BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2015/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 06 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUẢN
LÝ THUỐC METHADONE
Căn cứ Luật
dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng,
chống HIV/AIDS,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quản
lý thuốc
Methadone.
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Dự trù và phân phối thuốc Methadone.
2. Vận chuyển, giao nhận và bảo
quản thuốc Methadone.
3. Kê đơn thuốc Methadone.
4. Cấp phát thuốc Methadone, chuyển tiếp điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone (sau đây gọi tắt là
chuyển tiếp điều trị)
và xử lý một số tình
huống đặc biệt.
5. Quản lý hồ sơ, sổ sách, báo
cáo thuốc Methadone.
Điều 2. Nguyên tắc áp
dụng pháp luật
1. Việc quản lý thuốc Methadone phải tuân
thủ các quy định tại Thông tư này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật
khác về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm
thuốc.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ Y tế đã ban hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi
hành mà có các quy định khác Thông tư này về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định
của Thông tư này.
Chương II
DỰ
TRÙ VÀ PHÂN PHỐI THUỐC METHADONE
Điều 3. Thẩm quyền
phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone
1. Bộ Y tế duyệt dự trù sử dụng thuốc
Methadone từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và các Bộ, ngành
không có đơn vị đầu mối quản lý về y tế.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) duyệt dự trù sử dụng thuốc Methadone từ
nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
3. Cơ quan đầu mối quản lý về y tế của
các Bộ, ngành (sau đây gọi tắt là Cơ quan đầu mối) duyệt dự trù sử dụng thuốc
Methadone từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành mình.
Điều 4. Quy trình lập
dự trù, duyệt dự trù và phân phối thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Y tế và Sở Y tế
1. Trước ngày mùng 05 của các tháng 01,
4, 7 và tháng 10 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, cơ sở điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
Methadone (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị Methadone) lập dự trù nhu cầu sử dụng
thuốc Methadone theo mẫu số 2 Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này, bao gồm cả nhu cầu sử dụng thuốc của người bệnh tại
các cơ sở cấp phát thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của cơ sở điều trị
Methadone và gửi về Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh).
2. Trước ngày mùng 10 của tháng lập dự
trù, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh phải hoàn thành việc tổng hợp và gửi
Sở Y tế bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc Methadone quy định tại Khoản 1 Điều
này theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Trước ngày 15 của tháng lập dự trù, Sở
Y tế phải hoàn thành:
a) Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc
Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này. Duyệt dự trù được lập thành 03 bản và được gửi
như sau: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y tế;
b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng
thuốc Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Bộ Y tế (Cục Phòng, chống
HIV/AIDS) để đề nghị duyệt dự trù. Bản tổng hợp dự trù được gửi như sau: 01 bản
gửi Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS), 01 bản gửi Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y tế.
4. Trước ngày 20 của tháng lập dự trù, Bộ
Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) xem xét,
phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone của các tỉnh đối với nguồn thuốc
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế theo mẫu số
3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Duyệt dự trù được lập thành 04
bản: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi Sở Y tế, 01 bản gửi Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh và 01 bản lưu tại Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
5. Căn cứ vào bản duyệt dự trù nhu cầu sử
dụng thuốc Methadone đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị phân phối có trách nhiệm:
a) Thống nhất với cơ sở điều trị
Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực
hiện trước ngày 30 của tháng lập dự trù;
b) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ
thể.
Điều 5. Quy trình lập dự trù,
duyệt dự trù và phân phối Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan đầu mối
1. Trước ngày mùng 05 của tháng 01, 4, 7
và tháng 10 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, cơ sở điều trị Methadone lập
dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone theo mẫu số
2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm cả nhu cầu thuốc của
người bệnh tại các cơ sở cấp phát thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ sở điều trị Methadone và gửi về Cơ quan đầu mối trước ngày mùng 05 của tháng
lập dự trù.
2. Trước ngày 10 của tháng lập dự trù, Cơ
quan đầu mối phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone của các cơ sở điều
trị Methadone và cơ sở cấp phát thuốc Methadone thuộc Bộ, ngành quản lý theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Dự trù được lập thành 03 bản: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi cơ sở điều
trị Methadone và 01 bản lưu tại Cơ quan đầu mối duyệt dự trù.
3. Căn cứ vào bản dự trù nhu cầu sử dụng
thuốc Methadone đã được phê duyệt, đơn vị phân phối có trách nhiệm:
a) Thống nhất với cơ sở điều trị Methadone
về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực hiện trước
ngày 30 của tháng lập dự trù;
b) Báo cáo Cơ quan đầu mối về số lượng và
thời gian giao thuốc
cụ thể.
Điều 6. Quy trình lập
kế hoạch sử dụng và phân phối thuốc Methadone tới
các cơ sở cấp phát
thuốc Methadone
1. Trước ngày 25 hằng tháng hoặc trong trường hợp đột
xuất, cơ sở cấp phát thuốc Methadone lập báo cáo sử dụng và dự trù thuốc
Methadone theo mẫu số 1 Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này gửi về cơ sở điều trị Methadone.
2. Căn cứ đề xuất của cơ sở cấp phát thuốc
Methadone và thực tế thuốc Methadone được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở điều
trị Methadone tổng hợp và duyệt kế hoạch sử dụng thuốc Methadone của các cơ sở
cấp phát thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý theo mẫu số 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Dự trù được lập thành 02 bản: 01 bản gửi cơ sở cấp phát thuốc Methadone và 01 bản
lưu tại cơ sở điều trị Methadone.
3. Cơ sở điều trị Methadone chuyển thuốc
Methadone cho các cơ sở cấp phát thuốc Methadone với số lượng thuốc và thời
gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực hiện trước ngày 30 hàng
tháng.
Điều 7. Doanh nghiệp
phân phối thuốc Methadone
1. Các doanh nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần và tiền chất dùng làm thuốc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19/2014/TT-BYT).
2. Các doanh nghiệp được Bộ trưởng Bộ Y tế
cho phép sản xuất thuốc Methadone trong nước và đáp ứng điều kiện thực hành tốt
phân phối thuốc theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT
ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt
phân phối thuốc”.
Chương III
VẬN
CHUYỂN, GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN THUỐC METHADONE
Điều 8. Vận chuyển
thuốc Methadone
Việc vận chuyển thuốc Methadone tới
các cơ sở điều trị Methadone, cơ sở cấp phát thuốc Methadone thực hiện theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 19/2014/TT-BYT.
Điều 9. Giao nhận thuốc
Methadone
Ngoài việc tuân thủ các quy định về
giao nhận thuốc quy định tại Điều 12 Thông tư số 19/2014/TT-BYT,
việc giao nhận thuốc Methadone phải tuân thủ thêm các quy định sau:
1. Giao nhận thuốc Methadone giữa đơn vị
phân phối và cơ sở điều trị Methadone:
a) Nhân viên vận chuyển thuốc của đơn vị
phân phối và nhân viên quản lý kho thuốc tại cơ sở điều trị Methadone thực hiện
việc giao, nhận thuốc Methadone và lập biên bản giao nhận thuốc Methadone theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này. Biên bản giao nhận được lập thành 05 bản: 01 bản lưu tại cơ sở điều trị
Methadone, 01 bản gửi Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, 01 bản
lưu tại đơn vị phân phối, 01 bản gửi đơn vị chịu trách nhiệm quyết toán thuốc
Methadone và 01 bản gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự trù thuốc Methadone;
b) Nhân viên quản lý kho thuốc tại cơ sở điều
trị Methadone nhập thông tin thuốc Methadone giao nhận vào:
- Sổ quản lý thuốc gây nghiện chung của
đơn vị đối với trường hợp cơ sở điều trị Methadone thuộc đơn vị có kho thuốc
chung;
- Sổ theo dõi kho thuốc Methadone của cơ sở điều trị
Methadone được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp cơ sở điều trị Methadone độc
lập và có kho thuốc Methadone riêng.
2. Giao nhận thuốc Methadone giữa cơ sở điều
trị Methadone và cơ sở cấp phát thuốc Methadone:
a) Nhân viên vận chuyển của cơ sở điều
trị Methadone và nhân viên quản lý thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc Methadone tiến
hành giao nhận, ký Sổ theo dõi xuất,
nhập thuốc Methadone hằng ngày của cơ sở điều trị Methadone được lập theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhân viên quản lý thuốc tại cơ sở cấp
phát thuốc Methadone nhập dữ liệu vào Sổ theo dõi kho thuốc Methadone theo quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp phát hiện các dấu hiệu bất
thường của thuốc Methadone, việc xử lý bất thường được thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
Điều 10. Xuất, nhập
thuốc Methadone hằng ngày
1. Việc xuất thuốc Methadone hằng ngày tại
cơ sở điều trị Methadone thực hiện như sau:
a) Nhân viên quản lý kho thuốc chuẩn bị số
lượng thuốc Methadone phù hợp để xuất cho bộ phận cấp phát thuốc;
b) Việc xuất thuốc Methadone từ kho bảo
quản cho bộ phận cấp phát thuốc hằng ngày phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Ghi chép đầy đủ thông tin vào Sổ theo dõi xuất,
nhập thuốc Methadone hằng ngày;
- Có đủ chữ ký của 2 người giữ chìa khóa tủ bảo
quản thuốc Methadone;
- Có xác nhận của người phụ trách bộ phận dược
của cơ sở điều trị Methadone hoặc người được người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone
ủy quyền thực hiện việc xác nhận giao thuốc Methadone từ kho bảo quản
cho bộ phận cấp phát thuốc. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản. Người
được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
2. Việc xuất thuốc Methadone tại cơ sở cấp
phát thuốc Methadone thực hiện như sau:
a) Nhân viên quản lý thuốc chuẩn bị số lượng
thuốc Methadone phù hợp để xuất cho nhân viên cấp phát thuốc;
b) Việc xuất thuốc Methadone phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Ghi chép đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi xuất, nhập
thuốc Methadone hằng
ngày;
- Có đủ chữ ký của 2 người giữ chìa khóa tủ bảo
quản thuốc Methadone;
- Có xác nhận của người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của cơ sở cấp phát thuốc Methadone hoặc người được người đứng đầu
cơ sở cấp phát thuốc Methadone ủy quyền thực hiện việc xác nhận giao thuốc
Methadone từ kho bảo quản cho bộ phận cấp phát thuốc. Việc ủy quyền phải được
thực hiện bằng văn bản. Người được ủy
quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
3. Nhập lại thuốc Methadone hằng ngày từ
phòng cấp phát vào kho bảo quản: Nhân viên cấp phát thuốc kiểm tra lại lượng
thuốc Methadone chưa sử dụng hết trong ngày và bàn giao lại cho nhân viên quản
lý kho thuốc để ghi chép vào
Sổ theo dõi xuất,
nhập thuốc Methadone hằng ngày theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản
2 Điều này.
Điều 11. Bảo quản thuốc
Methadone
1. Việc bảo quản thuốc Methadone tại cơ sở
điều trị Methadone thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3, Khoản
1 Điều 4, Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2015/TT-BYT).
2. Việc bảo quản thuốc Methadone tại cơ sở
cấp phát thuốc Methadone thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều
7, Điều 8 Thông tư số 12/2015/TT-BYT.
Chương III
KÊ
ĐƠN THUỐC METHADONE
Điều 12. Điều kiện đối
với người kê đơn thuốc Methadone
Người kê đơn thuốc Methadone phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Là bác sỹ có thời gian làm công tác
khám bệnh, chữa bệnh từ 18 tháng trở lên.
2. Có giấy chứng nhận đã được tập huấn về
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone được cấp bởi các
cơ sở đào tạo được Bộ Y tế giao nhiệm vụ.
Điều 13. Kê đơn thuốc
Methadone
1. Bác sỹ chỉ được kê đơn thuốc Methadone
sau khi trực tiếp khám, đánh giá người bệnh; kê đơn thuốc vào bệnh án và Đơn
thuốc Methadone. Mẫu đơn thuốc
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 01
tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế kê đơn thuốc
trong điều trị ngoại trú (sau đây gọi tắt là Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT).
2. Kê đơn thuốc Methadone phải tuân thủ
các hướng dẫn chuyên môn quy định tại Quyết định số 3140/QĐ-BYT ngày 30 tháng 8
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone (sau đây gọi tắt là Quyết định số
3140/QĐ-BYT) và các quy định sau:
a) Đối với người bệnh trong giai đoạn dò
liều: Bác sỹ kê đơn thuốc Methadone hằng ngày;
b) Đối với người bệnh
trong giai đoạn điều chỉnh liều: Bác sỹ kê đơn thuốc sau từ 03 đến 05 ngày điều
trị tùy theo tình trạng của người bệnh và phải ghi rõ ngày bắt đầu, ngày kết
thúc của đợt điều chỉnh liều;
c) Đối với người bệnh
trong giai đoạn điều trị duy trì: Thời gian mỗi lần chỉ định thuốc Methadone
không vượt quá một (01) tháng và phải ghi rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc của đợt
điều trị;
d) Đối với người bệnh trong giai đoạn
giảm liều tiến tới ngừng điều trị: Thời gian mỗi lần chỉ định thuốc Methadone
là hai (02) tuần và phải ghi rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc của đợt điều trị;
đ) Đối với người bệnh trong giai đoạn điều
trị duy trì nhưng phải nằm điều trị nội trú tại cơ sở khám, chữa bệnh không
cung cấp dịch vụ điều trị Methadone hoặc phải nằm tại nhà không thể đến cơ sở điều
trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone để uống hằng ngày: Thời gian
mỗi lần chỉ định thuốc Methadone không vượt quá bảy (07) ngày và phải
ghi rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc của đợt điều trị.
Chương V
CẤP PHÁT
THUỐC METHADONE, CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ VÀ XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
Điều 14. Cấp phát thuốc
Methadone
1. Khi cấp phát thuốc tại cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone, nhân viên cấp phát thuốc
Methadone có trách nhiệm:
a) Cấp phát đúng liều cho người bệnh theo
chỉ định của bác sỹ trong đơn thuốc. Trường hợp người bệnh đang trong giai đoạn
dò liều, nhân viên cấp phát thuốc phối hợp với bác sỹ và cán bộ hành chính theo
dõi người bệnh trong vòng từ ba (03) giờ đến bốn (04) giờ sau khi uống liều thuốc
Methadone đầu tiên;
b) Quan sát người bệnh trong khi uống thuốc để bảo
đảm người bệnh uống hết thuốc Methadone trước khi ra khỏi cơ sở;
c) Ghi chép việc sử dụng thuốc Methadone
của người bệnh vào sổ theo dõi phát thuốc Methadone hằng ngày được lập theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này
và Phiếu theo dõi người bệnh điều
trị bằng thuốc Methadone được lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phiếu theo dõi điều
trị Methadone);
d) Tuân thủ nguyên tắc bảo mật thông tin
của người bệnh.
2. Khi nhận thuốc Methadone tại cơ sở điều
trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone, người bệnh có trách nhiệm:
a) Uống hết thuốc
Methadone trước sự có mặt của nhân viên y tế;
b) Ký nhận đã uống thuốc vào Phiếu theo
dõi điều trị Methadone;
c) Tuân thủ hướng dẫn của nhân viên y tế.
Điều 15. Chuyển tiếp điều
trị
1. Việc chuyển tiếp điều trị thực hiện theo
quy định tại Điều 19 Thông tư số 12/2015/TT-BYT.
2. Trường hợp
người bệnh phải nằm điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không cung cấp dịch
vụ điều trị Methadone nhưng cùng trên địa bàn với cơ sở điều trị Methadone mà
người bệnh đang điều trị:
a) Người bệnh làm đơn đề nghị được uống thuốc
Methadone tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu số
1 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cơ sở điều trị Methadone;
b) Bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị được uống thuốc Methadone của người bệnh,
trong đó xác nhận thông tin bệnh nhân không có chống chỉ định sử dụng thuốc
Methadone. Đối với các trường hợp bệnh lý đặc biệt cần hội chẩn thì tổ chức hội
chẩn theo quy định tại Điều 56 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
c) Căn cứ đơn đề nghị được uống thuốc
Methadone và xác nhận không có chống chỉ định sử dụng thuốc Methadone của bác sỹ
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, bác sỹ của cơ sở điều trị Methadone kê đơn thuốc
Methadone cho người bệnh theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 13
Thông tư này;
d) Căn cứ đơn thuốc của bác sỹ điều trị,
nhân viên cấp phát thuốc của cơ sở điều trị Methadone có trách nhiệm:
- Giao đủ số lượng thuốc Methadone sử dụng
trong một (01) ngày và Phiếu theo dõi điều trị Methadone của người bệnh cho
nhân viên y tế được người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone giao nhiệm vụ chuyển thuốc (sau
đây gọi tắt là người giao thuốc Methadone) để chuyển thuốc Methadone tới cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh;
- Ghi chép việc sử dụng thuốc của người bệnh vào
Sổ theo dõi
phát thuốc Methadone hằng ngày;
đ) Người giao thuốc
Methadone có trách nhiệm mang các giấy tờ sau khi chuyển thuốc
Methadone cho người bệnh:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị Methadone
hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone của người bệnh.
e) Người giao thuốc trực tiếp theo dõi việc
uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi điều trị Methadone
cùng người bệnh;
g) Sau khi người bệnh kết thúc quá
trình điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở điều trị Methadone tiếp tục
điều trị cho người bệnh theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp người bệnh phải nằm điều trị
nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không cung cấp dịch vụ điều trị
Methadone và không ở trên cùng địa bàn với cơ sở điều trị Methadone mà người bệnh
đang điều trị:
a) Người bệnh nộp đơn đề nghị được uống thuốc
Methadone tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
b) Cơ sở điều trị Methadone nơi người bệnh
đang điều trị tiến hành các thủ tục chuyển gửi người bệnh theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 12/2015/TT-BYT tới cơ sở điều trị Methadone
gần với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Cơ sở điều trị Methadone nơi người bệnh
được chuyển gửi thực hiện
việc cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo các quy định tại Điểm b, c, d, đ và Điểm e Khoản 2 Điều này;
d) Sau khi người bệnh kết thúc quá trình điều
trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở điều trị Methadone nơi người bệnh được
điều trị trước khi vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục điều trị cho người bệnh
theo quy định hiện hành.
4. Trường hợp
người bệnh ở nhà, không thể đến cơ sở điều trị Methadone để uống thuốc
Methadone hằng ngày:
a) Người bệnh làm Đơn đề nghị được cấp
thuốc Methadone tại nhà theo mẫu số 2 Phụ lục 7
ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cơ sở điều trị Methadone;
b) Trường hợp cơ sở điều trị Methadone có
đủ người thực hiện việc chuyển thuốc Methadone cho người bệnh thì tiến hành xác
minh tình trạng sức khỏe của người bệnh để quyết định việc cấp phát thuốc
Methadone cho người bệnh tại nhà;
c) Trường hợp người bệnh không có chống
chỉ định, bác sỹ điều trị kê đơn thuốc Methadone cho người bệnh theo quy định tại
Điểm đ Khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
d) Căn cứ đơn thuốc của bác sỹ điều trị,
nhân viên cấp phát thuốc của cơ sở điều trị Methadone có trách nhiệm thực hiện quy
định tại Điểm d Khoản 2 Điều này;
đ) Người giao thuốc Methadone có trách
nhiệm mang các giấy tờ quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này khi chuyển thuốc
Methadone cho người bệnh;
e) Người giao thuốc trực tiếp chuyển thuốc
Methadone và theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh, ký vào Phiếu
theo dõi điều trị Methadone cùng người bệnh;
g) Sau khi người bệnh kết thúc quá
trình điều trị tại nhà, cơ sở điều trị Methadone tiếp tục điều trị cho người bệnh
theo quy định hiện hành.
Điều 16. Xử lý thuốc
Methadone đổ, vỡ, hỏng, không bảo đảm chất lượng trong quá trình tiếp nhận, bảo
quản và phân phối
1. Trường hợp phát hiện thuốc bị ướt, thuốc bị mất
niêm phong, thuốc bị mất nhãn, thuốc bị sai nhãn, thuốc bị rách nhân, thừa thuốc,
thiếu thuốc, thuốc bị hỏng, chai thuốc bị nứt, vỡ, chai thuốc không đủ thể tích khi cơ
sở điều trị Methadone tiếp nhận thuốc từ đơn vị phân phối, khi cơ sở cấp phát
thuốc Methadone tiếp nhận thuốc từ cơ sở điều trị Methadone, việc xử lý bất thường
được thực hiện như sau:
a) Giữ nguyên hiện trạng của thuốc;
b) Lập biên bản xác nhận tình trạng bất
thường theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm
theo Thông tư này. Biên bản có chữ ký xác nhận của người giao thuốc, người nhận
thuốc, lãnh đạo đơn vị nhận thuốc và đóng dấu. Biên bản được lập thành 02 bản:
01 bản lưu tại đơn vị nhận thuốc và 01 bản gửi đơn vị giao thuốc;
c) Trả thuốc về kho của đơn vị giao thuốc.
Thủ kho của đơn vị giao thuốc kết hợp với cán bộ có liên quan kiểm kê số lượng,
niêm phong của hàng hóa trước khi nhập kho, đồng thời cập nhật vào thẻ kho thuốc
kém phẩm chất, bảo quản trong kho thuốc gây nghiện và tiến hành việc xử lý thuốc
kém phẩm chất theo các quy định hiện hành về quản lý thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
2. Trường hợp phát hiện thuốc bị ướt, thuốc
bị mất niêm phong, thuốc bị mất nhãn, thuốc bị sai nhãn, thuốc bị
rách nhãn, thừa thuốc, thiếu thuốc, thuốc bị hỏng, chai thuốc bị nứt, vỡ, chai
thuốc không đủ thể tích tại kho của cơ sở điều trị Methadone hoặc kho của cơ sở
cấp phát thuốc Methadone, việc xử lý bất thường được thực hiện như sau:
a) Xác định nguyên nhân;
b) Lập biên bản xác nhận tình trạng bất
thường theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành
kèm theo Thông tư này. Biên bản có chữ ký xác nhận của 02 nhân viên cấp
phát thuốc, người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone hoặc người đứng đầu cơ sở cấp
phát thuốc Methadone và đóng dấu. Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại
cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone và 01 bản gửi cho
đơn vị phân phối;
c) Trả thuốc về kho của đơn vị phân phối
trong kỳ phân phối thuốc Methadone tiếp theo. Thủ kho kết hợp với các cán bộ có
liên quan kiểm kê số lượng, niêm phong của hàng hóa trước khi nhập kho, đồng thời
cập nhật vào thẻ kho thuốc kém phẩm chất, bảo quản trong kho thuốc gây nghiện
và tiến hành việc xử lý thuốc kém phẩm chất theo các quy định hiện hành về quản
lý thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
3. Trường hợp phát hiện mất chìa khóa của
kho hoặc nghi ngờ về sự an toàn tại kho thuốc của cơ sở điều trị Methadone hoặc
cơ sở cấp phát thuốc Methadone, việc xử lý bất thường được thực hiện như sau:
a) Người phát hiện sự việc báo cáo cho
người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
b) Lập biên bản xác nhận tình trạng bất
thường theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành
kèm theo Thông tư này. Biên bản có chữ ký xác nhận của người phát hiện sự việc,
01 nhân viên cấp phát thuốc, người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở
cấp phát thuốc Methadone và đóng dấu. Biên bản được lập thành 01 bản và được
lưu tại cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone.
4. Trường hợp phát hiện hư hao thuốc
Methadone sau mỗi ngày cấp phát cho người bệnh, việc xử lý bất thường được thực
hiện như sau:
a) Nhân viên cấp phát thuốc báo cáo cho
người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
b) Lập biên bản xác nhận hư hao thuốc
Methadone theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành
kèm theo Thông tư này. Biên bản có chữ ký xác nhận của 02 nhân viên cấp phát
thuốc, người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc
Methadone và đóng dấu. Biên bản được lập thành 01 bản và được lưu tại cơ sở điều
trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone. Cơ sở điều trị
Methadone, cơ sở cấp phát thuốc Methadone tổng hợp số lượng thuốc Methadone hư
hao trong tháng đưa số liệu vào báo cáo tình hình tồn kho và sử dụng thuốc
Methadone hàng tháng gửi Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh hoặc Cơ quan đầu
mối để tổng hợp.
5. Trường hợp thuốc Methadone bị đổ trong quá
trình cấp phát cho người bệnh, việc xử lý bất thường được thực hiện như sau:
a) Xác định nguyên nhân xảy ra tình trạng
đổ thuốc Methadone;
b) Lập Biên bản xác định hiện trạng thuốc
bị đổ theo mẫu được lập theo quy định tại Phụ lục 10
ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản có chữ ký xác nhận của 02 nhân viên cấp
phát thuốc, người bệnh và người đứng đầu cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp
phát thuốc Methadone và đóng dấu. Biên bản được lập thành 01 bản và được lưu tại
cơ sở điều trị Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
c) Cấp phát liều thuốc Methadone bổ sung
cho người bệnh và ghi chép thông tin về liều thuốc Methadone cấp phát bổ sung
vào sổ theo dõi phát thuốc
Methadone hàng ngày.
Chương VI
QUẢN
LÝ HỒ SƠ, SỔ SÁCH, BÁO CÁO THUỐC METHADONE
Điều 17. Lưu giữ hồ
sơ, sổ sách
1. Việc lưu đơn thuốc thực hiện theo quy
định của Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT.
2. Việc lưu trữ hồ sơ, sổ sách liên quan
đến công tác quản lý thuốc Methadone theo quy định tại Khoản 1
và Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 19/2014/TT-BYT.
Điều 18. Chế độ báo
cáo
1. Báo cáo tình hình tồn kho, sử dụng
hàng tháng, 6 tháng và hàng năm tại cơ sở điều trị Methadone thực hiện theo quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 19/2014/TT-BYT.
2. Sở Y tế tỉnh báo cáo tình hình sử dụng
thuốc Methadone hàng năm tại địa phương theo quy định tại Điểm
d Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 19/2014/11-BYT.
3. Cơ quan đầu mối báo cáo tình hình sử dụng
thuốc Methadone hàng năm do Bộ, ngành mình quản lý theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 19/2014/TT-BYT.
4. Báo cáo nhầm lẫn, thất thoát, khi có
nghi ngờ thất thoát thuốc Methadone thực hiện theo quy định tại Khoản
3 Điều 19 Thông tư số 19/2014/TT-BYT.
5. Báo cáo quy định tại các Khoản 1, 2, 3
và Khoản 4 Điều này được gửi đồng thời về Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Cục Quản
lý dược - Bộ Y tế.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong
Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay
thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 20. Điều khoản
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng Công báo, Cổng TTĐTCP);
- Bộ Tư pháp
(Cục KTVBQPPL);
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng
(để báo cáo);
- Các Thứ
trưởng (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Các Cục, Vụ,
Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ,
ngành;
- Cổng TTĐT Bộ
Y tế;
- Lưu: VT,
AIDS, PC(02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
Phụ
lục 1
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO CƠ SỞ CẤP PHÁT THUỐC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ ngày ...
tháng …..
đến
ngày .... tháng …..)
Cơ sở cấp phát thuốc …….., quận/huyện/thị
xã/thành phố ………, tỉnh/thành
phố ………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Ngày hoàn thành báo cáo (ngày cuối cùng của
tháng báo cáo) …………………………………………
Tên thuốc,
nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn
kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập
trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng
hao hụt
|
Số lượng dư
thừa
|
Tồn kho cuối
kỳ
|
Tổng số người bệnh
đang tham gia điều trị
|
Số lượng người
bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự
trù cho kỳ tới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
……….
- ……….
Người
lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo Cơ sở cấp phát thuốc
(ký và ghi rõ họ tên)
|
……….., ngày….
tháng…. năm 20….
Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 1
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO CƠ SỞ CẤP ĐIỀU TRỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ ngày ...
tháng …..
đến
ngày .... tháng …..)
Cơ sở điều trị Methadone ………………..……………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Quận/huyện/thị xã/thành phố……………………… Tỉnh/thành
phố ………………………
Tên đơn vị
|
Tên thuốc,
nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn
kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng
hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người bệnh
đang tham gia điều trị
|
Số lượng người bệnh
dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự trù cho
kỳ tới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
……….
- ……….
Người lập
báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo cơ sở điều trị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
quản lý trực tiếp
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 1
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ/CƠ QUAN ĐẦU
MỐI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ ……………………………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ ngày ... tháng ….. đến
ngày .... tháng …..)
Ngày hoàn thành báo cáo (ngày cuối
cùng của tháng báo cáo)…………………………….
Tên đơn vị
|
Tên thuốc,
nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn
kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người
bệnh đang tham gia điều trị
|
Số lượng người
bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự
trù cho kỳ tới
|
Số lượng
duyệt dự trù
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
……….
- ……….
|
Số………… ngày……………………………………………………………
- Duyệt bản dự trù này gồm ... trang
... khoản....)
- Bản dự trù này có giá trị kể từ
ngày ký ban hành đến hết ngày………………..
|
Người lập báo
cáo
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Lãnh đạo
TTPC HIV/AIDS tỉnh*
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Cơ quan duyệt
dự trù
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú: (*) Chỉ áp dụng đối với quy
trình duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Y tế và Sở Y tế
Phụ
lục 1
BIỂU
MẪU DUYỆT DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
DUYỆT DỰ TRÙ
THUỐC METHADONE
Tỉnh, thành phố
|
Cơ sở điều trị
|
Tổng số bệnh
nhân đang điều trị
|
Liều trung bình (mg/ml)
|
Số BN dự kiến
tăng trong kỳ tới
|
Liều trung
bình dự kiến
(mg/ml)
|
Số lượng phát
ra trong kỳ trước (lít)
|
Lượng thuốc
tồn đến cuối kỳ trước (lít)
|
Số thuốc dự kiến sử
dụng trong kỳ
tiếp theo (lít)
|
Số thuốc Sở Y
tế duyệt (lít)
|
Số lượng thuốc
sẽ chuyển trong kỳ
tới (lít)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tỉnh A
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh B
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
…….;
- ……….;
- Lưu: …….
|
Người lập
bảng
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo
Phòng Can thiệp giảm tác hại
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 2
MẪU
BIÊN BẢN GIAO NHẬN THUỐC METHADONE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BIÊN BẢN GIAO
NHẬN THUỐC METHADONE
Số BBGN: ………………
Căn cứ chuyển thuốc: công
văn số…….
ngày
.... tháng ... năm ... của Cục PC HIV/AIDS/Sở Y tế/Cơ quan đầu mối
Đơn vị nhận hàng: ……………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Người liên hệ: ……………………………………………………
Người nhận hàng: ……………………………………………….
Đơn vị giao hàng: ……………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Người làm đơn: ………………………………………………….
STT
|
Tên thuốc
|
Tên biệt dược
|
Quy cách
|
Nhà sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Lô sản xuất
|
Hạn dùng
|
Đơn hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Nguồn thuốc:……………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…. tháng….
năm…..
BÊN
GIAO HÀNG
|
……, ngày…. tháng….
năm…..
BÊN
NHẬN HÀNG
|
Người vận
chuyển
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ kho
xuất
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|
Người nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 3
MẪU
SỔ THEO DÕI KHO THUỐC METHADONE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ ……………1……………
Cơ sở ……………2……………
SỔ THEO DÕI
KHO THUỐC METHADONE
(Từ …../…../…….. đến …../…../……..)
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng: …………………………….
Đơn vị tính: …………………………….
Tháng
|
Số biên bản giao nhận
|
Ngày nhập thuốc
|
Số lượng nhập trong tháng
|
Lô sản xuất
|
Hạn dùng
|
Số tồn đầu
tháng
|
Tổng số
Methadone có trong tháng
|
Tổng số
Methadone sử dụng trong tháng
|
Tổng số
Methadone còn lại
cuối tháng
|
Số thuốc hết
hạn trong tháng tới
|
Chữ ký của
dược sỹ phụ trách kho thuốc
|
Chữ ký của trưởng
CSĐT
|
Họ và tên
|
Chữ ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cân
đối tồn kho cuối
trang
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 Ghi rõ tỉnh, thành phố
2 Ghi rõ tên Cơ sở điều
trị hoặc tên Cơ sở cấp phát thuốc
Phụ
lục 4
MẪU
SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP THUỐC METHADONE HÀNG NGÀY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ …………………………
Cơ sở …………………………….
SỔ THEO DÕI
XUẤT, NHẬP THUỐC METHADONE HÀNG NGÀY
(Từ …../…../…….. đến …../…../……..)
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng: …………………………….
Đơn vị tính: …………………………….
Ngày
|
Tên người giao thuốc
|
Tên người nhận thuốc
|
Số lượng xuất đầu ngày
|
Số lượng cấp phát trong ngày
|
Số lượng nhập cuối ngày
|
Số lượng
hao hụt trong ngày
|
Số lượng dư thừa trong ngày
|
Lý do hao hụt,
dư thừa
|
Chữ ký của
người giao thuốc
|
Chữ ký của
người nhận thuốc
|
Chữ ký của
người kiểm tra
|
Đầu ngày
|
Cuối ngày
|
Đầu ngày
|
Cuối ngày
|
Đầu ngày
|
Cuối ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 5
MẪU
SỔ THEO DÕI PHÁT THUỐC METHADONE HÀNG NGÀY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ …………………………
Cơ sở …………………………….
SỔ THEO DÕI
PHÁT THUỐC METHADONE HÀNG NGÀY
(Từ …../…../…….. đến …../…../……..)
Sổ phát thuốc
Methadone dạng dung dịch 10mg/ml
Cơ sở ……………………………………………
Tháng ……………… Năm ……………………
Tên bệnh
nhân
|
Mã số bệnh nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (ml)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sổ phát thuốc
Methadone dạng dung dịch 10mg/ml
Cơ sở ……………………………………………
Tháng ……………… Năm ……………………
Tên bệnh
nhân
|
Mã số bệnh nhân
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(ml)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 6
MẪU
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC METHADONE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ảnh 3x4
|
PHIẾU THEO
DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC METHADONE
|
HỌ VÀ TÊN:
|
NGÀY SINH:
|
CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ:
|
ĐỊA CHỈ:
|
GIỚI:
|
NGÀY BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ:
|
ĐIỆN THOẠI:
|
MÃ SỐ BỆNH NHÂN:
|
DẠNG THUỐC METHADONE SỬ DỤNG:
|
THÁNG: NĂM:
|
KÝ NHẬN
|
THÁNG: NĂM:
|
KÝ NHẬN
|
Ngày
|
mg
|
ml
|
Bệnh nhân
|
Người phát 1
|
Người phát
2
|
Ngày
|
mg
|
ml
|
Bệnh nhân
|
Người phát
1
|
Người phát
2
|
1
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Phụ
lục 7
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ UỐNG THUỐC METHADONE TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….1……., ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Uống thuốc
Methadone tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
Kính gửi: …………2……………
Tên tôi là: …………………………………………….. Giới tính: ..................................................
Sinh ngày: ……………………………………… tại ...................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………3...................................................
Nơi ở hiện tại: ………………………………………4 .................................................................
Số CMND: ………………………… cấp ngày: ……./……./……. tại: .........................................
Tôi đang tham gia điều trị Methadone tại
………………………5...............................................
Hiện nay tôi đang phải điều trị tại ……..6………. nên
không thể đến uống thuốc hàng ngày theo quy định. Do vậy, tôi làm Đơn này đề
nghị cho phép được phép nhận thuốc và uống thuốc tại …………..7………………………
Tôi xin cam kết:
1. Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sỹ.
2. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin được nêu trong đơn này.
Người bệnh
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của cơ sở khám,
chữa bệnh
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Xác
nhận bệnh nhân có tên trên hiện đang nằm điều trị nội trú tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh. Xác nhận bệnh nhân không có chống chỉ định sử dụng thuốc
Methadone để điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện.
|
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ sở điều
trị Methadone
3 Nơi đăng ký thường trú của người bệnh theo hộ khẩu
4 Nơi cư trú hiện
tại của người bệnh
5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở điều trị
Methadone
6 Ghi rõ tên và
địa chỉ của bệnh viện
nơi đang điều trị bệnh
7 Ghi rõ tên và địa chỉ của bệnh viện nơi đang điều trị
bệnh
Phụ
lục 7
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CẤP THUỐC METHADONE TẠI NHÀ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….1……., ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Được cấp thuốc
Methadone tại nhà
Kính gửi: …………2……………
Tên tôi là: …………………………………………….. Giới tính: ..................................................
Sinh ngày: ……………………………………… tại ...................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………3...................................................
..........................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ………………………………………4 .................................................................
Số CMND: ………………………… cấp ngày: ……./……./……. tại: .........................................
Tôi đang tham gia điều trị Methadone tại
………………………5...............................................
Hiện nay tôi đang phải điều trị bệnh tại nhà nên không thể
đến uống thuốc hàng ngày theo quy định. Do vậy, tôi làm Đơn này đề nghị cho phép
được phép nhận thuốc và uống thuốc tại …………..6………………………
Tôi xin cam kết:
1. Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sỹ.
2. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin được nêu trong đơn này.
Người bệnh
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Cơ sở điều trị
Methadone xác nhận
|
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ sở điều trị Methadone
3 Nơi đăng ký thường trú của người bệnh theo hộ khẩu
4 Nơi cư trú
hiện tại của người bệnh
5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở điều trị
Methadone
6 Ghi rõ tên
và địa chỉ nơi người bệnh
đang cư trú
Phụ
lục 8
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG BẤT THƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….1……., ngày….. tháng….. năm 20…..
BIÊN BẢN
Xác nhận tình
trạng bất thường liên quan đến thuốc Methadone
Thời gian: ..........................................................................................................................
Địa điểm: ...........................................................................................................................
Người lập biên bản: ………………………….., chức danh: .....................................................
Trong quá trình ……… tiếp
nhận, kiểm tra, phát hiện
thuốc một số bất thường có liên quan đến thuốc Methadone tại ……., cụ thể như sau:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA
CÁC BÊN THAM GIA LẬP BIÊN BẢN
Nơi nhận:
-
…………;
- …………;
- Lưu:
……..
_______________
1 Ghi rõ tên địa
danh nơi xảy ra tình
trạng bất thường
Phụ
lục 9
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN HƯ HAO THUỐC METHADONE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….1……., ngày….. tháng….. năm 20…..
BIÊN BẢN
Xác nhận hư
hao thuốc Methadone tại Cơ sở điều trị, Cơ sở cấp phát thuốc
Thời gian: ..........................................................................................................................
Địa điểm: ...........................................................................................................................
Người lập biên bản: ………………………………., chức danh: ...............................................
Trong quá trình kiểm kê thuốc
Methadone cấp phát trong ngày……,
đã phát hiện sự
hư hao thuốc Methadone.
Nguyên nhân của sự hư hao thuốc do ………
Biên bản này được lập vào hồi …….. giờ, ngày …………..
XÁC NHẬN CỦA
CÁC BÊN THAM GIA LẬP BIÊN BẢN
Nơi nhận:
-
…………;
- …………;
- Lưu:
……..
_______________
1 Ghi rõ tên địa
danh nơi xảy ra tình
trạng hư
hao thuốc Methadone
Phụ
lục 10
MẪU BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH HIỆN TRẠNG THUỐC METHADONE BỊ ĐỔ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….1……., ngày….. tháng….. năm 20…..
BIÊN BẢN
Xác định hiện
trạng thuốc Methadone bị đổ
Thời gian: ..........................................................................................................................
Địa điểm: ...........................................................................................................................
Người lập biên bản: ………………………………., chức danh: ...............................................
Vào hồi …… giờ, ngày…….., Ông/bà…….. đã thực
hiện việc cấp phát thuốc Methadone cho Ông/bà…….. với liều
Methadone là ……..mg, tuy
nhiên, do…….. thuốc
Methadone đã bị đổ.
Trước sự chứng kiến của các Ông/bà có tên
trên đây, bác sỹ điều trị đã khám, tư vấn cho bệnh nhân. Ông/bà…….. đã cấp
lại thuốc Methadone cho người bệnh theo đúng liều bác sỹ đã chỉ định cho người
bệnh là ……..mg.
Người bệnh đã thực hiện việc uống lại
thuốc Methadone trước sự chứng kiến của các thành viên tham gia lập biên bản.
Biên bản này được lập vào hồi
……..giờ, ngày …………
XÁC NHẬN CỦA
CÁC BÊN THAM GIA LẬP BIÊN BẢN
Nơi nhận:
-
…………;
- …………;
- Lưu:
……..
_______________
1 Ghi rõ tên địa
danh nơi xảy ra tình
trạng đổ
thuốc Methadone