BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
104/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 5
tháng 10 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐÃ HIẾN BỘ PHẬN
CƠ THỂ NGƯỜI, HIẾN XÁC
Căn cứ Luật hiến,
lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác ngày 29 tháng 11 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ đối với người đã hiến bộ phận cơ
thể người, hiến xác.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện chế độ đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người, hiến xác, bao
gồm: chế độ khám sức khỏe định kỳ đối với người đã hiến bộ phận cơ thể khi còn
sống; chế độ tổ chức tang lễ và mai táng di hài đối với người hiến bộ phận cơ
thể người sau khi chết, hiến xác; nguồn kinh phí thực hiện; trách nhiệm chi trả;
lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí.
b) Thông tư này không điều chỉnh:
- Đối với chế độ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người đã
hiến bộ phận cơ thể người được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
y tế;
- Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người mắc
các bệnh phải khám, điều trị, việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người đã hiến bộ phận cơ thể người, hiến xác;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe
định kỳ cho người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
c) Cơ sở y tế, cơ sở tiếp nhận và bảo quản xác của
người hiến bộ phận cơ thể người, hiến xác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho người đã hiến bộ phận cơ thể người khi
còn sống, tổ chức tang lễ cho người hiến bộ phận cơ thể người sau khi chết, hiến
xác không còn nhu cầu sử dụng.
Điều 2. Chế độ khám sức khỏe định
kỳ đối với người đã hiến bộ phận cơ thể khi còn sống
1. Người đã hiến bộ phận cơ thể người khi còn sống
được hưởng chế độ khám sức khỏe định kỳ bao gồm các nội dung hỗ trợ sau:
a) Được miễn chi phí khám sức khỏe định kỳ theo hướng
dẫn về chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định theo giá dịch vụ khám sức
khỏe cho người đã hiến bộ phận cơ thể do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Được hỗ trợ tiền thuê phòng ngủ trong trường hợp
người đã hiến bộ phận cơ thể người ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thể đi
về trong ngày (không bao gồm trường hợp người đã hiến bộ phận cơ thể người phải
nhập viện để khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi thanh toán bảo hiểm y tế):
450.000 đồng/ngày/người, tối đa không quá 02 ngày;
c) Được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày thực tế đi
khám sức khỏe định kỳ, tối đa không quá 03 ngày/lần khám định kỳ: 200.000 đồng/ngày;
d) Được hỗ trợ chi phí đi lại từ nhà đến cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe định kỳ và ngược lại theo mức giá
phương tiện vận tải công cộng. Trường hợp sử dụng phương tiện đi lại của cá
nhân thì căn cứ xác định mức hỗ trợ chi phí đi lại là khoảng cách từ nhà đến cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và ngược lại, với mức tiêu hao nhiên liệu bằng 0,2 lít
xăng/km và giá xăng tại địa phương nơi thực hiện vận chuyển.
2. Người đã hiến bộ phận cơ thể người được cơ sở
khám sức khỏe định kỳ xác nhận thời gian thực hiện khám sức khỏe định kỳ để làm
căn cứ hưởng các chế độ theo quy định của Bộ luật
lao động, Luật bảo hiểm xã hội và các văn
bản hướng dẫn (nếu có).
3. Người đã hiến bộ phận cơ thể người khi đi khám sức
khỏe định kỳ phải xuất trình giấy ra viện (trong đó ghi rõ “đã hiến bộ phận cơ
thể”) hoặc một loại giấy tờ chứng minh về việc đã hiến bộ phận cơ thể và một loại
giấy tờ chứng minh về nhân thân.
Điều 3. Chế độ tổ chức tang lễ,
mai táng di hài đối với người hiến bộ phận cơ thể người sau khi chết, hiến xác
1. Trường hợp thân nhân của người hiến bộ phận cơ
thể người sau khi chết, hiến xác có nhu cầu tổ chức tang lễ và mai táng di hài
cho người hiến bộ phận cơ thể người sau khi chết, hiến xác được hỗ trợ mai táng
phí bằng 10 tháng lương cơ sở. Thân nhân của người hiến bộ phận cơ thể người
sau khi chết, hiến xác phải xuất trình với cơ sở y tế, cơ sở tiếp nhận và bảo
quản xác của người hiến giấy tờ chứng minh là thân nhân của người đã hiến bộ phận
cơ thể người sau khi chết, hiến xác để nhận chế độ tổ chức tang lễ và mai táng
di hài theo quy định tại Khoản này.
2. Trường hợp cơ sở y tế, cơ sở tiếp nhận và bảo quản
xác của người hiến tổ chức tang lễ và mai táng được thanh toán chi phí theo thực
tế phát sinh nhưng tối đa không quá 10 tháng lương cơ sở.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn vận động, đóng góp, tài
trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm chi trả
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe
định kỳ cho người đã hiến bộ phận cơ thể người có trách nhiệm chi trả kinh phí
để thực hiện đầy đủ chế độ cho người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định
tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
2. Cơ sở y tế, cơ sở tiếp nhận và bảo quản xác của
người hiến có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho thân nhân người hiến để tổ chức
tang lễ và mai táng di hài cho người đã hiến bộ phận cơ thể người, hiến xác
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Điều 6. Lập, phân bổ, chấp hành
dự toán và quyết toán kinh phí
1. Việc lập dự toán, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí thực hiện chế độ đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người, hiến xác
quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
2. Thông tư này hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí đối
với trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho người
đã hiến bộ phận cơ thể người; cơ sở y tế, cơ sở tiếp nhận và bảo quản xác của
người hiến (sau đây viết tắt là cơ sở) trong năm phát sinh nhưng chưa có trong
dự toán ngân sách được giao như sau:
a) Đối với các cơ sở công lập:
- Các cơ sở có văn bản gửi cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp đề nghị hỗ trợ kinh phí đã chi theo chế độ quy định tại Khoản
1 Điều 2 và Điều 3 Thông tư này, kèm Biểu tổng hợp kinh phí thực hiện chế độ
áp dụng đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người, hiến xác theo mẫu Biểu số 1
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (trường hợp
không phải là đơn vị dự toán cấp I) xem xét, tổng hợp dự toán của các đơn vị cấp
dưới trực thuộc gửi đơn vị dự toán cấp I.
- Đơn vị dự toán cấp I xem xét, tổng hợp kinh phí
đã chi theo chế độ của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo mẫu Biểu số 2 ban
hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan tài chính cùng cấp;
- Bộ Tài chính có trách nhiệm xem xét, giải quyết đối
với đơn vị dự toán cấp I là các Bộ, cơ quan Trung ương; cơ quan tài chính các cấp
có trách nhiệm xem xét, giải quyết đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách
cấp mình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
b) Đối với các cơ sở ngoài công lập:
- Cơ sở ngoài công lập tham gia thực hiện khám sức
khỏe định kỳ cho người đã hiến bộ phận cơ thể người; tiếp nhận và bảo quản xác
của người hiến có văn bản gửi Sở Y tế đề nghị hỗ trợ kinh phí đã chi theo chế độ
quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Thông tư này, kèm Biểu
tổng hợp kinh phí thực hiện chế độ áp dụng đối với người đã hiến bộ phận cơ thể
người, hiến xác theo mẫu Biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Sở Y tế có trách nhiệm xem xét, tổng hợp kinh phí
đã chi theo chế độ của các cơ sở ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý theo mẫu
Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính có
trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 11 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích
dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính, Sở Y tế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN (450b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI ĐÃ HIẾN BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI, HIẾN XÁC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 104/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: nghìn đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Địa chỉ
|
Tổng số
|
Chi phí thực hiện
chế độ khám sức khỏe định kỳ
|
Chi phí hỗ trợ
mai táng
|
Phần đơn vị tự
đảm bảo từ nguồn tài trợ
|
Số kinh phí đề
nghị NSNN bổ sung
|
Ghi chú
|
Chi phí khám sức
khỏe định kỳ
|
Chi phí tiền ăn
|
Chi phí hỗ trợ
tiền thuê phòng ngủ
|
Chi phí đi lại
khi đi khám sức khỏe định kỳ
|
A
|
B
|
C
|
1=2+...6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=1-7
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Họ và tên A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Họ và tên C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ (dùng cho đơn vị dự toán cấp trên và cơ
quan tài chính)
|
Biểu
số 2
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI ĐÃ HIẾN BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI, HIẾN XÁC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 104/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: nghìn đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Chi phí thực hiện
chế độ khám sức khỏe định kỳ
|
Chi phí hỗ trợ
mai táng
|
Phần đơn vị tự
đảm bảo từ nguồn tài trợ
|
Số kinh phí đề
nghị NSNN bổ sung
|
Ghi chú
|
Chi phí khám sức
khỏe định kỳ
|
Chi phí tiền ăn
|
Chi phí hỗ trợ
tiền thuê phòng ngủ
|
Chi phí đi lại
khi đi khám sức khỏe định kỳ
|
A
|
B
|
1=2+...6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=1-7
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cơ sở công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|