BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 4 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI
MÔN PATIN
Căn cứ Luật Thể dục,
thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục
thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Patin.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện,
biểu diễn và thi đấu môn Patin.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Patin được thực hiện theo quy định
tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tổ
chức hoạt động tập luyện, biểu diễn, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Patin tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất
1. Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin trong nhà,
trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
a) Diện tích sân phải từ 300m2 trở lên;
b) Bề mặt sân bằng phẳng, dốc trượt và mô hình chướng
ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt, mô hình chướng ngại vật
và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng và được
trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện;
c) Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà: Đối với sân
bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 3,5m. Đối với sân có
dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ đỉnh dốc điểm cao nhất của
chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
d) Không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng,
ánh sáng từ 150 lux trở lên;
đ) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá
nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu
sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục, thiết
bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
2. Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin ngoài
trời phải thực hiện theo quy định các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Hoạt động biểu diễn môn Patin phải thực hiện
theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
Điều 4. Trang thiết bị
1. Trang thiết bị tập luyện và biểu diễn
a) Tấm lót khuỷu tay;
b) Tấm lót đầu gối;
c) Mũ đội đầu;
d) Giày trượt phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Thân giày chắc chắn, ôm chân, không lỏng lẻo,
không bị nghiêng, vẹo quá 45°, có khóa chắc chắn, lót trong của giày phải êm,
thông thoáng;
- Bánh xe cao su, có độ đàn hồi, 02 vòng bi cho một
bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
- Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames): Bằng hợp
kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày không nhỏ hơn 01 mm hoặc bằng nhựa
có độ dày không nhỏ hơn 02 mm.
2. Trang thiết bị thi đấu môn Patin phải bảo đảm
theo quy định của Luật thi đấu Patin hiện hành.
Điều 5. Mật độ hướng dẫn tập
luyện
1. Mật độ tập luyện trên sân bảo đảm ít nhất 05m2/01
người tập.
2. Mỗi hướng dẫn viên hướng dẫn không quá 20 người
trong một buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên
chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp về Patin cấp quốc gia hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa
và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn cho người
hướng dẫn tập luyện môn Patin.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng
nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn
Patin, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Patin do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
2. Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin hết hiệu lực
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật; Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCTDTT (10), L (400).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa,Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN CHO NGƯỜI HƯỚNG
DẪN TẬP LUYỆN MÔN PATIN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-...(3)
|
...(4)..., ngày….
tháng…. năm 20…
|
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn chuyên
môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Patin
|
………………………………………………….(2)………….chứng nhận:
|
Ông (Bà)……………………………………………………………………..
Sinh ngày…..tháng…..năm………………………………………………..
Số CMND/ Thẻ căn cước công dân:……………………………………..
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Đã hoàn thành chương trình tập huấn chuyên môn
cho người hướng dẫn tập luyện môn Patin.
Thời gian: Từ ngày…….đến ngày…… tháng……. năm
……………….
Tại:…………………………………………………………………………….
|
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(4) Địa danh.