ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 731/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 09 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ Y
TẾ ĐIỀU TRỊ; CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN 2021-2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Chương trình hành động số
01-CTr/TU ngày 09/10/2020 của Tỉnh ủy Quảng Ninh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh Quảng
Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU
ngày 15/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình công tác của BCH
Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh khóa XV, nhiệm kỳ 2020 -
2025;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ
trình số 790/TTr-SYT ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương xây dựng Đề án “Nâng cao năng
lực hệ thống y tế dự phòng và y tế điều trị; chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khỏe
nhân dân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề
án), với các nội dung sau:
1. Tên Đề án: Nâng cao năng lực hệ thống
y tế dự phòng và y tế điều trị; chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan xây dựng Đề án: Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị có
liên quan.
3. Nội dung đề cương Đề án: Kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng,
tiến độ hoàn thành và tuân thủ đúng trình tự theo quy định hiện hành của pháp
luật; tổng hợp, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định
dự toán xây dựng Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
2. Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thẩm định dự toán xây dựng Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Y
tế xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng, tiến độ.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch (báo cáo);
- Các PCT;
- V0-3, VX3, DL1-2, TH;
- Lưu: VT, VX3.
8bản, TC-QĐ21.08
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ Y TẾ ĐIỀU TRỊ; CHẤT
LƯỢNG CHĂM SÓC BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND
ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần
thiết
II. Căn cứ xây dựng đề án
- Các văn bản chỉ đạo của Đảng
- Các văn bản quy phạm pháp luật
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ
A. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ CÔNG LẬP
I. Tổ chức bộ máy
- Các đơn vị y tế
tuyến tỉnh
- Các đơn vị y tế
tuyến huyện
- Đơn vị y tế
tuyến xã
II. Nhân lực
III. Lĩnh vực Y tế Dự phòng
IV. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
V. Lĩnh vực Khám chữa bệnh, phục hồi
chức năng
- Tuyến xã
- Tuyến huyện
- Tuyến tỉnh
VI. Dân số
VII. Về sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc
- Tình hình sản xuất thuốc
- Thực trạng kiểm nghiệm thuốc
- Thực trạng phân phối thuốc
- Thực trạng mua sắm cung ứng thuốc
cho các cơ sở y tế
- Thực trạng sử dụng thuốc
- Hoạt động Dược lâm sàng
- Thực trạng nhân lực trong lĩnh vực
Dược
VIII. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
- Tuyến tỉnh
+ Đối với các đơn
vị Quản lý nhà nước về Y tế
+ Các đơn vị y tế tuyến tỉnh
+ Mạng lưới khám chữa bệnh
- Tuyến huyện
+ Các bệnh viện tuyến huyện
+ Các Trung tâm y tế tuyến huyện
- Tuyến xã
IX. Tài chính Y tế
X. Quản lý thông tin y tế
- Về hạ tầng
thông tin
- Về quản lý
thông tin y tế
- Các chỉ số về dịch vụ y tế và sức
khỏe dân cư
XI.
Đánh giá chung
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
B. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ TƯ NHÂN
I. Tổ chức, quy mô và hình thức hoạt động
II. Nhân lực
III. Vai trò, vị trí trong công
tác phối hợp trong hoạt động chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân
IV. Đánh giá chung
Phần thứ ba
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
I. Quan điểm
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
III. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
1. Kiện toàn tổ chức bộ máy
nâng cao hiệu quả điều hành hoạt động trong toàn hệ thống
2. Phát triển nguồn nhân lực y
tế đáp ứng nhu cầu BVCSNCSK nhân dân ngày càng cao và đa dạng
3. Nâng cao năng lực y tế dự phòng
4. Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và hệ thống cấp cứu
5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài
chính Y tế
6. Tăng cường ứng dụng CNTT
trong quản lý thông tin y tế
7. Đầu tư nâng cấp về cơ sở vật
chất, trang thiết bị y tế
8. Tăng cường xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển các
Trung tâm kỹ thuật cao
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Phạm vi thực hiện
1. Về không gian
2. Về thời gian
II. Nguồn lực thực hiện đề
án
- Ngân sách nhà nước
- Xã hội hóa
- Các nguồn khác
III. Phân công nhiệm vụ thực hiện
1. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh
2. Các Sở, ban, ngành
3. Ủy ban Nhân dân các huyện/thị
xã/thành phố.
4. Các đơn vị y
tế
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
PHỤ
LỤC