|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 22/2015/TT-BYT hướng dẫn quy trình khảo nghiệm kem xoa xua muỗi
Số hiệu:
|
22/2015/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2015/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUY TRÌNH KHẢO NGHIỆM KEM XOA XUA MUỖI
Căn cứ Luật hóa chất
số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường
y tế;
Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình khảo nghiệm kem xoa xua muỗi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định phương pháp đánh giá hiệu lực,
an toàn của kem xoa xua muỗi để đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ và ký hiệu viết tắt
được hiểu như sau:
1. CAS number là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Chemical Abstract Service Registry number” là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm
chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.
2. WHO code là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “World Health Organisation code” là mã hóa chất theo quy định của Tổ chức Y
tế thế giới.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
Điều 3. Phương pháp khảo nghiệm
Sử dụng phương pháp thử nghiệm sinh học trong lồng
nhốt muỗi với người tình nguyện để đánh giá hiệu lực, an toàn và tác dụng không
mong muốn của kem xoa xua muỗi trực tiếp trên người tình nguyện. Mỗi khảo nghiệm
bao gồm 03 thử nghiệm và tất cả các thử nghiệm đều phải tuân thủ các yêu cầu,
cách tiến hành và đánh giá quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Yêu cầu cho thử nghiệm
1. Yêu cầu đối với dụng cụ, thiết bị:
a) Lồng muỗi có kích thước 40cmx40cmx40cm bằng màn
tuyn kích thước lỗ 32-36/cm2. Số lượng lồng 04 cái/1 lần thử nghiệm
(02 lồng dành cho đối chứng đánh số 01, 02 đánh dấu mầu xanh, hai lồng dành cho
thử nghiệm đánh số 03, 04 đánh dấu mầu đỏ). Cửa lồng có tay áo để ngăn không
cho muỗi xông ra ngoài;
b) Thước dây 01 m có độ chính xác đến 01 mm để đo
diện tích bôi kem xoa xua muỗi trên da cánh tay người tình nguyện;
c) Trang phục phòng hộ cá nhân: quần áo, mũ có lưới
bảo vệ, kính, găng tay, bao khuỷu tay, ủng;
d) Bảng ghi kết quả khảo nghiệm quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng câu hỏi phỏng vấn tác dụng không mong muốn
của mẫu khảo nghiệm quy định Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Số lượng người tình nguyện tham gia thử nghiệm:
04 người (02 nam, 02 nữ). Tình nguyện viên tham gia khảo nghiệm phải được lựa
chọn theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và không được sử
dụng nước hoa, hóa chất xua hoặc dầu bôi trên da trước khi thử nghiệm 12 giờ.
3. Muỗi sử dụng để khảo nghiệm phải là muỗi cái đạt
tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế
thế giới (WHO/CDS/CPC/MAL/98.2), được nuôi trong phòng nuôi an toàn sinh học cấp
II, nhậy cảm với hóa chất, chưa hút máu, đồng lứa 05 - 07 ngày tuổi, hút dung dịch
glucose 10%.
4. Phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025:2005 với
nhiệt độ và ẩm độ trong điều kiện bình thường.
Điều 5. Các bước tiến hành khảo
nghiệm
1. Chuẩn bị:
a) Số lượng kem xoa xua muỗi cần chuẩn bị cho thử
nghiệm là 05 đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất, trong đó:
04 mẫu dùng thử nghiệm, 01 mẫu để lưu mẫu. Các đơn vị mẫu này phải cùng lô sản
xuất, còn hạn sử dụng, trong tình trạng nguyên vẹn;
b) Huấn luyện người tình nguyện cách lắc tay chỉ để
muỗi chạm mà không cho muỗi hút máu;
c) Phải rửa sạch cánh tay bằng xà phòng không mùi,
rửa lại bằng nước, tiếp theo rửa bằng ethanol 70% rồi lau khô trước khi tiến
hành thử nghiệm;
d) Lấy thước dây đo chiều dài trên cẳng tay (L), đo
khoanh tròn ở cổ tay (C) và khoanh tròn chỗ hở của khuỷu tay (K), sau đó tính diện
tích cánh tay nơi để hở cho muỗi chạm để dụ muỗi của bốn người tương đương nhau
từ 300cm2 - 600cm2 theo công thức Lx (K+C: 2) cm2.
Dùng găng tay cao su bịt kín bàn tay và dùng vải
dày bịt kín trên khuỷu tay trái để tránh muỗi đốt vào nơi không mong muốn
đ) Chia thành hai cặp, mỗi cặp (01 nam và 01 nữ) được
bôi kem xoa xua muỗi theo hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn trước khi bắt
đầu thử nghiệm 30 phút, cặp còn lại không bôi kem xoa xua muỗi;
e) Chuẩn bị 4000 muỗi đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 Điều 4 quy trình này cho một lần khảo nghiệm;
g) Địa điểm khảo nghiệm: thử nghiệm và đối chứng được
bố trí cùng thời điểm ở hai buồng khác nhau nhưng phải tương đồng về các điều kiện
nhiệt độ và ẩm độ.
2. Thử nghiệm:
a) Thả vào mỗi lồng 200 muỗi;
b) Hai người không xoa kem xua muỗi cho tay trái
vào lồng có dấu mầu xanh (01 lồng dành cho nam, 01 lồng dành cho nữ). Cứ một giờ
cho tay vào lồng 30 giây để đếm số muỗi
chạm vào chỗ hở, nếu số muỗi chạm trên 10 con là đạt yêu cầu. Trong 30 giây nếu <10 muỗi chạm thì kết quả thử nghiệm
cần hủy bỏ. Thử nghiệm được theo dõi theo giờ: 01, 02, 04, 06, 08 (theo thời
gian tác dụng của hóa chất xua muỗi ghi
trên nhãn). Sau mỗi giờ theo dõi thay 200 muỗi mới;
c) Hai người có bôi kem xoa xua muỗi cho tay trái đã
bôi kem xoa xua muỗi vào hai lồng có đánh dấu mầu đỏ (01 lồng dành cho nam, 01
lồng dành cho nữ). Mỗi giờ cho tay trái vào 30 giây
để đếm số muỗi chạm vào chỗ da tay trái hở. Theo dõi theo giờ: 01, 02, 04, 06,
08 theo thời gian tác dụng ghi trên nhãn. Sau mỗi giờ theo dõi thay 200 muỗi mới;
d) Thử nghiệm lặp lại 03 lần trong điều kiện tương
tự nhau, những người tham gia thử nghiệm và đối chứng đổi nhau ở ngày thứ 02 và
thứ 03;
đ) Kết quả được ghi theo bảng quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Đánh giá hiệu lực
Hiệu lực được tính theo công thức, như sau:
% tỷ lệ giảm muỗi đốt = x 100
Tỷ lệ = từ 90%-100%: đạt yêu cầu.
Điều 7. Đánh giá an toàn
Dựa vào bảng câu hỏi để đánh giá tác dụng không
mong muốn của chế phẩm kem xoa xua muỗi khảo nghiệm với nhũng người tham gia thử
nghiệm. Nếu số người được hỏi có một trong những dấu hiệu: dị ứng da, đau đầu,
chóng mặt chiếm > 2/5 thì không đạt yêu cầu.
Điều 8. Trả kết quả và lưu mẫu
khảo nghiệm
1. Trả kết quả: tổ chức thực hiện khảo nghiệm trả lời
kết quả khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Lưu mẫu: sau khi khảo nghiệm, mẫu nguyên và các
mẫu đã sử dụng phải được lưu ít nhất 2 năm. Mẫu lưu cần ghi vào sổ các thông tin: tên chế phẩm (hãng sản xuất,
lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng), hoạt chất (CAS number, WHO code), liều
lượng thử nghiệm, ngày thử nghiệm, cơ quan yêu cầu.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2016.
2. Quy trình khảo nghiệm đánh giá hiệu lực xua, an
toàn của các hóa chất bôi trên da phòng chống muỗi đốt ban hành kèm theo Quyết
định số 120/2000/QĐ-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công
báo, Cổng TTĐT);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Y tế các ngành;
- Các Vụ, Cục, TC, Thanh tra Bộ, VPB;
- Cổng thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT (03b), PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
Thông tư 22/2015/TT-BYT về hướng dẫn quy trình khảo nghiệm kem xoa xua muỗi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY OF
HEALTH
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 22/2015/TT-BYT
|
Hanoi, July 27,
2015
|
CIRCULAR EXPERIMENTING
PROCEDURE FOR MOSQUITO REPELLENT CREAM Pursuant to Law on Chemicals No. 06/2007/QH12
dated November 21, 2007; Pursuant to Law on Products and Goods Quality
No. 05/2007/QH12 dated November 21, 2007; Pursuant to Decree No. 63/2012/ND-CP dated
August 31, 2012 of Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of Ministry of Health; At request of Director General of Health
Environment Management Agency; Minister of Health promulgates Circular
providing guidelines on experimenting procedure for mosquito repellent cream. Chapter I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope This Circular prescribes methods of assessing
efficacy and safety of mosquito repellent cream for circulation in Vietnam. Article 2. Term interpretation In this Circular, terms below are construed as
follows: 1. “CAS number” refers to Chemical Abstract
Service Registry number. 2. “WHO code” refers to World Health
Organization code. Chapter II EXPERIMENTING METHODS Article 3. Experimenting
methods ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Test requirements 1. Requirements for tools and equipment: a) 40cm x 40cm x 40cm mosquito cages covered by net
with 32-36 holes/cm2. 4 cages per test (2 cages for comparison
marked in green and numbered 1 and 2, 2 cages for testing marked in red and
numbered 3 and 4). Cage opening must have sleeves to prevent mosquitoes from
escaping; b) 1 m of flexible tape measure with accuracy of 1
mm to measure area of application of mosquito repellent cream on arms of
volunteers; c) Personal protective gears: clothes, glasses,
netted hats, gloves, face masks, boots, arm sleeves; d) Test result schedules under Annex 1 attached
hereto; dd) Questionnaires for unwanted effects under Annex
2 attached hereto. 2. Number of volunteers: 4 people (2 men, 2 women).
Volunteers must be selected according to Annex 3 attached hereto and must not
wear perfume, repellent chemicals or rubbing oil 12 hours prior to testing. 3. Mosquitoes for experiments must be qualified
female mosquitoes according to guidelines of WHO (WHO/CDS/CPC/MAL/98.2), reared
in class II biological safety cabinets, susceptible to chemicals, at 5 – 7 days
old, and not fed with blood but fed with 10% glucose solutions. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 5. Steps of conducting
the experiment 1. Preparation: a) 5 units of the smallest packaging unit according
to manufacturers: 4 specimens for testing and 1 for storage. These specimens
must be in the same manufacturing, within expiry date and remain intact; b) Train volunteers to wriggle their arms to let
mosquitoes touch them without biting; c) Clean arms with unscented soap, rinse with
water, wash with 70% ethanol and wipe dry before conducting tests; d) Use flexible tape measure to measure length of the
forearm (L), wrist circumference (C) and circumference of exposed section of
the elbow (K), calculate exposed area of the arm to attract mosquitoes of 4
people ranging from 300 cm2 – 600 cm2 using formula Lx
(K+C: 2) cm2. Cover hands tightly with rubber gloves and wrap left
elbow with thick cloth to prevent mosquitoes from biting wanted areas
dd) Split into 2 couples with 1 man and 1 woman
each where 1 couple apply mosquito repellent cream according to manufacturers’
instructions on labels 30 minutes before testing while the other couple do not; e) Prepare 4000 mosquitoes satisfying requirements
under Clause 3 Article 4 hereof per experiment; g) Experiment locations: test and comparison are
implemented simultaneously in 2 different chambers with similar temperature and
humidity conditions. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Add 200 mosquitoes in each cage; b) 2 individuals not applied with mosquito
repellent cream insert their left arms to green cages (1 cage for the man, 1 cage
for the woman). Volunteers put their arms in the cages for 30 seconds every
hour, count number of mosquitoes touching the exposed skin section and stop
once a total of 10 mosquitoes have touched the exposed skin
section. If less than 10 mosquitoes touch the exposed skin section
in 30 seconds, cancel the test results. Tests shall be monitored in the 1st
hour, the 2nd hour, the 4th hour, the 6th
hour, and the 8th hour (according to effective period of mosquito
repellent chemicals on labels). Replace 200 new mosquitoes after every hour; c) 2 individuals already applying mosquito
repellent cream on their left arms insert their left arms to red cages (1 for
the man, 1 for the woman). Insert volunteers’ left arms in the cages for 30
seconds every hour and allow the mosquitoes to touch the exposed skin section.
Tests shall be monitored in the 1st hour, the 2nd hour,
the 4th hour, the 6th hour, and the 8th hour
(according to effective period on labels). Replace 200 new mosquitoes after
every hour; d) Repeat the test 3 times in similar conditions,
individuals participating in tests and those participating in comparison shall
swap places on the 2nd day and the 3rd day; dd) Test result are recorded under Schedule under
Annex 1 attached hereto. Article 6. Efficacy assessment Efficacy is determined using following formula: % of mosquito bite reduced = x 100 Percentage ranging between 90% and 100%: qualified. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rely on questionnaire to assess unwanted effects of
mosquito repellent cream preparations on test participants. Consider
unqualified if more than 40% of questioned individuals observe: skin allergies,
headaches or vertigo. Article 8. Result return and
experiment specimen storage 1. Result return: experimenting organizations shall
respond to experiment results using form under Annex 4 attached hereto. 2. Specimen storage: after conducting experiments,
fresh specimen and used specimen must be stored for at least 2 years. Form for
storage must contain following information: name of preparations (manufacturing
brand, manufacturing batches, date of manufacture, expiry date), active
ingredients (CAS number, WHO code), experiment dose, date of experiment,
requesting agencies. Chapter III IMPLEMENTATION Article 9. Entry into force 1. This Circular comes into force from January 1,
2016. 2. Experimenting procedures for assessment of
efficacy and safety of mosquito repellent chemical for skin application
attached to Decision No. 120/2000/QD-BYT dated January 24, 2000 of Minister of
Health expires from the effective date hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Director General of Health Environment Management
Agency, Chief of the Ministry Office, Chief Ministry Inspector, Directors, Directors
General, General Directors of Departments affiliated to Ministry Office are
responsible for implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation
of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Health Environment
Management Agency) for solution./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Long
Thông tư 22/2015/TT-BYT ngày 27/07/2015 về hướng dẫn quy trình khảo nghiệm kem xoa xua muỗi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.884
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|