BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 03 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI
MÔN VÕ CỔ TRUYỀN, MÔN VOVINAM
Căn cứ Luật Thể dục,
thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục
thể thao;
Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện
và thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Võ cổ truyền, môn Vovinam được thực
hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức
tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ
truyền, môn Vovinam tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất
1. Cơ sở vật chất môn Võ cổ truyền, môn Vovinam phải
đáp ứng những yêu cầu sau:
a) Sàn tập phải bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Khoảng cách an toàn từ sàn tập đến vật xung
quanh ít nhất là 2,5m;
c) Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150
lux trở lên;
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá
nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
d) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu
sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham
gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp đảm bảo an toàn
khi tập luyện.
2. Trường hợp tập luyện và thi đấu môn Võ cổ truyền,
môn Vovinam trong nhà, Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m.
Điều 4. Trang thiết bị
1. Trang thiết bị phục vụ tập luyện đối kháng bao gồm:
Mũ bảo hiểm, bao răng, bảo vệ hạ bộ, băng chân bảo vệ cổ chân, băng tay bảo vệ
khuỷu tay, quần áo tập luyện, găng tay, áo giáp.
2. Trang thiết bị thi đấu môn Võ cổ truyền, môn
Vovinam theo quy định của Luật thi đấu Võ cổ truyền, Luật thi đấu Vovinam.
3. Các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện và thi đấu
là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất là
2,5m2/01 người tập.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không
quá 40 người trong một buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên
chuyên môn môn Võ cổ truyền, môn Vovinam
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật cổ
truyền Việt Nam, Liên đoàn Vovinam Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn
chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng
khung Chương trình, nội dung tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện
môn Võ cổ truyền, môn Vovinam, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Võ cổ truyền, môn Vovinam do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu
giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Võ cổ
truyền được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này. Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn
tập luyện môn Vovinam được quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 4 năm 2018.
2. Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và
Vovinam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch để nghiên cứu giải quyết./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật; Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam;
- Liên đoàn Vovinam Việt Nam;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCTDTT (10), Đ (400).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành theo
Thông tư số: 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Võ cổ truyền
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-….(3)
|
…(4)…., ngày …
tháng … năm …..
|
Ảnh
4x6
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện
môn Võ cổ truyền
|
|
.................................................
(2)…………………………. chứng nhận:
Ông (Bà)
................................................................................................
Sinh ngày …..tháng
……năm.................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:.......................................................
................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:..................................................................................
................................................................................................................
Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn
cho người hướng dẫn tập luyện môn Võ cổ truyền.
Thời gian: Từ ngày ……..đến ngày ……tháng …..năm
.........................
Tại:
.........................................................................................................
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(4) Địa danh.
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành theo
Thông tư số: 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn
cho người hướng dẫn tập luyện môn Vovinam
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-….(3)
|
…(4)…., ngày …
tháng … năm …..
|
Ảnh
4x6
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện
môn Vovinam
|
|
.................................................
(2)…………….…………. chứng nhận:
Ông (Bà)
...............................................................................................
Sinh ngày …..tháng
……năm................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công
dân:......................................................
...............................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................
...............................................................................................................
Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn
cho người hướng dẫn tập luyện môn Vovinam.
Thời gian: Từ ngày ……..đến ngày ……tháng …..năm
........................
Tại:
........................................................................................................
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(4) Địa danh.