Tình hình sản xuất, kinh
doanh, sử dụng HC, CP DCT, DK trên địa bàn
1.1. Các đơn vị sản xuất, kinh
doanh:
STT
|
Loại
hình đơn vị
|
Tổng
số đơn vị
|
Số
đơn vị được thanh, kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ
lệ % đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1.
|
Các đơn vị sản xuất
|
|
|
|
|
2.
|
Các đơn vị kinh doanh
|
|
|
|
|
3.
|
Các đơn vị sử dụng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
* Ghi chú: (7) = [(6)/(5)] x
100%
1.2. Các đơn vị sử dụng:
STT
|
Các
loại hình cơ sở
|
Số
lượng
|
Tên
các hóa chất, chế phẩm đang sử dụng
|
Diệt
côn trùng
|
Diệt
khuẩn
|
1.
|
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
|
|
|
|
2.
|
Trung tâm y tế huyện
|
|
|
|
3.
|
Các bệnh viện tỉnh
|
|
|
|
4.
|
Các bệnh viện huyện
|
|
|
|
5.
|
Các trạm y tế xã
|
|
|
|
6.
|
Các cơ sở phun dịch vụ
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Tình hình vi phạm và xử lý vi
phạm
2.1. Tổng hợp tình hình vi phạm
STT
|
Loại
hình đơn vị vi phạm
|
Số
đơn vị được thanh, kiểm tra
|
Số
đơn vị vi phạm
|
Tỷ
lệ % vi phạm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Đơn vị sản xuất
|
|
|
|
2.
|
Đơn vị kinh doanh
|
|
|
|
3.
|
Đơn vị sử dụng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
* Ghi chú: (5) = [(4)/(3)] x
100%
2.2. Các nội dung vi phạm chủ yếu:
STT
|
Các
nội dung vi phạm
|
Số
đơn vị được thanh, kiểm tra
|
Số
đơn vị vi phạm
|
Tỷ
lệ % vi phạm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Điều kiện sản xuất
|
|
|
|
2.
|
Điều kiện kinh doanh
|
|
|
|
3.
|
Nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
|
|
|
|
4.
|
Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
HC, CP DCT, DK được Bộ Y tế cấp nhưng đã quá hạn
|
|
|
|
5.
|
Sản xuất, kinh doanh HC, CP DCT,
DK chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam
|
|
|
|
6.
|
Thực hiện Quảng cáo nhưng chưa
được Bộ Y tế cấp giấy phép
|
|
|
|
7.
|
Kinh doanh HC, CP DCT, DK đã hết
hạn sử dụng
|
|
|
|
8.
|
Sản xuất kinh doanh HC, CP DCT,
DK bị cấm sử dụng ở Việt Nam
|
|
|
|
9.
|
Sử dụng sai liều lượng và mục
đích ghi trên nhãn hóa chất, chế phẩm
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
* Ghi chú: (5) = [(4)/(3)] x
100%
2.3. Xử lý vi phạm
Stt
|
Các
hình thức xử lý vi phạm
|
Số
đơn vị bị phạt
|
Ghi
chú
|
1
|
Phạt hành chính:
Phạt tiền đối với các trường
hợp vi phạm
|
|
|
-
|
Điều kiện sản xuất
|
|
|
-
|
Điều kiện kinh doanh
|
|
|
-
|
Nhãn mác, bao gói, vận chuyển bảo
quản
|
|
|
-
|
Sản xuất, kinh doanh HC, CP DCT,
DK chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam
|
|
|
-
|
Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
HC, CP DCT, DK được Bộ Y tế cấp nhưng đã quá hạn
|
|
|
-
|
Thực hiện Quảng cáo nhưng chưa
được Bộ Y tế cấp giấy phép
|
|
|
-
|
Kinh doanh HC, CP DCT, DK đã hết
hạn sử dụng
|
|
|
-
|
Sử dụng không đúng liều lượng và
mục đích ghi trên nhãn hóa chất, chế phẩm
|
|
|
2
|
Phạt bổ sung:
|
|
|
|
Lập biên bản, báo cáo Bộ Y tế
xử lý vi phạm và rút số đăng ký lưu hành HC, CP:
|
|
|
-
|
Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
HC, CP DCT, DK được Bộ Y tế cấp nhưng đã quá hạn
|
|
|
-
|
Sản xuất, kinh doanh HC, CP, DCT,
DK chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam
|
|
|
-
|
Thực hiện Quảng cáo nhưng chưa
được Bộ Y tế cấp giấy phép
|
|
|
-
|
Kinh doanh HC, CP DCT, DK đã hết
hạn sử dụng
|
|
|
3
|
Biện pháp khắc phục hậu quả
|
|
|
3.1
|
Tái chế đối với những sản phẩm
không đúng quy định về bao gói, bảo quản và vận chuyển
|
|
|
3.2
|
Buộc tiêu hủy đối với những sản
phẩm gây hại tới sức khỏe con người
|
|
|
-
|
Kinh doanh HC, CP DCT, DK đã hết
hạn sử dụng.
|
|
|
-
|
Sản xuất, kinh doanh HC, CP DCT,
DK bị cấm sử dụng ở Việt Nam
|
|
|
3.3
|
Sử dụng theo đúng hướng dẫn của
nhà sản xuất đã ghi trên nhãn hóa chất, chế phẩm
|
|
|
4
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác
xử lý
|
|
|
III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
Nêu những thuận
lợi và khó khăn trong công tác tổ chức thực hiện việc thanh, kiểm tra đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn.
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
Đề xuất giải pháp khắc phục những
khó khăn tồn đọng.
Nơi nhận:
- …
- …
- …
|
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
HÌNH TƯỢNG BIỂU DIỄN ĐỘ ĐỘC CỦA HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Y tế)
Độ
độc
|
Vạch
màu
|
Nhóm độc Ia, Ib
|
Rất độc
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
trắng.
|
Đỏ
|
Nhóm độc II
|
Độc cao
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
trắng
|
Vàng
|
Nhóm độc III
|
Nguy hiểm
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
trắng
|
Xanh lam
|
Nhóm độc IV
|
Cẩn thận
|
Không có hình tượng, chỉ ghi “Cẩn
thận”.
|
Xanh lá cây
|