|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 03/2014/TT-BYT Danh mục dị tật bệnh hiểm nghèo không di truyền để xác định sinh con thứ ba
Số hiệu:
|
03/2014/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Trường hợp không vi phạm khi sinh con thứ 3
Vừa qua Bộ Y tế đã ban hành Danh mục dị tật và bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ 3 không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con trong cuộc vận động dân số và KHHGĐ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.Danh mục bao gồm 19 Chương với 158 bệnh hiểm nghèo và dị tật, mà theo đó nếu đã có hai con đẻ nhưng 1 hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo thuộc Danh mục này thì vợ chồng được sinh con thứ ba. Tiêu biểu một số bệnh được nêu tại Danh mục gồm: di chứng do lao, bại liệt hoặc phong; dị ứng giang mai; thiếu I-ốt bẩm sinh; tâm thần phân liệt; tự kỷ... Đây là một số nội dung được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/03/2014.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2014/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG MANG TÍNH DI TRUYỀN ĐỂ
XÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG SINH CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY ĐỊNH SINH MỘT HOẶC HAI
CON
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 20/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư ban hành Danh mục dị tật và bệnh hiểm nghèo không
mang tính di truyền (sau đây viết tắt là Danh mục) để xác định cặp vợ chồng
sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc
hai con,
Điều 1. Ban hành
Danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục
dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh
con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của
Pháp lệnh Dân số.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện Danh mục
1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba đã có
một hoặc hai con đẻ bị mắc một trong các dị tật, bệnh hiểm nghèo thuộc Danh mục
ban hành kèm theo Thông tư này phải được Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc Hội đồng Giám định y khoa Trung ương xác định.
2. Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa
Trung ương chịu trách nhiệm về kết luận xác định dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền trong Danh mục của một hoặc hai con đẻ của
cặp vợ chồng sinh con thứ ba khi có đơn đề nghị giám định của cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân.
3. Căn cứ các quy định của pháp luật
về giám định y khoa, Hội đồng giám định y khoa Trung ương
hướng dẫn thống nhất việc áp dụng các quy định pháp luật về quy trình, hồ sơ
giám định theo quy định của Thông tư này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 3 năm 2014.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng,
Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa Trung ương,
Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám
đốc bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Tổng cục Dân số&KHHGĐ (để phối hợp thực hiện);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
DANH MỤC
DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG MANG TÍNH
DI TRUYỀN ĐỂ XÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG SINH CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY ĐỊNH SINH
MỘT HOẶC HAI CON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BYT
ngày 20 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Mã
ICD*
|
Tên
dị tật, bệnh
|
|
|
Chương 1: Bệnh
nhiễm khuẩn và ký sinh vật
|
1
|
A52.3
|
Giang mai (Di chứng)
|
2
|
A81.1
|
Viêm toàn não xơ hóa bán cấp
|
3
|
A81.2
|
Bệnh lý não trắng đa ổ tiến triển
|
4
|
B90.0
|
Di chứng do lao hệ thần kinh trung
ương
|
5
|
B90.2
|
Di chứng do lao xương và khớp
|
6
|
B91
|
Di chứng do bại liệt
|
7
|
B92
|
Di chứng do phong
|
8
|
B94.1
|
Di chứng viêm não
|
|
|
Chương 2: Khối
u
|
9
|
|
Tất cả các chẩn đoán xác định Ung
thư
|
|
|
Chương 3: Bệnh
máu, cơ quan tạo máu và miễn dịch
|
10
|
D59.3
|
Hội chứng tan
máu do urê máu cao
|
11
|
D59.5
|
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
(Hội chứng Marchifava-Micheli)
|
12
|
D60
|
Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc
phải (giảm nguyên hồng cầu)
|
13
|
D60.0
|
Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc
phải mạn tính
|
14
|
D60.8
|
Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc
phải khác
|
15
|
D61-D61.9
|
Các thiếu máu
bất sản khác
|
16
|
D64.1-D64.4
|
Thiếu máu nguyên bào sắt thứ phát
do bệnh lý
|
17
|
D68-D68.9
|
Các bất thường đông máu khác
|
18
|
D70
|
Chứng không có bạch cầu hạt
|
19
|
D74
|
Chứng Methemoglobin máu
|
20
|
D74.8
|
Các chứng Methaemoglobin máu khác
|
21
|
D74.9
|
Methaemoglobin máu không đặc hiệu
|
22
|
D75.2
|
Tăng tiểu cầu tiên phát
|
23
|
D75.8
|
Các bệnh đặc hiệu khác của máu và
cơ quan tạo máu
|
24
|
D75.9
|
Bệnh của máu và cơ quan tạo máu
không đặc hiệu
|
25
|
D76.0
|
Bệnh tổ chức bào tế bào langerhans,
chưa được phân loại ở phần khác
|
26
|
D76.1
|
Bệnh lympho-tổ chức bào thực bào máu
|
27
|
D76.3
|
Các hội chứng tổ chức bào khác
|
28
|
D80-D80.6
|
Thiếu hụt miễn dịch do thiếu hụt chủ
yếu là kháng thể
|
29
|
D81-D81.9
|
Suy giảm miễn dịch kết hợp
|
30
|
D82.0
|
Hội chứng Wiskott-Aldrich
|
31
|
D82.1
|
Hội chứng Di George's
|
32
|
D82.2
|
Suy giảm miễn dịch kèm chứng ngắn
chi
|
33
|
D83
|
Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ
biến
|
34
|
D83.0
|
Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ
biến do bất thường về số lượng và chức năng lympho B
|
35
|
D83.1
|
Suy giảm miễn dịch biến thiên chủ yếu
do rối loạn điều hòa miễn dịch của lympho T
|
36
|
D83.2
|
Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ
biến với tự kháng thể chống lympho B hoặc T
|
37
|
D84
|
Các suy giảm miễn dịch khác
|
38
|
D84.0
|
Khuyết thiếu kháng nguyên chức năng
1 của lymphocyte (LFA-1)
|
39
|
D84.1
|
Các khuyết thiếu của hệ thống bổ thể
|
40
|
D86-D86.9
|
Bệnh sarcoid
|
41
|
D89
|
Rối loạn liên quan đến cơ chế miễn
dịch, chưa phân loại nơi khác
|
42
|
D89.0
|
Tăng gammaglobulin máu đa dòng
|
|
|
Chương 4: Bệnh
nội tiết - dinh dưỡng - chuyển hóa
|
43
|
E00-E00.2
|
Hội chứng thiếu iod bẩm sinh
|
44
|
E00.9
|
Hội chứng thiếu iod bẩm sinh
|
45
|
E03
|
Suy giáp khác
|
46
|
E05
|
Nhiễm độc giáp (cường giáp)
|
47
|
E06.3
|
Viêm giáp tự miễn
|
48
|
E07.0
|
Tăng tiết calcitonin
|
49
|
E20
|
Suy cận giáp
|
50
|
E21
|
Cường cận giáp và các rối loạn khác
của tuyến cận giáp
|
51
|
E22
|
Cường tuyến yên
|
52
|
E23-E23.2
|
Suy tuyến yên và rối loạn khác của tuyến
yên
|
53
|
E24-E24.8
|
Hội chứng Cushing
|
54
|
E25
|
Rối loạn thượng thận sinh dục
|
55
|
E25.8
|
Các rối loạn khác của thượng thận-sinh
dục
|
56
|
E26-E26.1
|
Tăng aldosterone
|
57
|
E27.0-E27.2
|
Tăng hoạt vỏ thượng thận khác
|
58
|
E27.5
|
Tăng năng tủy thượng thận
|
59
|
E27.8; E27.9
|
Các rối loạn xác định khác của tuyến
thượng thận
|
60
|
E28.2
|
Hội chứng buồng trứng đa nang
|
61
|
E28.3
|
Suy buồng trứng nguyên phát
|
62
|
E31
|
Rối loạn chức năng đa tuyến
|
63
|
E34.0
|
Hội chứng dạng carcinom
|
|
|
Chương 5: Rối
loạn tâm thần và hành vi
|
64
|
F02.8
|
Sa sút tâm thần trong các bệnh xác
định đã được phân loại ở phần khác
|
65
|
F06
|
Rối loạn tâm thần khác do tổn
thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể
|
66
|
F20
|
Tâm thần phân liệt
|
67
|
F31
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
|
68
|
F33
|
Rối loạn trầm cảm tái diễn
|
70
|
F72
|
Chậm phát triển tâm thần nặng
|
71
|
F73
|
Chậm phát triển tâm thần nghiêm trọng
|
72
|
F80.3
|
Mất ngôn ngữ mắc phải do động kinh
|
73
|
F84.0
|
Tính tự kỷ ở trẻ em
|
74
|
F84.2
|
Hội chứng Rett
|
|
|
Chương 6: Bệnh
của hệ Thần kinh
|
75
|
G06-G06.2
|
Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy
sống
|
76
|
G07
|
Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy
sống trong bệnh phân loại nơi khác
|
77
|
G09
|
Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh
trung ương
|
78
|
G12-G12.9
|
Teo cơ do tủy sống và hội chứng
liên quan
|
79
|
G13-G13.8
|
Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu
tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác
|
80
|
G23-G23.9
|
Bệnh thoái hóa khác của hạch đáy
não
|
81
|
G25-G25.9
|
Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận
động khác
|
82
|
G26
|
Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận
động
|
83
|
G31
|
Bệnh thoái hóa khác của hệ thần
kinh
|
84
|
G31.0
|
Teo não khu trú
|
85
|
G31.9
|
Bệnh thoái hóa hệ thần kinh, không
xác định
|
86
|
G32
|
Bệnh thoái hóa khác của hệ thần
kinh, trong bệnh phân loại nơi khác
|
87
|
G35
|
Xơ cứng rải rác
|
88
|
G40-G40.9
|
Động kinh
|
89
|
G53.3
|
Liệt nhiều dây thần kinh sọ trong bệnh u
(C00-D48)
|
90
|
G91-G91.8
|
Tràn dịch não
|
91
|
G93.0-G93.6
|
Nang não
|
92
|
G94.0-G94.2
|
Tràn dịch não trong bệnh nhiễm khuẩn
và ký sinh vật phân loại nơi khác (A00-B99)
|
93
|
G95.0-G95.2
|
Bệnh rỗng tủy sống và rỗng hành não
|
|
|
Chương 7: Bệnh Mắt và phần
phụ
|
94
|
H35.1
|
Bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non trên 2
mắt
|
95
|
H47.6
|
Bệnh vỏ não thị giác
|
96
|
H54
|
Mù lòa và khiếm thị
|
97
|
H54.0
|
Mù cả hai mắt
|
98
|
H54.1
|
Mù lòa 1 mắt và khiếm thị mắt kia
|
99
|
H54.2
|
Khiếm thị 2 mắt
|
100
|
H17
|
Sẹo và đục giác mạc 2 mắt
|
|
|
Chương 8: Bệnh
tai và xương chũm
|
101
|
H91.3
|
Câm điếc, không phân loại nơi khác
|
|
|
Chương 9: Bệnh
hệ tuần hoàn
|
102
|
I50-I51.3
|
Suy tim
|
103
|
I60-60.9
|
Xuất huyết dưới màng nhện
|
104
|
I61-I61.9
|
Xuất huyết trong não
|
105
|
I63-I63.9
|
Nhồi máu não
|
106
|
I68.1
|
Viêm động mạch não trong bệnh nhiễm
trùng và ký sinh trùng phân loại nơi khác
|
107
|
I69.0-I69.4
|
Di chứng xuất huyết dưới màng nhện
|
|
|
Chương 10: Bệnh
hệ hô hấp
|
108
|
J95.3
|
Suy chức năng phổi mạn sau phẫu thuật
|
109
|
J99.1
|
Bệnh hô hấp trong bệnh mô liên kết
lan tỏa khác
|
|
|
Chương 11: Bệnh
hệ Tiêu hóa
|
110
|
K50
|
Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)
|
|
|
Chương 12: Bệnh
của da và mô dưới da
|
111
|
L40
|
Vảy nến
|
|
|
Chương 13: Bệnh
của hệ cơ, xương, khớp và mô liên kết
|
112
|
M08.1
|
Viêm cột sống dính khớp thiếu niên
|
113
|
M32
|
Lupút ban đỏ hệ thống
|
114
|
M33-M33.4
|
Viêm đa cơ và da
|
115
|
M34-M34.9
|
Xơ cứng toàn thể
|
116
|
M43-M43.9
|
Các dị tật khác của cột sống
|
117
|
M54.1
|
Bệnh rễ thần kinh tủy sống
|
118
|
M85.2
|
Quá sản xương sọ
|
|
|
Chương 14: Bệnh
của hệ tiết niệu - sinh dục
|
119
|
N18.0
|
Bệnh thận giai đoạn cuối
|
120
|
N27.1
|
Thận teo nhỏ, hai bên
|
|
|
Chương 16: Một
số bệnh xuất phát trong thời kỳ chu sinh
|
121
|
P10-P10.9
|
Rách, vỡ và chảy máu nội sọ do chấn
thương cuộc đẻ
|
122
|
P11-P11.5
|
Chấn thương khác của cuộc đẻ đến hệ
thống thần kinh trung ương
|
123
|
P21.0
|
Ngạt nặng lúc đẻ có di chứng
|
124
|
P52-P52.9
|
Chảy máu nội sọ không do chấn thương
của thai và trẻ sơ sinh
|
125
|
P57-P57.9
|
Vàng da nhân xám có di chứng
|
|
|
Chương 17: Dị
tật, dị dạng bẩm sinh và bất thường của nhiễm sắc thể
|
126
|
Q00-Q00.2
|
Dị tật không não và các dị tật
tương tự
|
127
|
Q01
|
Thoát vị não
|
128
|
Q02
|
Tật đầu nhỏ
|
129
|
Q03-Q03.9
|
Não úng thủy bẩm sinh
|
130
|
Q04-Q04.9
|
Dị tật bẩm sinh khác của não
|
131
|
Q05-Q05.9
|
Nứt đốt sống
|
132
|
Q06-Q06.9
|
Dị tật bẩm sinh thừng cột sống khác
|
133
|
Q07-Q07.9
|
Dị tật bẩm sinh khác của hệ thần
kinh
|
134
|
Q11-Q11.1
|
Dị tật không có mắt, mắt bé, mắt to
|
135
|
Q12-Q12.2
|
Các dị tật bẩm sinh của thủy tinh
thể
|
136
|
Q13.0-Q13.3
|
Tật khuyết mống mắt
|
137
|
Q14.1
|
Dị tật bẩm sinh võng mạc
|
138
|
Q14.2
|
Dị tật bẩm sinh đĩa thị giác
|
139
|
Q16.0
|
Dị tật thiếu tai bẩm sinh
|
140
|
Q21.3
|
Tứ chứng Fallot
|
141
|
Q22
|
Các dị tật bẩm sinh của van ba lá
và động mạch phổi
|
142
|
Q22.0
|
Teo van động mạch phổi
|
143
|
Q33.6
|
Thiếu sản và loạn sản phổi
|
144
|
Q44.2
|
Teo đường mật
|
145
|
Q45.0
|
Không phát triển, bất sản và giảm sản
tụy
|
146
|
Q50.0
|
Không có buồng trứng bẩm sinh
|
147
|
Q56-Q56.4
|
Không xác định giới tính và hội chứng
giả lưỡng giới
|
|
|
Chương 19: Vết
thương ngộ độc và di chứng của nguyên nhân bên ngoài
|
148
|
S01
|
Vết thương sọ não hở (có di chứng
lâu dài ảnh hưởng đến khả năng lao động, sinh hoạt)
|
149
|
S06
|
Tổn thương nội sọ
|
150
|
S06.2
|
Tổn thương não lan tỏa
|
151
|
S06.5
|
Chảy máu dưới màng cứng
|
152
|
S06.6
|
Chảy máu dưới màng nhện chấn thương
|
153
|
S06.7
|
Tổn thương nội sọ có hôn mê kéo dài
|
154
|
S06.8
|
Tổn thương nội sọ khác
|
155
|
S06.9
|
Tổn thương nội sọ không đặc hiệu
|
156
|
S13.0
|
Vỡ sang chấn của đĩa liên đốt cổ
|
157
|
S13.3
|
Sai khớp phức tạp của cổ
|
158
|
S14
|
Tổn thương dây thần kinh và tủy sống
(đoạn) cổ
|
(*) Theo Bảng phân loại bệnh tật Quốc
tế ICD 10
Thông tư 03/2014/TT-BYT về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 03/2014/TT-BYT ngày 20/01/2014 về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
46.449
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|