|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2016/TT-BYT danh mục thuốc sản xuất trong nước điều trị giá thuốc khả năng cung cấp
Số hiệu:
|
10/2016/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
05/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị
Ngày 05/5/2016, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 10/2016/TT-BYT về danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.Theo đó, quy định cụ thể 146 loại thuốc sản xuất tại các cơ sở trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, có giá thuốc hợp lý và có khả năng đảm bảo cung cấp cho các cơ sở điều trị trên cả nước.
Một số loại thuốc đáp ứng các yêu cầu nêu trên được quy định tại Phụ lục I Thông tư này như:
- Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch: Anastrozol hàm lượng 1mg dạng viên dùng để uống, Paclitaxel hàm lượng 30mg dạng Chai/Lọ/Ống dùng để tiêm hoặc truyền.
- Thuốc chống rối loạn tâm thần: Levomepromazin, Olanzapin.
- Thuốc giải độc: Glutathion.
- Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase: Eperison, Galantamin.
- Thuốc lợi tiểu: Furosemid.
Xem thêm các loại thuốc khác tại Thông tư 10/2016/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2016/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 5
năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ,
GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá
thuốc và khả năng cung cấp,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thuốc sản
xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp tại
Phụ lục I.
Điều 2. Nguyên tắc,
tiêu chí xây dựng danh mục
Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp
ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp được xây dựng căn cứ
theo các tiêu chí, nguyên tắc tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Cục trưởng Cục Quản lý Dược đề xuất việc
cập nhật, bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục thuốc cho phù hợp tình hình thực tế
và bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh tại
các cơ sở y tế.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y
tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX,
Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- BHXHVN;
- Các Thứ trưởng BYT;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ thuộc Bộ
Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- CTTĐT BYT, Website Cục QLD;
- Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, Hàm lượng
|
Đường dùng
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chí kỹ thuật
|
I. Dung dịch điều chỉnh nước, điện
giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác
|
1
|
Acid amin
|
5%/500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
2
|
Glucose
|
5%/500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
3
|
Glucose
|
10%/500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
4
|
Glucose
|
5%/250ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
5
|
Natri chlorid
|
0,9%/250ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
6
|
Natri chlorid
|
0,9%/500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai nút hai cổng
|
WHO-GMP
|
7
|
Natri chlorid
|
0,9%/1000ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
8
|
Natri chlorid
|
0,9%/500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
9
|
Natri chlorid
|
0,9%/100ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
10
|
Nước cất
|
5ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
11
|
Ringer lactat
|
500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
II. Hocmon và các thuốc tác động
vào hệ thống nội tiết
|
12
|
Acarbose
|
50mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
13
|
Gliclazid
|
30mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
14
|
Gliclazid
|
80mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
15
|
Hydrocortison
|
100mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
16
|
Metformin
|
850mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
17
|
Methyl prednisolon
|
40mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
18
|
Methyl prednisolon
|
16mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
III. Khoáng chất và vitamin
|
19
|
Calci carbonat + Calci gluconolactat
|
300mg + 2940mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
20
|
Calci glycerophosphat+ Magnesi
gluconat
|
456mg+426mg
|
Uống
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
21
|
Calcitriol
|
0,25mcg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
22
|
Mecobalamin
|
500mcg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
23
|
Vitamin B1
|
250mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
IV. Thuốc chống co giật, chống động
kinh
|
24
|
Gabapentin
|
300mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
25
|
Levetiracetam
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
26
|
Pregabalin
|
75mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
V. Thuốc chống dị ứng và dùng
trong các trường hợp quá mẫn
|
27
|
Ebastin
|
10mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
VI. Thuốc chống rối loạn tâm thần
|
28
|
Levomepromazin
|
25mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
29
|
Olanzapin
|
10mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
VII. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm
máu sau đẻ và chống đẻ non
|
30
|
Oxytocin
|
5IU
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
VIII. Thuốc điều trị ký sinh
trùng, chống nhiễm khuẩn
|
31
|
Amikacin
|
500mg/2ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
32
|
Amoxicilin
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
33
|
Amoxicilin
|
250mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
34
|
Amoxicilin + acid clavulanic
|
500mg +125mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
35
|
Amoxicilin + acid clavulanic
|
1g +0,2g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
36
|
Amoxicilin + acidclavulanic
|
250mg +62,5mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
37
|
Amoxicilin + acid clavulanic
|
875mg +125mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
38
|
Amoxicilin + acid clavulanic
|
250mg +31,25mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
39
|
Cefaclor
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
40
|
Cefaclor
|
250mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
41
|
Cefaclor
|
125mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
42
|
Cefadroxil
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
43
|
Cefamandol
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
44
|
Cefdinir
|
300mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
45
|
Cefepim
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
46
|
Cefepim
|
2g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
47
|
Cefixim
|
200mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
48
|
Cefixim
|
100mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
49
|
Cefixim
|
100mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
50
|
Cefmetazol
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
51
|
Cefoperazon + Sulbactam
|
0,5g+0,5g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
52
|
Cefoperazon + Sulbactam
|
1g+1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
53
|
Cefoperazon
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
54
|
Cefotaxim
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
55
|
Cefotiam
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
56
|
Cefoxitin
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
57
|
Cefpirom
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
58
|
Cefpodoxim
|
200mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
59
|
Cefradin
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
60
|
Ceftazidim
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
61
|
Ceftazidim
|
2g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
62
|
Ceftizoxim
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
63
|
Ceftriaxon
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
64
|
Cefuroxim
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
65
|
Cefuroxim
|
750mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
66
|
Cefuroxim
|
1,5g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
67
|
Cefuroxim
|
250mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
68
|
Cefuroxim
|
125mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
69
|
Cephalexin
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
70
|
Ciprofloxacin
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
71
|
Clarithromycin
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
72
|
Clarithromycin
|
250mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
73
|
Imipenem + Cilastatin
|
500mg+500mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
74
|
Ivermectin
|
6mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
75
|
Ivermectin
|
3mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
76
|
Lamivudin
|
100mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
77
|
Meropenem
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
78
|
Meropenem
|
500mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
79
|
Metronidazol
|
500mg/100ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
80
|
Piperacilin + Tazobactam
|
4g +0,5g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
81
|
Spiramycin
|
3MIU
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
82
|
Tenofovir
|
300mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
83
|
Vancomycin
|
500mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
IX. Thuốc điều trị ung thư và điều
hòa miễn dịch
|
84
|
Anastrozol
|
1mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
85
|
Paclitaxel
|
30mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
X. Thuốc đường tiêu hóa
|
86
|
Acetyl leucin
|
500mg
|
Uống
|
viên
|
WHO-GMP
|
87
|
Aluminium phosphat
|
20%-12,38g
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
88
|
Arginin
|
200mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
89
|
Attapulgit hoạt hóa + hỗn hợp
magnesi carbonat-nhôm hydroxid
|
2,5g +0,5g
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
90
|
Diosmectit
|
3g
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
91
|
Diosmin + Hesperidin
|
450mg+50mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
92
|
Drotaverin
|
40mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
93
|
Esomeprazol
|
40mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
94
|
Esomeprazol
|
20mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
95
|
Esomeprazol
|
40mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
96
|
Lactobacillus
acidophilus
|
1g
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
97
|
L-Ornithin - L-
aspartat
|
200mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
98
|
L-Ornithin - L-
aspartat
|
1g
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
99
|
L-Ornithin - L-
aspartat
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
100
|
L-Ornithin - L-
aspartat
|
500mg/5ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
101
|
Magnesi hydroxid + Nhôm hydroxid +
Simethicon
|
400mg +800mg + 80mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
102
|
Omeprazol
|
40mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
103
|
Omeprazol
|
20mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
104
|
Pantoprazol
|
40mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
105
|
Rabeprazol
|
20mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
106
|
Sucralfat
|
1g
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
107
|
Ursodeoxycholic
acid
|
300mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
XI. Thuốc giải độc và thuốc dùng
trong trường hợp ngộ độc
|
108
|
Glutathion
|
300mg
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
XII. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống
viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp
|
109
|
Alendronat
|
70mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
110
|
Alendronat +
Vitamin D3
|
70mg +2800IU
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
111
|
Alpha
chymotrypsin
|
4,2mg (hoặc 21 microkatal)
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
112
|
Celecoxib
|
200mg
|
Uống
|
viên
|
WHO-GMP
|
113
|
Diacerein
|
50mg
|
Uống
|
viên
|
WHO-GMP
|
114
|
Glucosamin
|
500mg
|
Uống
|
viên
|
WHO-GMP
|
115
|
Glucosamin
|
1,5g
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
116
|
Paracetamol
|
1g/100ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
117
|
Paracetamol
|
500mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
118
|
Paracetamol
|
150mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
119
|
Paracetamol
|
250mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
120
|
Paracetamol +
Codein
|
500mg + 30mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
121
|
Paracetamol +
Tramadol
|
325mg +37,5mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
XIII. Thuốc giãn cơ và ức chế
cholinesterase
|
122
|
Eperison
|
50mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
123
|
Galantamin
|
2,5mg/ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
XIV. Thuốc lợi tiểu
|
124
|
Furosemid
|
20mg/2ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
XV. Thuốc tác dụng đối với máu
|
125
|
Tranexamic acid
|
250mg/5ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
XVI. Thuốc tác dụng trên đường hô
hấp
|
126
|
Acetyl cystein
|
200mg
|
Uống
|
Gói
|
WHO-GMP
|
XVII. Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn
|
127
|
Povidone iodine
|
10%/500ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
128
|
Povidone iodine
|
10%/100ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
129
|
Povidone iodine
|
10%/90ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
XVIII. Thuốc tim mạch
|
130
|
Atorvastatin
|
20mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
131
|
Bisoprolol
|
5mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
132
|
Cholin alfoscerat
|
1g/4ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
133
|
Clopidogrel
|
75mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
134
|
Fenofibrat
|
200mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
135
|
Imidapril
|
10mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
136
|
Imidapril
|
5mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
137
|
Irbesartan
|
150mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
138
|
Isosorbid mononitrate
|
60mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
139
|
Losartan
|
50mg
|
Uống
|
viên
|
WHO-GMP
|
140
|
Perindopril
|
4mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
141
|
Piracetam
|
800mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
142
|
Piracetam
|
3g/15ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
143
|
Piracetam
|
1g/5ml
|
Tiêm/Truyền
|
Chai/Lọ/Ống
|
WHO-GMP
|
144
|
Rosuvastatin
|
10mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
145
|
Trimetazidin
|
35mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
146
|
Valsartan
|
80mg
|
Uống
|
Viên
|
WHO-GMP
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DANH MỤC
THUỐC TRONG NƯỚC SẢN XUẤT ĐƯỢC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ
NĂNG CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Nguyên tắc
|
Tiêu chí
|
- Danh mục được xây dựng trên cơ sở
các thuốc sản xuất tại các cơ sở sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu điều trị
của các cơ sở khám, chữa bệnh theo tiêu chí kỹ thuật của thuốc, có giá thuốc
hợp lý và có khả năng đảm bảo cung cấp cho các cơ sở điều trị trên cả nước.
|
Các mặt hàng thuốc đưa vào danh mục
phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:
- Thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu;
- Đã có tối thiểu từ 3 (ba) số đăng ký
của của 3 (ba) nhà sản xuất trong nước theo nhóm tiêu chí kỹ thuật.
- Giá của thuốc sản xuất trong nước
không cao hơn so với thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật tương đương.
- Đảm bảo khả năng cung ứng thuốc
cho các cơ sở y tế khi không mua thuốc nhập khẩu sản xuất tại cơ sở có tiêu
chí kỹ thuật tương đương với thuốc sản xuất trong nước.
|
Thông tư 10/2016/TT-BYT về danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2016/TT-BYT ngày 05/05/2016 về danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do Bộ Y tế ban hành
20.817
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|