UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/QĐ-BCĐ
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI NHÀ MÁY, CƠ SỞ SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng
biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời
gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc kiện toàn Ban
Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút
Corona gây ra của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định
số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27
tháng 5 năm 2020 của
Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 về hướng dẫn phòng, chống và
đánh giá đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch Covid-19 tại nơi làm việc và ký túc
xá;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1165/TTr-SCT ngày 04 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá nguy
cơ lây nhiễm dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý Khu
Kinh tế, công nghiệp tỉnh phối hợp Sở Y tế, Sở
Công Thương thành lập tổ kiểm tra, ban
hành quy trình đánh giá đối với Bộ tiêu chí theo thẩm quyền quy định (trong Khu
kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý chủ trì kiểm tra; ngoài Khu kinh tế, khu công nghiệp do
UBND các huyện, thị xã và thành
phố chủ trì kiểm tra).
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế có trách nhiệm thực hiện việc đánh giá nguy cơ tại cơ sở sản xuất
công nghiệp theo Bộ tiêu chí ban hành hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 127/QĐ-BCĐ ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
Covid-19 tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng,
chống dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP ;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TRƯỞNG BAN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Phan Ngọc Thọ
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM
DỊCH COVID-19 TẠI NHÀ MÁY, CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ-BCĐ ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh)
I.
MỤC ĐÍCH
Đánh giá nguy cơ
lây nhiễm dịch Covid-19 thông qua bộ chỉ số nhằm xác định các mức độ nguy cơ
lây nhiễm tại các cơ sở nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp để có các biện pháp
khắc phục, phòng, chống lây nhiễm, đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
II.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các nhà máy, cơ sở
sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không bao gồm quy mô sản
xuất hộ gia đình.
III.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí
|
Đơn vị tự đánh giá
|
Ghi chú
|
1. Số lượng người
lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)
|
|
|
- Dưới 50 người
01 điểm
|
|
|
- Từ 50 - 199 người
02 điểm
|
|
|
- Từ 200 - 499
người 04 điểm
|
|
|
- Từ 500 - 999
người 06 điểm
|
|
|
- Từ 1000 - 4999 người
08 điểm
|
|
|
- Từ 5000 người
trở lên 10 điểm
|
|
|
2. Mật độ người lao
động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01 người lao động
(10 điểm)
|
|
|
- 01 người lao động/lớn
hơn hoặc bằng 01 m2: 0 điểm
|
|
|
- 01 người lao động/dưới
01 m2 : 10 điểm
|
|
|
3. Nguy cơ lây nhiễm
Covid-19 từ người lao động (30 điểm) (Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ
cao nhất)
|
|
|
- Không có 0 điểm.
|
|
|
- Người tiếp xúc vòng 2
(người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh) 05 điểm
|
|
|
- Người tiếp xúc vòng 1
(người tiếp xúc gần với ca bệnh) 10 điểm
|
|
|
- Có ca bệnh 20 điểm
|
|
|
- Có ca bệnh và lây nhiễm
cho người khác 30 điểm
|
|
|
4. Thông khí nhà xưởng
(10 điểm)
|
|
|
- Thông khí tự nhiên (bằng
hệ thống cửa mở/quạt hút gió) 0 điểm
|
|
|
- Thông khí hỗn hợp 05
điểm
|
|
|
- Sử dụng điều hòa 10
điểm
|
|
|
5. Tổ chức thời gian
làm việc (05 điểm)
|
|
|
- Nhỏ hơn hoặc bằng 8
giờ/ngày 0 điểm
|
|
|
- Trên 8 giờ 05 điểm
|
|
|
6. Tỷ lệ người lao động được quan sát thấy có kiểm
tra thân nhiệt, quét mã QR trước khi vào phân xưởng (10 điểm)
|
|
|
- 100% 0 điểm
|
|
|
- 80% đến dưới 100% 07
điểm
|
|
|
- 60% đến dưới 80% 09
điểm
|
|
|
- Dưới 60% 10 điểm
|
|
|
7. Điều kiện vệ sinh
cá nhân cho người lao động (20 điểm)
|
|
|
7.1. Bố trí khu vực
rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu
60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng
|
|
|
- Tất cả các bộ phận đều có 0 điểm
|
|
|
- Tỷ lệ các bộ phận
không có giảm từ 90% xuống 10% 01-09 điểm
|
|
|
- Tất cả các bộ phận đều
không có 10 điểm
|
|
|
7.2. Tỷ lệ người lao
động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay
có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng; trước và
sau khi ăn
|
|
|
- 100% người lao động quan sát được thực hiện 0 điểm
|
|
|
- Tỷ lệ thay đổi giảm từ
90% xuống 10% 01-09 điểm
|
|
|
- Dưới 10% người lao động
quan sát thấy thực hiện 10 điểm
|
|
|
8. Sử dụng khẩu
trang tại nơi làm việc (30 điểm)
|
|
|
8.1. Cung cấp khẩu trang
cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được
|
|
|
- 100% người lao động 0 điểm
|
|
|
- Tỷ lệ người lao động
được cấp giảm từ 90% xuống 10% 02-09 điểm
|
|
|
- Dưới 10% người lao động
10 điểm
|
|
|
8.2. Tỷ lệ người lao
động đeo khẩu trang trong lúc làm việc
|
|
|
- 100% người lao động 0 điểm
|
|
|
- Tỷ lệ thay đổi giảm từ
90% xuống 10% 02-18 điểm
|
|
|
- Dưới 10% người lao động
20 điểm
|
|
|
9. Hoạt động của các
khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư
viện, phòng tập thể thao, …) (5 điểm)
|
|
|
- Không có 0 điểm
|
|
|
- Đảm bảo các quy định
phòng, chống dịch 01 điểm
|
|
|
- Không đảm bảo các quy
định phòng, chống dịch 05 điểm
|
|
|
10. Bố trí dung dịch
sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như:
cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy,… (10 điểm)
|
|
|
- Không có các vị trí
tiếp xúc chung 0 điểm
|
|
|
- Có đầy đủ dung dịch
sát khuẩn tất cả các vị trí 01 điểm
|
|
|
- Có dung dịch sát khuẩn
nhưng không đầy đủ 05 điểm
|
|
|
- Không có dung dịch
sát khuẩn 10 điểm
|
|
|
11. Tổ chức bữa ăn
ca cho người lao động (45 điểm)
|
|
|
11.1. Hình thức tổ
chức ăn ca
|
|
|
- Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh 0 điểm
|
|
|
- Không tổ chức ăn 45
điểm
|
|
|
(Nếu không tổ chức
ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8)
|
|
|
11.2. Giám sát sức
khỏe hằng ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca
|
|
|
- Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo khẩu trang, găng
tay 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
03 điểm
|
|
|
- Không 05 điểm
|
|
|
11.3. Số người ăn
cùng một lúc ở nhà ăn, căng tin
|
|
|
- Dưới 50 người 01 điểm
|
|
|
- Từ 50 đến dưới 100
người 02 điểm
|
|
|
- Từ 100 đến 500 người
03 điểm
|
|
|
- Từ 500 đến 1.000 người
04 điểm
|
|
|
- Trên 1.000 người 05
điểm
|
|
|
11.4. Bố trí vách
ngăn giữa các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le
|
|
|
- Có bố trí đầy đủ 0 điểm
|
|
|
- Có bố trí nhưng không
đầy đủ 03 điểm
|
|
|
- Không bố trí 05 điểm
|
|
|
11.5. Điều kiện vệ sinh,
khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống
|
|
|
- Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn, uống 0 điểm
|
|
|
- Thực hiện nhưng không
đầy đủ 05 điểm
|
|
|
- Không thực hiện 10 điểm
|
|
|
11.6. Bố trí khu vực
và người lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn
|
|
|
- Có bố trí và thực hiện 0 điểm
|
|
|
- Có 50% người lao động
thực hiện rửa tay 05 điểm
|
|
|
- Không bố trí hoặc
không rửa tay 10 điểm
|
|
|
11.7. Hình thức cung
cấp suất ăn
|
|
|
- Cung cấp suất ăn cá nhân 0 điểm
|
|
|
- Cung cấp suất ăn theo
nhóm 05 điểm
|
|
|
11.8. Hình thức trả
tiền bữa ăn ca
|
|
|
- Không phải sử dụng tiền mặt 0 điểm
|
|
|
- Sử dụng phiếu ăn 03
điểm
|
|
|
- Phải sử dụng tiền mặt
hoặc phiếu ăn 05 điểm
|
|
|
12. Tổ chức đưa đón
người lao động (20 điểm)
|
|
|
12.1. Phương tiện di
chuyển đến nơi làm việc của người lao động (20 điểm)
|
|
|
- Có tổ chức đưa đón 0 điểm
|
|
|
(Nếu có, tiếp tục
đánh giá các chỉ số từ 12.2 đến 13.5)
|
|
|
- Không tổ chức đưa đón 100% 20 điểm
|
|
|
(Nếu không, không
đánh giá chỉ số từ 12.2 đến 13.5)
|
|
|
12.2. Số người lao động
đi làm bằng xe đưa đón
|
|
|
- Dưới 50 người 01 điểm
|
|
|
- Từ 50 - 99 người 02
điểm
|
|
|
- Từ 100 - 199 người 03
điểm
|
|
|
- Từ 200 - 499 người 04
điểm
|
|
|
- Từ 500 - 999 người 05
điểm
|
|
|
- Từ 1000 - 5000 người
07 điểm
|
|
|
- Trên 5000 người. 10
điểm
|
|
|
12.3. Mật độ người
trên xe
|
|
|
- Sử dụng dưới 50% số ghế ngồi của xe 0 điểm
|
|
|
- Sử dụng 50% đến dưới
70% số ghế ngồi của xe 05 điểm
|
|
|
- Sử dụng trên 70% số
ghế ngồi của xe 10 điểm
|
|
|
13. Các trang thiết
bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm)
|
|
|
13.1. Thông gió trên
phương tiện
|
|
|
- Thông gió tự nhiên (mở cửa) 0 điểm
|
|
|
- Sử dụng điều hòa 03
điểm
|
|
|
13.2. Có sẵn dung dịch
sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn
|
|
|
- Có 0 điểm
|
|
|
- Không 03 điểm
|
|
|
13.3. Thực hiện đo
nhiệt độ cho người lao động trước khi lên xe
|
|
|
- Có 0 điểm.
|
|
|
- Không 03 điểm
|
|
|
13.4. Lập danh sách
hoặc theo dõi người đi xe bằng thẻ
|
|
|
- Có 0 điểm
|
|
|
- Không 03 điểm
|
|
|
13.5. Thực hiện vệ
sinh, khử khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón
|
|
|
- Có 0 điểm
|
|
|
- Không 03 điểm
|
|
|
14. Phương án ứng
phó phòng, chống dịch (50 điểm)
|
|
|
14.1. Kế hoạch ứng
phó
|
|
|
- Có kế hoạch 0 điểm
|
|
|
- Không có kế hoạch 05
điểm
|
|
|
14.2. Cam kết
an toàn phòng chống dịch
|
|
|
- Có cam kết: 0
điểm
|
|
|
- Không có cam
kết: 05 điểm
|
|
|
14.3. Cán bộ đầu mối
thông tin về phòng, chống dịch.
|
|
|
- Có 0 điểm
|
|
|
- Không 05 điểm
|
|
|
14.4. Bố trí khu vực/phòng
cách ly tạm thời.
|
|
|
- Có 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đúng
quy định 03 điểm
|
|
|
- Không có 05 điểm
|
|
|
14.5. Có trạm y tế/người
làm công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.
|
|
|
- Có 0 điểm
|
|
|
- Không 05 điểm
|
|
|
14.6. Tỉ lệ người lao
động được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại nơi làm
việc/ ký túc xá/ nơi lưu trú của người lao động
|
|
|
- 100% người lao động 0 điểm
|
|
|
- Tỷ lệ không được phổ
biến, hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10%:
0,5-4,5 điểm
|
|
|
- Dưới 10% người lao động:
05 điểm
|
|
|
14.7. Hướng dẫn/tuyên
truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc
xá cho người lao động, cây ATM cây nước uống công cộng, máy bán hàng tự động,
trên phương tiện vận chuyển,…).
|
|
|
- Có đầy đủ 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
03 điểm
|
|
|
- Không có 05 điểm
|
|
|
14.8. Phân công người
giám sát thực hiện ở từng khâu
|
|
|
- Có đầy đủ 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
03 điểm
|
|
|
- Không có 05 điểm
|
|
|
14.9. Thành lập đoàn
tự kiểm tra và đi kiểm tra hằng ngày
|
|
|
- Có đầy đủ 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
03 điểm
|
|
|
- Không có 05 điểm
|
|
|
14.10. Xây dựng
và cập nhật dữ liệu lao động phục vụ công tác phòng chống dịch
|
|
|
- Có đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
- Có nhưng không
đầy đủ: 03 điểm
|
|
|
- Không có: 05
điểm
|
|
|
15. Vệ sinh, khử khuẩn
môi trường tại nơi làm việc/ ký túc xá (30 điểm)
|
|
|
15.1. Thực hiện vệ
sinh, khử khuẩn
|
|
|
- Có đầy đủ 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
05 điểm
|
|
|
- Không có 10 điểm
|
|
|
15.2. Sử dụng dung dịch
khử khuẩn
|
|
|
- Đúng quy định 0 điểm
|
|
|
- Không đúng quy định
05 điểm
|
|
|
15.3. Thực hiện làm
sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày
|
|
|
- Có đầy đủ theo quy định 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
03 điểm
|
|
|
- Không có 05 điểm
|
|
|
15.4. Phương pháp khử
khuẩn
|
|
|
- Đúng quy định 0 điểm
|
|
|
- Không đúng quy định
05 điểm
|
|
|
15.5. Bố trí thùng
rác có nắp đậy tại các vị trí thuận tiện
|
|
|
- Có đầy đủ 0 điểm
|
|
|
- Có nhưng không đầy đủ
03 điểm
|
|
|
- Không có 05 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
|
|
IV.
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN NGUY CƠ
1. Chỉ số nguy
cơ lây nhiễm (sau đây gọi tắt là CSNCLN)
CSNCLN được tính bằng tổng
số điểm thực tế chấm tại cơ sở sản xuất công
nghiệp chia cho tổng số điểm của các tiêu chí từ
1 đến 15 phần III ở trên nhân với 100.
CSNCLN = (CS1+CS2+CS3+…+
CS15)/300*100.
2. Phương pháp đánh
giá
- Đánh giá đối với
từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… để xác định nguy cơ của từng
phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,…
- Đánh giá đối với
toàn bộ cơ sở sản xuất công nghiệp bằng trung bình cộng điểm đánh giá của từng
phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,…
- Nếu số điểm của
từng tiêu chí số 8, 14, 15 đạt trên 50% sẽ bị coi là điểm liệt và sẽ xếp luôn
thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.
- Việc tạm dừng
hoạt động hay thực hiện các biện pháp khắc phục của cơ sở sản xuất, công nghiệp
sẽ áp dụng theo từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… và theo mức độ
nhóm nguy cơ lây nhiễm.
- Đối với tiêu
chí số 2 (Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc
cho 01 người lao động) và tiêu chí số 12.3 (Mật độ người trên xe) thực hiện chấm
điểm khi có yêu cầu giãn cách của Chính phủ hoặc Ban Chỉ đạo quốc gia hoặc Bộ,
ngành liên quan. Nếu không chấm điểm thì được tính là 0 điểm (không điểm) và số
điểm tối đa của tiêu chí số 2 và tiêu chí số 12.3 không tính vào mẫu số chung
khi tính chỉ số nguy cơ lây nhiễm chung của cơ sở sản xuất công nghiệp.
3. Xếp loại nhóm nguy
cơ lây nhiễm
- Tổng số điểm chấm
đạt dưới hoặc bằng 15%: Rất ít nguy cơ. Phân
xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp được hoạt động
tuy nhiên vẫn thường xuyên duy trì và đánh giá nhằm đảm bảo các điều kiện
phòng, chống dịch.
- Tổng số điểm chấm
đạt từ 16-30%: Nguy cơ lây nhiễm thấp. Phân xưởng,
dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp được hoạt động,
phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần cao nhất.
- Tổng số điểm chấm
đạt từ 31-50%: Nguy cơ lây nhiễm trung bình. Phân
xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp có thể được hoạt
động với điều kiện phải thường xuyên đánh giá và khắc phục các chỉ số thành phần
cao nhất mới được phép hoạt động.
- Tổng số điểm chấm
đạt từ 51-80%: Nguy cơ lây nhiễm cao. Phân xưởng,
dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp phải có ngay
giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ. Nếu không, có thể phải tạm
dừng hoạt động.
- Tổng số điểm chấm
đạt từ 81-100%: Nguy cơ lây nhiễm rất cao. Phân
xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp nên dừng hoạt
động và thực hiện ngay giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ sở sản
xuất công nghiệp
- Tổ chức thực hiện
việc đánh giá nguy cơ tại cơ sở sản xuất công nghiệp theo Bộ tiêu chí này và
báo cáo kết quả đánh giá về Ban Quản lý các Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thuộc
địa bàn quản lý để theo dõi, phục vụ công tác phòng dịch.
- Căn cứ kết quả
đánh giá, thực hiện các biện pháp khắc phục (nếu có);
- Việc thực hiện
đánh giá lại được tiến hành thường xuyên ít nhất 2 tuần/lần hoặc khi có người
lao động thuộc diện là ca bệnh, người tiếp xúc vòng 1, người tiếp xúc vòng 2
hay có sự cố khác.
2. Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Phổ biến, hướng
dẫn các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn thực hiện đánh giá nguy cơ theo
hướng dẫn này.
- Kiểm tra giám
sát việc thực hiện công tác đánh giá nguy cơ lây nhiễm tại cơ sở sản xuất công
nghiệp trên địa bàn.
- Tiến hành đánh giá nguy cơ lây nhiễm
của các cơ sở sản xuất công nghiệp; định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất tổng
hợp báo cáo kết quả triển khai gửi về Sở Công Thương và Sở Y tế để báo cáo Ban
Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh.
3. Sở Công
Thương
- Phối hợp với
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế phổ biến, hướng dẫn; kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đánh giá
nguy cơ lây nhiễm tại cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
- Định kỳ hàng
tháng hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh
kết quả thực hiện./.