BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 7 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật thủy sản
1.
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 2 Điều 4 như sau:
“d) Bản chụp Giấy
phép nhập khẩu do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của doanh nghiệp (đối với
động vật thủy sản không thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại
Việt Nam theo quy định tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản).”
2.
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 5 Điều 4 như sau:
“c) Bản chụp Giấy
phép xuất khẩu thủy sản do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của doanh nghiệp
(đối với các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IX, Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản).”
3.
Bổ sung điểm b
khoản 6 Điều 4 như sau:
“Trường hợp Cục Thú y
và Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có thống nhất về chứng nhận điện tử
thì sử dụng Giấy chứng nhận kiểm dịch điện tử.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 19 như sau:
“Điều 19. Kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường
bưu điện
1. Trước khi xuất
khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản mang theo người, gửi qua đường bưu
điện, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu theo quy định tại khoản
5 Điều 4 Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong
các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính,
bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ giấy hoặc gửi trực
tiếp.
2. Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu xử lý hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
42 Luật Thú y và thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Đối với động vật
thủy sản: kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo yêu cầu của chủ
hàng hoặc nước nhập khẩu;
b) Đối với sản phẩm
động vật thủy sản: kiểm tra cảm quan, lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh
thú y theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu;
c) Cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
42 Luật Thú y;
d) Hướng dẫn chủ hàng
thực hiện nuôi giữ thủy sản, bao gói sản phẩm thủy sản theo quy định, niêm
phong hoặc đánh dấu hàng gửi; xử lý động vật, sản phẩm động vật thủy sản không
bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để xuất khẩu.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 20 như sau:
“Điều 20. Kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu
điện
1. Khi nhập khẩu động
vật, sản phẩm động vật thủy sản không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng gửi 01
bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu
theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này theo một trong các hình thức:
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công
ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ giấy hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai báo hợp lệ, cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ
kiểm dịch, Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; đối chiếu chủng loại,
số lượng, khối lượng hàng thực nhập;
b) Kiểm tra thực
trạng hàng hóa; điều kiện nuôi giữ động vật thủy sản; bao gói, bảo quản sản
phẩm động vật thủy sản;
c) Trường hợp phát
hiện động vật thủy sản không có trong Danh mục các loài thủy sản nhập khẩu
thông thường, động vật thủy sản mắc bệnh ; sản phẩm động vật thủy sản có biểu
hiện biến chất, không đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y, xử lý tiêu hủy hoặc trả về
nước xuất khẩu;
d) Sau khi kiểm tra,
động vật thủy sản khỏe mạnh, bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được nuôi giữ theo
quy định; sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được bao
gói, bảo quản theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch nhập khẩu để chủ hàng làm thủ tục hải quan, bưu điện.”
6.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 21 như sau:
“Điều 21. Vận chuyển mẫu
bệnh phẩm thủy sản
1. Khi có yêu cầu
nhận mẫu bệnh phẩm từ nước ngoài gửi vào Việt Nam hoặc gửi mẫu bệnh phẩm từ
Việt Nam ra nước ngoài, chủ hàng phải gửi 01 đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 06 TS ban hành kèm theo Phụ lục V của Thông tư này đến Cục Thú y theo một trong
các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính,
bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực
tiếp.
2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đăng ký hợp lệ, Cục Thú y trả lời chủ
hàng bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
3. Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch vận chuyển mẫu bệnh phẩm như sau:
a) Kiểm tra văn bản
chấp thuận của Cục Thú y và các giấy tờ khác có liên quan; tình trạng bao gói,
bảo quản mẫu bệnh phẩm;
b) Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận vận
chuyển đối với mẫu bệnh phẩm có hồ sơ hợp lệ; được bao gói, bảo quản đảm bảo
yêu cầu vệ sinh thú y.
Số lượng Giấy chứng
nhận vận chuyển cấp: 02 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch cửa khẩu, 01 bản
gửi chủ hàng).”
7.
Bãi bỏ
khoản 3 Điều 4 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
2 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật thủy sản; sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT); điểm c khoản 2 Điều 13 (được bổ sung tại khoản
6 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT); Điều 14 (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-
BNNPTNT); khoản 4 Điều 15 (được bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT); khoản
4 Điều 17, điểm a khoản 6 Điều 17, điểm a khoản 7 Điều 17
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số
36/2018/TT-BNNPTNT); Điều 18; điểm d khoản
1 Điều 22 (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT).
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thủy sản
1. Sửa đổi mục II
phần A và phần B Phụ
lục I như sau:
“II. Sản phẩm động
vật thủy sản
1. Sản phẩm động vật
thủy sản (bao gồm cả phôi, trứng, tinh dịch và ấu trùng của các loài thủy sản)
ở dạng tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh.
2. Các đối tượng sản
phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước
nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
gia nhập.
B - Danh mục động
vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch
1. Động vật, sản phẩm
động vật thủy sản nhập khẩu thuộc diện ngoại giao.
2. Sản phẩm động vật
thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu để gia công xuất khẩu, sản xuất xuất khẩu.
3. Sản phẩm động vật
thủy sản làm hàng mẫu thử nghiệm.
4. Sản phẩm động vật
thủy sản nhập khẩu để trưng bày hội chợ, triển lãm.
5. Sản phẩm động vật
thủy sản làm thực phẩm xuất khẩu bị triệu hồi hoặc trả về.”
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV như sau:
a) Bổ sung thứ tự 9
vào sau thứ tự 8 của phần Bệnh ở loài giáp xác trong Bảng các bệnh ở động vật
thủy sản tại mục I phần A như sau:
“A. Động vật thủy sản
I. Các bệnh ở động
vật thủy sản
TT
|
Tên
bệnh (tên tiếng Anh)
|
Tác
nhân gây bệnh
|
Một
số thủy sản nuôi cảm nhiễm với bệnh
|
Bệnh
ở loài giáp xác
|
9.
|
Bệnh trắng đuôi
|
Macrobrachium
rosenbergii Nodavirus (MrNV) Extra small virus (XSV)
|
Tôm càng xanh (Macrobrachium
rosenbergii)
|
b) Bổ sung nội dung
ghi chú tại mục I phần A như sau:
“Mẫu để xét nghiệm
đối với từng tác nhân gây bệnh của lô hàng là mẫu gộp theo nguyên tắc 05 mẫu
gộp thành 01 mẫu để xét nghiệm.”
c) Sửa đổi, bổ sung
Phần B như sau:
“B. Sản phẩm động vật
thủy sản
I. Chỉ tiêu xét
nghiệm
TT
|
Tên
bệnh (tên tiếng Anh)
|
Tác
nhân gây bệnh
|
Loại
sản phẩm được lấy từ các họ/loài động vật thủy sản (tươi sống, ướp
lạnh, đông lạnh)
|
1.
|
Hoại tử gan tụy cấp
(Acute hepatopancreatic necrosis disease - AHPND)
|
Vibrio
parahaemolyticus có mang gen độc lực
|
Họ tôm he
(Litopenaeus spp., Penaeus spp.)
|
2.
|
Bệnh hoại tử gan
tụy (Necrotising hepatopancreatitis-NHP)
|
Vi khuẩn Proteobacteria
|
3.
|
Bệnh hoại tử cơ
quan tạo máu và cơ quan biểu mô (Infectious Hypodermal and Hematopoitic
Necrosis Disease)
|
Infectious
Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Virus (IHHNV)
|
4.
|
Bệnh hoại tử
cơ/Bệnh đục cơ (Infectious Myonecrosis Disease)
|
Infectious
Myonecrosis Virus (IMNV)
|
5.
|
Đốm trắng (White
Spot Disease)
|
White spot syndrome
virus (WSSV)
|
6.
|
Đầu vàng (Yellow
Head Disease)
|
Yellow head virus
genotype 1(YHV1)
|
7.
|
Hội chứng Taura (Taura
syndrome)
|
Taura syndrome
virus (TSV)
|
8.
|
Bệnh sữa trên tôm
hùm (Lobster Milky Disease - LMD)
|
Rickettsia-like
|
Tôm hùm (Panulirus
spp.)
|
9.
|
Bệnh xuất huyết mùa
xuân ở cá chép (Spring viraemia of carp)
|
Spring viraemia of
carp virus (SVCV)
|
Họ cá chép (Cyprinidae)
|
10.
|
Koi herpesvirus (Koi
Herpesvirus Disease)
|
Koi Herpesvirus (KHV)
|
|
11.
|
Bệnh xuất huyết mùa
xuân ở cá chép (Spring viraemia of carp)
|
Spring viraemia of
carp virus (SVCV)
|
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon
idella)
|
12.
|
Bệnh do virus
Tilapia Lake
|
Tilapia Lake virus (TiLV)
|
Cá rô phi, diêu
hồng (Oreochromis mosambicus, Oreochromis niloticus)
|
13.
|
Hội chứng lở loét (Epizootic
Ulcerative Syndrome - EUS)
|
Alphanomyces
invadans
|
Các loài cá nước
ngọt khác
|
14.
|
Bệnh hoại huyết cá
hồi (Infectious salmon anaemia - ISA)
|
Infectious salmon
anaemia virus
|
Các loài cá hồi (Salmo
spp., Onchorynchus spp., Salvelinus spp.)
|
15.
|
Bệnh tuyến tụy do
salmonid alphavirus (Infection with salmonid alphavirus)
|
Alphavirus
|
16.
|
Bệnh hoại tử cơ
quan tạo máu do IHNV (Infectious haematopoietic necrosis disease - IHN)
|
Infectious haematopoietic
necrosis virus (IHNV)
|
17.
|
Bệnh hoại tử thần
kinh (Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy)
|
Betanodavirus
|
Cá song/cá mú (Epinephelus
spp.), Cá vược/cá chẽm (Lates calcarifer), Cá giò/cá bớp (Rachycentron
canadum)
|
18.
|
Bệnh do Red sea
bream iridovisus
|
Red sea bream
iridovisus (RSIV)
|
19.
|
Bệnh do vi rút
herpes ở bào ngư (Infection with abalone herpesvirus - AbHV)
|
Herpesvirus
|
Các loài bào ngư đa
sắc (Haliotis spp.)
|
20.
|
Bệnh do Perkinsus
|
P. olseni, P.
marinus
|
Hầu, nghêu, ngao
|
21.
|
Bệnh do
Batrachochytrium dendrobatidis (Infection with Batrachochytrium
dendrobatidis)
|
Batrachochytrium
dendrobatidis
|
Các loài ếch
|
22.
|
Đốm trắng (White
Spot Disease)
|
White spot syndrome
virus (WSSV)
|
Các loài cua
|
II. Tần suất lấy mẫu,
số lượng mẫu
1.Tần suất lấy mẫu:
Lấy mẫu của 03 (ba)
lô hàng liên tiếp để xét nghiệm và áp dụng như sau:
a) Nếu kết quả xét
nghiệm của 03 (ba) lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu, cứ 05 (năm) lô hàng tiếp theo
chỉ lấy mẫu ngẫu nhiên của 01 (một) lô hàng để xét nghiệm; trường hợp lô hàng
được lựa chọn kiểm tra có kết quả xét nghiệm không đạt yêu cầu, lấy mẫu của 03
(ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm;
b) Nếu kết quả xét
nghiệm của 01 (một) lô hàng không đạt yêu cầu, tiếp tục lấy mẫu của 03 (ba) lô
hàng liên tiếp để xét nghiệm.
2. Số lượng mẫu và mẫu
xét nghiệm:
a) Lô hàng có một mặt
hàng: lấy 05 (năm) mẫu và gộp thành 01 (một) mẫu để xét nghiệm các chỉ tiêu tác
nhân gây bệnh theo quy định tại khoản 1 phần này (phần B);
b) Lô hàng có nhiều
mặt hàng: lựa chọn mặt hàng có số lượng lớn hơn để lấy mẫu theo điểm a khoản
này, lấy mẫu tối đa của 03 mặt hàng; trường hợp các mặt hàng của lô hàng có số
lượng bằng nhau, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lựa chọn ngẫu nhiên mặt
hàng để lấy mẫu.
3. Đối với sản phẩm
được lấy từ các họ/loài thủy sản không thuộc mục I phần này (phần B), thực hiện
như sau:
a) Cơ quan kiểm dịch
cửa khẩu kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, thực trạng hàng hóa của 03 (ba) lô hàng liên
tiếp và áp dụng như quy định tại điểm a và b khoản 1 mục này;
b) Trường hợp phát
hiện lô hàng không đạt yêu cầu về ngoại quan, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu lý
hóa, vi sinh vật gây hại, tác nhân gây bệnh theo các quy định, tiêu chuẩn, quy
chuẩn tương ứng của Việt Nam, quy định quốc tế.
4. Đối với lô hàng
không phải lấy mẫu xét nghiệm hoặc không phải kiểm tra thực trạng hàng hóa, cơ
quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cơ
quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu (chủ
hàng phải tự chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu).
5. Khi phát hiện lô
hàng không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xử lý theo quy định
và báo cáo về Cục Thú y.
6. Việc lấy mẫu, kiểm
tra theo tần suất áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm.”
d) Bổ sung phần C
vào sau phần B như sau:
“C. Căn cứ vào
tình hình dịch bệnh của nước xuất khẩu, Cục Thú y hướng dẫn chỉ tiêu bệnh cần
xét nghiệm được quy định tại phần A, phần B Phụ lục này.
Trường hợp phát hiện
bệnh mới chưa được quy định tại phần A, phần B Phụ lục này, Cục
Thú y báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định chỉ
tiêu kiểm dịch.”
3. Thay thế Mẫu 03 TS Phụ lục V (Đơn khai
báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu) bằng Mẫu 03 TS (Đơn khai báo
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu) tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung khoản 26, khoản
27 vào sau khoản 25 mục I Phụ lục V
như sau: “26. Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối với động vật/sản phẩm động vật
thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y - Mẫu
26 TS; 27. Biên bản xử lý vệ sinh thú y hàng
động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 27 TS.”
5. Bổ sung Mẫu 26 TS - Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối
với động vật/sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y và Mẫu 27 TS - Biên bản xử lý vệ sinh thú y hàng
động vật, sản phẩm động vật thủy sản vào sau Mẫu 25 TS của Phụ lục V (tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
6. Bổ sung Phụ lục VII: Quy trình kiểm tra, lấy mẫu kiểm dịch lô
hàng sản phẩm động vật thủy sản vào sau Phụ lục VI tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
2.
Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản đã nộp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của pháp luật
tại thời điểm nộp hồ sơ.
3. Thông tư này bãi
bỏ:
a) Thông tư số 11/2019/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Khoản
4 Điều 9, điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2018/TT- BNNPTNT của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật
ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ
khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên
liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
4. Cục trưởng Cục Thú
y và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng
Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 07 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đơn khai báo kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu - Mẫu 03 TS.
2. Quyết định xử lý
vệ sinh thú y đối với động vật/sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu
vệ sinh thú y - Mẫu 26 TS.
3. Biên bản xử lý vệ
sinh thú y động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 27 TS.
4. Phụ lục VII: Quy
trình kiểm tra, lấy mẫu kiểm dịch lô hàng sản phẩm động vật thủy sản.
Mẫu: 03TS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..................,
ngày....... tháng ...... năm ……....
ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Số:................../KBKD-TSXNK
Kính
gửi:
....................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân
khai báo:
......................................................…...............................
Địa chỉ:
.......................................................................................…....................................
Điện thoại:
............................. Fax..............................Email
.....................…......................
Số Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số/Số định danh cá nhân:……… Ngày cấp…/…/…..Tại…
Đề nghị quý Cơ quan
kiểm dịch:
□ Xuất khẩu
|
□ Kho ngoại quan
|
|
□ Tạm xuất tái nhập
|
□ Nhập khẩu
|
□ Quá cảnh
|
|
□ Khác (đề nghị ghi
rõ)……
|
□ Tạm nhập tái xuất
|
□ Chuyển khẩu
|
|
|
Chi tiết lô hàng như
sau:
STT
|
Tên
thương mại
|
Tên
khoa học
|
Kích
cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1)
|
Số
lượng/ Trọng lượng
|
Đơn
vị tính
|
Nước
xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nơi sản xuất:
...................................................................................................................
2. Loại bao bì, quy
cách đóng gói:
......................................................................................
3. Số hợp đồng hoặc
số chứng từ thanh toán (L/C, TTr ...):
...............................................
4. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu/nhập khẩu:
.......................................................................
5. Nước xuất
khẩu/nhập khẩu:
…......................................................................................
6. Nước quá cảnh (nếu
có):……………………………………………………………………..
7. Cửa khẩu xuất:
.........................................................................................….................
8. Cửa khẩu nhập:
......................................................................................…...................
9. Phương tiện vận
chuyển:
.......................................................................…...................
10. Mục đích sử dụng:
...................................................................................…................
11. Văn bản chấp
thuận kiểm dịch của Cục Thú y: Số …../TY-KDTS, ngày….tháng…..năm…….
12. Địa điểm kiểm
dịch/cách ly kiểm dịch:…..
.....................................................................
13. Địa điểm nuôi
trồng (nếu có): .............................................................….......................
14. Thời gian kiểm
dịch:
..........................................................................….........................
15. Địa điểm giám sát
(nếu có): ...........................................................…............................
16. Thời gian giám
sát:
............................................................................…………………
17. Số bản Giấy chứng
nhận kiểm dịch cần cấp: ...............................................................
Chúng tôi xin cam
kết: bảo đảm nguyên trạng hàng hóa; đưa hàng về đúng địa điểm, đúng thời gian
đã khai báo; chỉ đưa hàng hóa vào sử dụng, lưu thông sau khi được quý Cơ quan
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI
BÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:
Đồng ý đưa hàng hóa
về địa điểm:
...................................................…..............................
...........................................................................................….........................................................
để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi .....…... giờ, ngày …..... tháng ..…... năm
......…...
|
Vào sổ số
.......…......, ngày ......... tháng .….... năm ..…....
CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN (nếu có):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………………………………………………………
......................................................................................…...................................................
.................,
ngày ...….. tháng …... năm .....…........
CHI
CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
................…...........
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu Đơn khai báo
này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
- Đơn khai báo được
làm thành 03 bản: 01 bản cơ quan kiểm dịch giữ, 01 bản cơ quan hải quan giữ, 01
bản tổ chức, cá nhân khai báo kiểm dịch giữ;
- (1) Kích cỡ cá thể
đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm
động vật thủy sản.
Mẫu: 26 TS
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH
ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................./QĐ-XLVSTY
|
.........................,
ngày........tháng.......năm …......
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử lý vệ sinh thú y đối
với động vật/sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)
Căn cứ
Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Quyết định số ……/ ……. ngày … tháng …. năm ….. của ……(2)………………. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của …….……..(3)…….......…………...;
Căn cứ
Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật thủy
sản số ......./BB-VSTY ngày….../..…/.........của .......................(4)………...….........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết
định xử lý vệ sinh thú y đối với số hàng sau:
1/
……………………………………….……… Số lượng:……………Khối lượng: …..………
2/
……………………………………….……… Số lượng:……………Khối lượng: …..………
3/
……………………………………….……… Số lượng:……………Khối lượng: …..………
4/……………………………………….……….
Số lượng:……………Khối lượng: …..………
Của
Ông/Bà:
........................................................................... là
chủ hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch:
.....................................…........................................................................
Điện
thoại: ................................... Fax: ..............................
Email: ..………........................
Số Chứng
minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
……..................................
Cấp ngày:
…../….../…….. Nơi cấp:
…...…………................................................................
Số hàng
trên đây không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định như sau:
...............................................................................................................…...........................
...............................................................................................................…...........................
Các vật
dụng (phương tiện, dụng cụ, bao bì chứa đựng, thức ăn, chất độn, chất thải) có
liên quan: …………………………………………………………….........
...............................................................................................................…............................
Điều 2. Biện
pháp xử lý đối với số hàng trên và các vật dụng có liên quan: .......……..….…
...............................................................................................................….............................
...............................................................................................................….............................
...............................................................................................................….............................
Điều 3. Địa điểm
tiến hành xử lý vệ sinh thú y:
.........................................……....................
..........................................................................................................................................…..
............................................................................................................................................…
................................................................................................................................................
Điều 4. Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng: ............................………………
...............................................................................................................….............................
...............................................................................................................….............................
..........................................................................................................................................…..
Điều 5. Thời
gian tiến hành xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng: vào hồi ……..... giờ …………
ngày ……..… / ….…. / …….….….
Điều 6. Nơi xử
lý hàng phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.
Điều 7. Quy định
về việc sử dụng hàng sau khi đã xử lý vệ sinh thú y: ..……………….......
...............................................................................................................…............................
...........................................................................................................…................................
................................................................................................................…...........................
Quyết
định này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do
chủ hàng hoặc người đại diện giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý
hàng giữ.
Nơi nhận:
…..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Thủ
trưởng cơ quan ra quyết định xử lý;
(2) Thẩm
quyền ra quyết định;
(3) Tên
cơ quan ra quyết định xử lý;
(4) Tên
cơ quan kiểm dịch động vật.
Mẫu: 27 TS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT THỦY SẢN
Số: ................./BB-XLVSTY
Hôm nay,
vào hồi ……. giờ ……, ngày ……. tháng …… năm ……..….
Tại địa điểm:
.......................................................................................................….............
Chúng tôi
gồm:
1/
Ông/Bà:
................................................................................Chức
vụ: .......….................
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật: ...........................................................…................
2/
Ông/Bà:
................................................................................Chức
vụ: ...................….....
Địa chỉ:
......................................................................…………………………………...……..
Điện
thoại: .................………….............. Fax:
....………….……………….................……....
3/
Ông/Bà:
................................................................................Chức
vụ: ......................…..
Địa chỉ:
.........................................................................................………….................…....
Điện
thoại: .................………….............. Fax:
....…………….…………….................……....
Căn cứ
Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản
không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y số ................. /QĐ-XLVSTY ngày
........../ ......./ ………..... của ....................(1)........................................................…….......
Đã tiến
hành xử lý vệ sinh thú y lô hàng sau:
Tên hàng:
………………………………………………………………..…………..……..……....
Số lượng:
…………………………….. Khối lượng: ………………….……………..……..……..
Của
Ông/Bà:
.....................................................................................
là chủ hàng (người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch:
......................................................................................................…..........
Điện
thoại: ...................................... Fax:
............................... Email: ......................……......
Biện pháp
xử lý đối với số hàng trên và các dụng cụ có liên quan:
..........................…........
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm
tiến hành xử lý:
............…...............................................................................…....
...............................................................................................................................................
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng: .............................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời gian
tiến hành xử lý: vào hồi ...........giờ ......... phút, ngày ............ /
….... / …………....
Nơi xử lý
đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.
Phương
pháp khử trùng tiêu độc:
..................................................……..……………………
Hóa chất
sử dụng trong khử trùng tiêu độc: ........................................Nồng
độ: .................
Kết quả
xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng:
....................................…...................…............
.................................................................................................................................…...........
...........................................................................................................................................…
Quy định
về việc sử dụng hàng sau khi đã xử lý vệ sinh thú y (nếu không phải tiêu hủy):
1/ Được phép sử dụng làm thực
phẩm:
|
□
|
2/ Được phép sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản:
|
□
|
3/ Chỉ được phép chế biến
nguyên liệu cho công nghiệp:
|
□
|
Ý kiến
của chủ hàng hoặc người đại diện: .........................................................................…
............................................................................................................................................….
...........................................................................................................................................…..
...........................................................................................................................................…..
...........................................................................................................................................…..
..........................................................................................................................................…...
Biên bản
này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ
hàng hoặc người đại diện giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý
vệ sinh thú y đối với lô hàng giữ.
Chủ
hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Các cơ
quan liên quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên
cơ quan kiểm dịch động vật.
Phụ lục VII
QUY TRÌNH KIỂM TRA, LẤY MẪU KIỂM
DỊCH LÔ HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
I - PHẦN
CHUNG
1. Giải
thích từ ngữ
- Đơn vị
bao gói: là dạng bao gói độc lập sản phẩm dưới dạng bao, kiện, thùng, hộp,
chai, lọ,... lặp lại trong một lô hàng.
- Lấy mẫu: là các
thao tác kỹ thuật được tiến hành trên cơ sở áp dụng những nguyên tắc, thủ tục, điều
kiện kỹ thuật để thu thập mẫu đại diện, đồng nhất cho lô hàng và phản ánh được
thực trạng của lô hàng.
- Mẫu: là một
phần đại diện cho một lô hàng nhất định.
- Mẫu ban
đầu: là một lượng sản phẩm hoặc đơn vị bao gói được lấy riêng lẻ một
cách ngẫu nhiên hoặc có chủ đích, cùng thời điểm tại một vị trí của lô hàng.
- Mẫu
chung: là những mẫu ban đầu từ cùng một lô hàng được trộn đều với nhau
(sản phẩm rời hoặc bao gói) để thu được đặc tính đại diện cho lô hàng.
- Mẫu trung
bình: là một phần sản phẩm của mẫu chung hoặc một số đơn vị bao gói lấy
ra từ mẫu chung.
- Mẫu
phân tích: là mẫu lấy ra từ mẫu trung bình dùng để phân tích các chỉ tiêu
kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
- Mẫu lưu: là mẫu
lấy ra từ mẫu trung bình, có cùng đặc tính của mẫu phân tích được bảo quản
trong điều kiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc không làm thay đổi đặc
tính ban đầu của mẫu, dùng để phân tích đối chứng khi cần thiết.
2. Nguyên
tắc chung
- Trước
khi lấy mẫu phải kiểm tra hồ sơ liên quan đến lô hàng; quan sát toàn bộ lô
hàng, kiểm tra tình trạng bao gói, điều kiện bảo quản, chủng loại, số lượng,
khối lượng của lô hàng, thông tin lô hàng phải phù hợp với hồ sơ.
- Việc
lấy mẫu phải bảo đảm khoa học, nhanh chóng, thuận tiện; trình tự thực hiện công
khai, minh bạch; bảo đảm tính ngẫu nhiên tại các vị trí khác nhau đại diện cho
lô hàng.
- Tùy mục
đích kiểm tra, mẫu phải được lấy ở nơi đảm bảo các yêu cầu, điều kiện lấy mẫu.
Trường hợp địa điểm lấy mẫu không đáp ứng các yêu cầu theo quy định thì thực
hiện lấy mẫu thứ cấp. Sau khi lấy đủ mẫu, trả lại chủ hàng lượng sản phẩm động
vật thủy sản còn lại.
II - QUY
TRÌNH THỰC HIỆN
1. Chuẩn
bị
- Trước
khi tiến hành lấy mẫu phải thống nhất thời điểm tiến hành kiểm tra, lấy mẫu với
chủ hàng hoặc người đại diện.
- Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, biểu mẫu liên quan, dụng cụ, trang thiết bị lấy mẫu và bảo
quản mẫu phù hợp.
2. Kiểm
tra thực tế
2.1. Kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng hàng hóa,
niêm phong.
2.2. Kiểm
tra thực trạng lô hàng: điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ngoại quan của
sản phẩm, chủng loại, số lượng, khối lượng, nhãn sản phẩm, thông tin chi tiết
của lô hàng phải phù hợp với hồ sơ kiểm dịch.
Tiến hành
kiểm tra tại 5 vị trí hoặc đơn vị bao gói ngẫu nhiên ở các điểm khác nhau của
lô hàng. Trường hợp lô hàng lớn (>100 tấn) kiểm tra thêm một số vị trí/đơn
vị bao gói để đảm bảo đại diện cho lô hàng nhưng không quá 15 vị trí/đơn vị bao
gói.
Xử lý kết
quả kiểm tra: trường hợp kiểm tra thực trạng hàng hóa đạt yêu cầu, tiến hành
lấy mẫu phân tích. Trường hợp không đạt yêu cầu, người lấy mẫu không thực hiện
lấy mẫu, lập biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra.
3. Lấy mẫu
3.1. Số
lượng, khối lượng mẫu
3.1.1. Số
lượng mẫu theo quy định tại phần B phụ
lục IV Thông tư này.
3.1.2.
Khối lượng mẫu phân tích, mẫu lưu: tối thiểu phải đảm bảo đủ để phân tích các
chỉ tiêu theo quy định và theo phương pháp phân tích của phòng thử nghiệm.
Trường hợp phải gửi mẫu cho nhiều phòng thử nghiệm thì khối lượng được lấy thêm
tương ứng.
Trường
hợp lô hàng lớn (>100 tấn), người lấy mẫu được phép lấy tăng thêm số đơn vị
bao gói/khối lượng sản phẩm để tạo mẫu trung bình (số lượng lấy thêm không lớn
hơn số lượng đã lấy của lô hàng ≤ 100 tấn), bảo đảm mẫu phân tích đại diện cho
lô hàng. Khối lượng mẫu trung bình hoặc mẫu ban đầu (trường hợp mẫu ban đầu
tương đương là mẫu trung bình) từ 500 - 1000g (không bao gồm xương).
3.2. Lấy mẫu
phân tích
3.2.1.
Lấy mẫu ban đầu
a) Với lô
hàng bao gói
- Lô hàng
được đóng trong các bao gói thùng, kiện, hộp, túi,…: mẫu ban đầu được lấy tại
ít nhất 5 đơn vị bao gói nhưng không quá ở 10 đơn vị bao gói bằng cách chọn
ngẫu nhiên các sản phẩm từ các bao gói được chọn. Nếu lô hàng có không quá 10
đơn vị bao gói (pallet) thì lấy mẫu ban đầu ở tất cả các đơn vị bao gói. Trường
hợp lô hàng >100 tấn, lấy ở không quá 15 đơn vị bao gói.
- Sản
phẩm dạng lỏng, sệt: mẫu ban đầu được lấy tại ít nhất 5 vị trí ở các độ sâu
khác nhau trong đơn vị bao gói sau khi đã khuấy đều.
b) Với lô
hàng rời (chứa trong các toa xe, container, hầm tàu,…): lấy mẫu ban đầu ở ít
nhất 5 vị trí khác nhau của lô hàng.
3.2.2.
Lập mẫu chung
Gộp tất
cả các mẫu ban đầu đã lấy được để lập mẫu chung, đại diện cho lô hàng.
3.2.3.
Lập mẫu trung bình
a) Sản
phẩm dạng lỏng, sệt: trộn kỹ mẫu chung và rút ra một lượng để lập mẫu trung
bình;
b) Sản
phẩm dạng sợi, mảnh, viên nhỏ có thể phân mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên;
c) Các
sản phẩm lớn có thể rút theo nguyên tắc ngẫu nhiên (cắt nhỏ nếu cần thiết);
d) Sản
phẩm dạng bao gói sẵn: có thể trộn đều các bao gói, sau đó rút ngẫu nhiên các
sản phẩm;
đ) Khối
lượng mẫu trung bình đảm bảo đủ để phân tích các chỉ tiêu và lưu mẫu.
3.2.4.
Lập mẫu phân tích
Từ mẫu
trung bình chia thành 2 phần tương ứng, 1 phần là mẫu phân tích, một phần là mẫu
lưu có số lượng/khối lượng mẫu như nhau. Trường hợp cần gửi nhiều phòng thử
nghiệm có thể chia phần mẫu phân tích nhiều hơn. Khối lượng mẫu được lấy đảm
bảo đủ để phân tích các chỉ tiêu.
3.2.5.
Ghi nhãn, bao gói, niêm phong, bảo quản, vận chuyển mẫu
a) Mẫu
phải được bao gói, niêm phong, ghi nhãn bảo đảm tính bảo mật và không bị nhầm
lẫn;
b) Bảo
quản mẫu: mẫu được bảo quản theo điều kiện phù hợp với từng dạng sản phẩm như
nguyên trạng ban đầu.
3.2.6.
Biên bản lấy mẫu
Biên bản
lấy mẫu được lập theo mẫu 24
TS ban hành kèm theo Phụ lục V Thông tư này ngay sau khi lấy mẫu dưới sự
chứng kiến và ký xác nhận của chủ hàng và các bên liên quan.
Các thông
tin trong Biên bản lấy mẫu phải được ghi đầy đủ, chính xác, phản ánh trung thực
tình trạng lô hàng như bao gói, bảo quản, ngày sản xuất, hạn sử dụng, ký hiệu
phương tiện vận chuyển, chứa đựng, số niêm phong.
3.2.7.
Vận chuyển, gửi mẫu
a) Mẫu
phải được vận chuyển đến phòng thử nghiệm càng nhanh càng tốt bằng phương tiện
vận chuyển bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng mẫu;
b) Mẫu
gửi phòng thử nghiệm phải kèm nhãn lấy mẫu ghi đầy đủ các thông tin theo quy
định và đảm bảo không bị nhòe, rách; đảm bảo không thể lấy được mẫu ra mà không
phá hủy niêm phong. Dụng cụ chứa đựng mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải được
làm kín và bảo vệ khỏi tác động của ánh sáng, nhiệt độ cao ảnh hưởng đến chất
lượng mẫu.
3.2.8.
Lưu mẫu
Mẫu lưu
được bảo quản ở điều kiện bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong thời
gian tương ứng với thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp cho lô
hàng.
3.2.9.
Trả mẫu
Trường
hợp không thể lấy mẫu tại nơi kiểm tra mà phải đưa các đơn vị mẫu ban đầu về
nơi đủ điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hóa để lấy mẫu thì sau khi lấy mẫu,
lập biên bản trả lại mẫu thừa cho chủ hàng (Mẫu Biên bản trả lại mẫu thừa
ban hành kèm theo Phụ lục này).
4. Trường
hợp lô hàng có nhiều mặt hàng
Kiểm tra,
lấy mẫu theo quy định tại điểm 2 mục II và điểm 3 mục II Phụ lục này đối với
từng loại mặt hàng (lựa chọn tối đa không quá 03 mặt hàng để lấy mẫu)./.
Mẫu Biên bản trả lại mẫu thừa
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN TRẢ LẠI MẪU THỪA
Số: .............../BB-TLMT
Hôm nay,
vào hồi ..……. giờ ….… phút, ngày..…......tháng.….....năm …….…...............
Tại địa điểm:
…………………………………………………...……………………………….
Chúng tôi
gồm có:
1/
Ông/bà:
................................................................................Chức
vụ: .…...................
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật:
......................................................…................
2/ Ông
bà: .......................................…………………….....là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch:
...................................................................................….....................
Điện
thoại: ................................. Fax: ............................
Email: ..…………...................
Chúng
tôi, cùng thống nhất và giao nhận lại số mẫu thừa sau khi đã lấy mẫu của lô
hàng để kiểm tra, xét nghiệm như sau:
Tên
hàng
|
Số
lượng mẫu lấy ban đầu
|
Số
lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm
|
Số
lượng còn lại
|
ĐVT
(Con/Kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
Tình trạng lượng mẫu
còn lại:
....................……………........…............................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thời gian giao nhận
lại mẫu thừa vào ngày ……… tháng …… năm …………………………
Biên bản này được lập
thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc
người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc người đại
diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|