|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
633/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trịnh Quân Huấn
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 633/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN "CHUẨN QUỐC GIA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4696/QĐ-BYT ngày 27/11/2008
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành "Chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2008-2015";
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và
Môi trường - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện
"Chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương", bao gồm:
- Bảng điểm và hướng dẫn chấm điểm Chuẩn quốc gia
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục 1);
- Mẫu báo cáo tiến độ thực hiện Chuẩn quốc gia của
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố và mẫu giám sát thực hiện Chuẩn
quốc gia của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng (Phụ lục 2 & 3);
- Phân công cụ thể của các Viện (Phụ lục 4);
- Bộ hồ sơ minh chứng đạt chuẩn (Phụ lục 5);
- Mẫu giấy chứng nhận đạt chuẩn về xét nghiệm (Phụ lục
6)
Điều 2. Các Viện theo phân công cụ thể có trách nhiệm:
- Đào tạo, tập huấn và hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật
nhằm giúp các Trung tâm Y tế dự phòng có đầy đủ kỹ năng để thực hiện các hoạt động
theo Chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng. Đối với những chuẩn không có trong
nhiệm vụ, chức năng của Viện được phân công, Viện được phép mời các Viện khác
tham gia, khi được mời các Viện có trách nhiệm phối hợp thực hiện;
- Chỉ đạo các phòng xét nghiệm tương ứng hỗ trợ giám
sát, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận các xét nghiệm đạt tiêu chuẩn.
Điều 3. Mẫu số 01-CS/BHXHGiao cho Cục Y tế dự phòng và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, giám sát, tổng hợp và thành lập Hội đồng
đánh giá xét công nhận đạt chuẩn Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Ông,
Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục,
Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, Giám đốc Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Trung tâm Y tế dự
phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Vụ Pháp chế (để phối hợp);
- Lưu VT, DPMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
CHUẨN QUỐC GIA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-BYT ngày 23 tháng 02 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Bảng điểm chuẩn quốc gia Trung
tâm Y tế dự phòng tỉnh
1. Bảng điểm chung
Chuẩn
|
Nội
dung
|
Điểm
|
1
|
Tổ chức bộ máy và nhân lực
|
10
|
2
|
Cơ sở hạ tầng
|
10
|
3
|
Trang thiết bị
|
10
|
4
|
Kế hoạch, tài chính, đào tạo,
nghiên cứu khoa học và chỉ đạo tuyến
|
8
|
5
|
Hoạt động kiểm soát bệnh truyền
nhiễm
|
15
|
6
|
Hoạt động dinh dưỡng cộng đồng và
an toàn vệ sinh thực phẩm
|
9
|
7
|
Hoạt động sức khỏe môi trường và sức
khỏe trường học
|
9
|
8
|
Hoạt động sức khỏe nghề nghiệp,
phòng chống tai nạn thương tích
|
8
|
9
|
Hoạt động phòng chống sốt rét, các
bệnh ký sinh trùng, nột tiết, rối loạn chuyển hóa
|
6
|
10
|
Hoạt động xét nghiệm
|
15
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
2. Bảng điểm cho từng Chuẩn
Chuẩn I. Tổ chức bộ máy và nhân lực
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
I
|
Tổ chức khoa phòng
|
2
|
1.
|
Các phòng chức năng:
|
|
- Phòng kế hoạch tài chính
|
0.2
|
- Phòng Tổ chức hành chính
|
0.2
|
2.
|
Các khoa chuyên môn
|
|
Kiểm soát bệnh truyền nhiễm và vắc
xin sinh phẩm;
|
0.2
|
Sức khỏe cộng đồng
|
0.2
|
Xét nghiệm;
|
0.2
|
Sốt rét - Nội tiết;
|
0.2
|
An toàn vệ sinh thực phẩm và Dinh
dưỡng
|
0.2
|
Sức khỏe nghề nghiệp
|
0.2
|
Kiểm dịch y tế
|
0.2
|
Phòng, chống HIV/AIDS
|
0.2
|
3.
|
Khác (cụ thể)
|
|
II.
|
Nhân lực và cơ cấu cán bộ
|
8
|
4.
|
Bảo đảm nhân lực và cơ cấu
cán bộ theo TTLT 08/2007
|
1.5
|
|
Đủ nhân lực
|
1
|
|
Theo cơ cấu
|
0.5
|
5.
|
Lãnh đạo trung tâm y tế dự
phòng tỉnh
|
1.5
|
|
Giám đốc
|
0.7
|
|
Phó giám đốc chuyên môn
|
0.4
|
|
PGĐ khác
|
0.4
|
6.
|
Lãnh đạo các khoa
|
2.5
|
|
Trưởng khoa (0.15x8)
|
1.2
|
|
Phó khoa (0.1x8)
|
0.8
|
|
Trưởng phòng (0.15x2)
|
0.3
|
|
Phó phòng (0.1x2)
|
0.2
|
7.
|
Cán bộ chuyên môn
|
2.5
|
|
Cán bộ chuyên môn (khoa, phòng)
|
|
|
Tổng cộng
|
10
|
Chuẩn II. Cơ sở hạ tầng
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
I.
|
Mặt bằng
|
2
|
1.
|
Diện tích khu đất xây dựng (≥ 3000
m2)
|
0.3
|
2.
|
Khu chính
Đủ các khối: khối
hành chính, khối các khoa chuyên môn; khối tư vấn sức khỏe, khám sức khỏe,
khám BNN, đào tạo, chỉ đạo tuyến;
|
0.3
|
3.
|
Khu phụ trợ: đủ các khu: kho tàng,
chăn nuôi súc vật thí nghiệm, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp nước, hệ
thống phát điện dự phòng, nhà xe
|
0.3
|
4.
|
Đủ khu vực: sân, đường, nơi để xe
cho khách, nơi để xe cho nhân viên;
|
0.4
|
5.
|
Đất xây dựng: 30-35% diện tích khu
đất
|
0.4
|
6.
|
Diện tích cây xanh: 30-35%
|
0.3
|
II.
|
Giải pháp thiết kế các hạng mục
công trình
|
8
|
|
1. Yêu cầu
chung
|
3
|
7.
|
Các giải pháp kiến trúc, kỹ thuật
và thiết bị sử dụng bảo đảm vệ sinh an toàn lao động
|
0.5
|
8.
|
Các hạng mục công trình phù hợp với
TTB chuyên dụng
|
0.5
|
9.
|
Phòng xét nghiệm vi sinh vật được
bố trí riêng biệt, khép kín và đạt yêu cầu an toàn sinh học cấp II trở lên
|
0.5
|
10.
|
Phòng xét nghiệm lý - hóa, sinh
hóa, độc chất bố trí phòng xử lý mẫu riêng và khu vực xét nghiệm cách ly với
khu văn phòng
|
0.5
|
11.
|
Hệ thống cung cấp nước sạch đảm bảo
tiêu chuẩn vệ sinh và đáp ứng yêu cầu của công tác xét nghiệm
|
0.5
|
12.
|
Chất thải, khí thải đạt tiêu chuẩn
môi trường
|
0.5
|
|
2. Yêu cầu đối với các hạng
mục công trình:
|
2
|
13.
|
Khoa xét nghiệm đủ 11 phòng
|
0.6
|
14.
|
Có khối tư vấn sức khỏe, khám sức
khỏe, khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo, chỉ đạo tuyến
|
0.4
|
15.
|
Diện tích các hạng mục công trình
và khoa, phòng đảm bảo:
|
0.7
|
|
- Khối hành chính, quản trị, kế hoạch
tài chính: 234 m2
|
0,15
|
|
- Khối các khoa chuyên môn (bao gồm
cả xét nghiệm) 930 m2
|
0,25
|
|
- Khối tư vấn sức khỏe, khám sức
khỏe, khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo và chỉ đạo tuyến: 566 m2
|
0,15
|
|
- Hạng mục phụ trợ: 800 m2
|
0,15
|
16.
|
Khối hành chính
|
0.3
|
|
3. Yêu cầu về các giải pháp
kỹ thuật:
|
2
|
17.
|
Kích thước công trình đáp ứng về
diện tích của hành lang chính, hành lang phụ, chiều cao phòng, cửa ra vào, cầu
thang
|
0.4
|
18.
|
Chiếu sáng và thông gió có đủ ánh
sáng và thông gió tự nhiên:
|
0.4
|
|
- Phòng xét nghiệm vi sinh vật đạt
an toàn sinh học cấp II.
|
0.2
|
|
- Phòng xét nghiệm hóa - lý, sinh
hóa phải đạt quy định an toàn hóa học
|
0.2
|
19.
|
Yêu cầu về phòng chống cháy nổ: được
trang bị các phương tiện chống cháy nổ; các phòng xét nghiệm hóa, sinh hóa phải
có vòi nước cấp cứu.
|
0.4
|
20.
|
Yêu cầu về kết cấu hoàn thiện công
trình: các hạng mục công trình có kết cấu bền vững, tường bên trong phòng xét
nghiệm ốp gạch men kính, tường sơn màu sáng, sàn lát bằng gạch không trơn trượt
|
0.4
|
21.
|
Kỹ thuật hạ tầng: bảo đảm đủ hệ thống
cấp điện, cấp nước, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, chất thải rắn,
khí thải và được thu gom, phân loại, xử lý theo quy định
|
0.4
|
|
4. Yêu cầu duy tu, bảo dưỡng
|
0.5
|
22.
|
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị được
duy tu, bảo dưỡng định kỳ
|
0.5
|
|
5. Cơ sở thông tin, liên lạc
|
0.5
|
23.
|
Có hệ thống nối mạng giữa các
khoa, phòng với hệ thống y tế dự phòng trong cả nước.
|
0.5
|
|
Tổng cộng
|
10
|
Chuẩn III. Trang thiết bị
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
1.
|
Trang thiết bị làm việc văn phòng:
Đầy đủ 34 danh mục trang thiết bị theo Phụ lục 2
|
1
|
2.
|
Trang thiết bị thiết yếu cho các
phòng thí nghiệm:
|
2
|
|
- Đủ 106 loại trang thiết bị thiết
yếu theo phụ lục 3.1
|
1.5
|
|
- Đủ 12 loại trang thiết bị chuyên
dụng theo phụ lục 3.2
|
0.5
|
3.
|
Trang thiết bị cho công tác tư vấn
sức khỏe, khám sức khỏe, khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo và chỉ đạo tuyến:
|
1.5
|
|
- Đủ 23 loại trang bị thiết yếu
theo phụ lục 4.1
|
|
|
- Đủ 7 loại trang bị chuyên dụng
theo phụ lục 4.2
|
|
4.
|
Quy định, hướng dẫn về sử dụng và
bảo quản các trang thiết bị XN
|
0.5
|
5.
|
Phụ kiện thiết bị, hóa chất, sinh
phẩm, vật tư tiêu hao phù hợp, đầy đủ cho hoạt động
|
1
|
6.
|
Kiểm tra, chuẩn hóa các mẫu chuẩn,
hóa chất, sinh phẩm, vắc xin định kỳ theo qui định
|
1
|
7.
|
Kiểm định, hiệu chuẩn các trang
thiết bị định kỳ
|
1
|
8.
|
Có sổ theo dõi đầy đủ (bao gồm cả
lý lịch máy, thiết bị; nhật ký hoạt động)
|
1
|
9.
|
Bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị
một cách thường xuyên.
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
10
|
Chuẩn IV. Kế hoạch, tài chính,
đào tạo, Nghiên cứu khoa học và Chỉ đạo tuyến
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
I.
|
Kế hoạch
|
2
|
1.
|
Kế hoạch Trung tâm và các khoa
phòng trình đúng thời hạn và được phê duyệt
|
1
|
2.
|
Tiến độ kế hoạch
|
0.5
|
3.
|
Các quy định và yêu cầu của chế độ
báo cáo định kỳ, đột xuất.
|
0.5
|
II.
|
Đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng
khoa học, chỉ đạo tuyến
|
3
|
4.
|
80% khoa, phòng chuyên môn có kế
hoạch đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và kỹ
năng của cán bộ.
|
0.5
|
5.
|
100% khoa, phòng chuyên môn tham
gia đào tạo và đào tạo định kỳ về y tế dự phòng cho tuyến trước và các đối tượng
khác theo yêu cầu.
|
0.5
|
6.
|
100% khoa, phòng chuyên môn thực
hiện chỉ đạo, hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra, và giám sát về chuyên môn, kỹ thuật
đối với tuyến trước
|
0.5
|
7.
|
Thực hiện đúng, đủ hoạt động truyền
thông giáo dục sức khỏe trong kế hoạch.
|
0.5
|
8.
|
80% khoa, phòng chuyên môn nghiên
cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, áp dụng những tiến bộ khoa học vào các
hoạt động y tế dự phòng của địa phương
|
0.5
|
9.
|
Tham gia các chương trình, dự án
trong nước và quốc tế liên quan, kể cả việc xây dựng mô hình điểm
|
0.5
|
III.
|
Tài chính:
|
3
|
10.
|
≥ 50% ngân sách kinh phí phân bổ
cho hoạt động nghiệp vụ
|
1
|
11.
|
Có kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí
được phân bổ cho các hoạt động chuyên môn
|
0.5
|
12.
|
Quản lý, cấp phát, thanh quyết
toán kinh phí vật tư.
|
0.5
|
13.
|
Các hoạt động thu phí, lệ phí y tế
dự phòng.
|
0.5
|
14.
|
Tự kiểm tra tài chính định kỳ
|
0.5
|
|
Tổng cộng
|
8
|
Chuẩn V. Hoạt động kiểm soát bệnh
truyền nhiễm
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
I.
|
Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm:
|
7
|
1.
|
Chỉ đạo, triển khai các biện pháp
phòng chống dịch trên địa bàn để phát hiện sớm, đáp ứng nhanh các dịch xuất
hiện trên địa bàn, không để dịch lan rộng
|
2
|
2.
|
Thực hiện đúng quy trình quản lý,
giám sát dịch
|
0.5
|
3.
|
Bản đồ theo dõi dịch thường xuyên
cập nhật
|
0.5
|
4.
|
Báo cáo, thông tin dịch theo quy định
của Bộ Y tế
|
0.5
|
5.
|
100% vụ dịch xảy ra trên địa bàn
phát hiện sớm, được điều tra, xử lý, khống chế dịch kịp thời
|
1
|
6.
|
Thành lập đội chống dịch cơ động
được huấn luyện, diễn tập định kỳ theo quy định.
|
0.5
|
7.
|
Dự trữ trang thiết bị và hóa chất,
vật tư cần thiết
|
0.5
|
8.
|
Quản lý hồ sơ, dữ liệu về tình
hình dịch, các bệnh truyền nhiễm và các biện pháp và hiệu quả can thiệp, các
báo cáo đánh giá nguy cơ hàng năm;
|
1
|
9.
|
Phản hồi thông tin đối với các tuyến
kịp thời.
|
0.5
|
II.
|
Quản lý vắc xin, sinh phẩm y tế,
tiêm chủng
|
3
|
10.
|
Kiểm soát, bảo đảm chất lượng vắc
xin và sinh phẩm trong công tác phòng chống dịch;
|
0.5
|
11.
|
Thực hiện đúng quy trình tiêm chủng
an toàn;
|
0.5
|
12.
|
Khám phân loại và tư vấn trước khi
tiêm chủng
|
0.5
|
13.
|
Hướng dẫn bà mẹ/người nhà sau tiêm
chủng
|
0.25
|
14.
|
Đủ dây chuyền lạnh bảo quản vắc
xin sinh phẩm y tế
|
0.5
|
15.
|
Thuốc, phương tiện xử lý phản ứng
sau tiêm chủng
|
0.25
|
16.
|
Sổ theo dõi xuất, nhập vắc xin và
dụng cụ tiêm chủng
|
0.25
|
17.
|
Sổ theo dõi phản ứng phụ và tai biến
sau tiêm chủng.
|
0.25
|
III.
|
Kiểm dịch y tế biên giới
|
3
|
18.
|
Triển khai đầy đủ các hoạt động kiểm
dịch y tế tương ứng với các cửa khẩu biên giới đường bộ, đường hàng không, đường
thủy.
|
0.5
|
19.
|
Kiểm dịch đạt 100% đối tượng phải
kiểm dịch y tế
|
1
|
20.
|
Giám sát việc thực hiện các biện
pháp an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở chế biến và cung ứng thực phẩm,
nước uống tại các cửa khẩu và trên các phương tiện vận tải qua biên giới;
|
0.5
|
21.
|
Thực hiện đầy đủ các biện pháp
phòng chống véc tơ truyền bệnh, các bệnh phải kiểm dịch trên các phương tiện
vận chuyển, bến bãi trong khu vực cửa khẩu theo quy định;
|
0.5
|
22.
|
Phối hợp kiểm dịch y tế đối với
các nước chung biên giới, các nước ký kết hiệp định về kiểm dịch y tế đối với
Việt Nam.
|
0.5
|
IV.
|
Hoạt động phòng chống HIV/AIDS
|
2
|
23.
|
Hướng dẫn tổ chức thực hiện các biện
pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo chương trình mục
tiêu quốc gia
|
0.5
|
24.
|
Có hệ thống giám sát và giám sát
HIV/AIDS, bệnh lây truyền qua đường tình dục
|
0.5
|
25.
|
Quy chế, biểu mẫu báo cáo hoạt động
từ các đơn vị liên quan và tại tuyến trước.
|
0.25
|
26.
|
Giám sát, kiểm tra hoạt động tại
các đơn vị liên quan và tại tuyến trước.
|
0.25
|
27.
|
Nghiên cứu, tham gia NCKH, áp dụng
tiến bộ KHKT trong phòng, chống HIV/AIDS;
|
0.25
|
28.
|
Các dự án liên quan và các dự án
quốc tế về phòng, chống HIV/AIDS được giao
|
0.25
|
|
Tổng cộng
|
15
|
Chuẩn VI. Hoạt động dinh dưỡng cộng
đồng và An toàn vệ sinh thực phẩm
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
1.
|
Triển khai các chương trình, hoạt
động cải thiện dinh dưỡng, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng cho các đối
tượng và ngành nghề khác nhau, phòng chống các bệnh mạn tính không lây nhiễm
liên quan đến dinh dưỡng, thực phẩm tại 100% huyện, thị xã
|
1
|
2.
|
- Đảm bảo 100% trẻ em từ 6-36
tháng tuổi được uống vitamin A theo quy định
|
0.5
|
- 70% số bà mẹ trong vòng 1 tháng
sau khi sinh con được uống vitamin A của chương trình.
|
0.5
|
- Hàng năm tổ chức tuần lễ dinh dưỡng
phát triển nhằm tăng cường truyền thông kiến thức về dinh dưỡng cho nhân dân;
|
0.5
|
3.
|
Hệ thống giám sát dinh dưỡng, điều
tra tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần ăn và các vấn đề dinh dưỡng đặc biệt
khác cho các đối tượng trên địa bàn.
|
1
|
4.
|
Tham gia điều tra dinh dưỡng nhằm
đánh giá mục tiêu Chiến lược về dinh dưỡng định kỳ;
|
0.5
|
5.
|
Điều tra 100% vụ ngộ độc thực phẩm
xảy ra trên địa bàn; tham gia xử lý theo nhiệm vụ được giao
|
1
|
6.
|
Trên 90% cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do tỉnh quản lý được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực
phẩm
|
1
|
7.
|
Hướng dẫn, tư vấn cho các cơ sở sản
xuất, chế biến thực phẩm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm theo tiêu chuẩn GMP, GHP và HACCP
|
1
|
8
|
Đối với các Trung tâm y tế dự
phòng tại các địa phương chưa thành lập Chi cục An toàn thực phẩm:
|
0
|
Giám sát tình hình dinh dưỡng và
an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn
|
1
|
Trên 80% cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do tỉnh quản lý được kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh thực
phẩm và việc quản lý sức khỏe người trực tiếp sản xuất chế biến, phục vụ;
|
1
|
|
Tổng cộng
|
9
|
Chuẩn VII. Hoạt động sức khỏe môi
trường và sức khỏe trường học
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
I.
|
Quản lý giám sát chất lượng nước,
công trình vệ sinh và bảo vệ môi trường
|
4
|
1.
|
Giám sát chất lượng nước và nhà
tiêu hộ gia đình trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số
15/2006/TT-BYT
|
1
|
2.
|
Kiểm tra, giám sát ≥ 80% cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh về quản lý chất thải y tế;
|
0.5
|
3.
|
100% các sự cố sức khỏe môi trường
được điều tra, hướng dẫn xử lý và báo cáo kịp thời lên Sở Y tế, Bộ Y tế và cơ
quan hữu quan;
|
1
|
4.
|
100% các cơ sở y tế trong tỉnh được
hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải, bảo vệ
môi trường
|
0.5
|
5.
|
Báo cáo hiện trạng môi trường
ngành y tế hàng năm
|
0.5
|
6.
|
Số liệu và báo cáo về chất lượng
nước, nhà tiêu hộ gia đình, quản lý chất thải y tế, các sự cố sức khỏe môi
trường được điều tra.
|
0.5
|
II.
|
Sức khỏe trường học
|
3.5
|
7.
|
≥ 80% số trường quản lý về số lượng
học sinh, thực trạng vệ sinh học đường, quản lý hồ sơ và phân loại sức khỏe, bệnh
tật theo quy định;
|
1
|
8.
|
Kiểm tra, giám sát các yếu tố vệ
sinh trường học định kỳ mỗi năm hai lần ≥ 80% số trường
|
1
|
9
|
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về
y tế trường học cho 100% cán bộ làm công tác y tế trường học;
|
1
|
10.
|
Các số liệu, thông tin, báo cáo
liên quan đến công tác sức khỏe trường học
|
0.5
|
III.
|
Phong trào vệ sinh phòng bệnh
Các phong trào vệ sinh phòng bệnh,
làng văn hóa sức khỏe và các phong trào liên quan khác do ngành và địa phương
phát động
|
1.5
|
|
Tổng cộng
|
9
|
Chuẩn VIII. Hoạt động sức khỏe
nghề nghiệp phòng chống tai nạn thương tích
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
1.
|
Tuyên truyền giáo dục về an toàn vệ
sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và phòng chống tai nạn thương
tích;
|
0.5
|
2.
|
≥ 80% cơ sở lao động kể cả các cơ
sở y tế thuộc tỉnh được quản lý về loại hình doanh nghiệp, các nguy cơ sức khỏe
nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp phổ biến, tỷ lệ bệnh tật và tai nạn lao động
|
1
|
3
|
≥ 80% cơ sở lao động có nguy cơ
cao được kiểm tra, giám sát môi trường, điều kiện lao động hàng năm theo kế
hoạch
|
1
|
4.
|
≥ 80% cơ sở sử dụng lao động được
lập hồ sơ vệ sinh lao động, đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện lao động,
nâng cao sức khỏe nơi làm việc và được cập nhật hàng năm
|
1
|
5.
|
≥ 80% cơ sở và y tế được kiểm tra,
giám sát về môi trường lao động và sức khỏe nghề nghiệp các cơ sở sản xuất
kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực
gia dụng và y tế
|
1
|
6.
|
≥ 80% cơ sở sử dụng lao động có hồ
sơ quản lý sức khỏe người lao động và được cập nhật hàng năm
|
0.5
|
7.
|
Tham gia điều tra, xử lý 100% vụ
nhiễm độc, tai nạn lao động xảy ra tại các cơ sở lao động khi có yêu cầu
|
0.5
|
8.
|
Theo dõi công tác thực hiện các chế
độ chính sách chăm sóc sức khỏe cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo
quy định
|
0.5
|
9.
|
Quản lý kết quả giám sát môi trường
lao động, khám sức khỏe định kỳ bệnh nghề nghiệp và danh sách người bị bệnh
nghề nghiệp.
|
1
|
10.
|
100% cơ sở y tế trên địa bàn tổ chức
thống kê, báo cáo tai nạn thương tích theo quy định
|
0.5
|
11.
|
Triển khai và hướng dẫn hoạt động
phòng chống tai nạn thương tích và xây dựng mô hình điểm về cộng đồng an
toàn.
|
0.5
|
|
Tổng cộng
|
8
|
Chuẩn IX. Hoạt động phòng chống sốt
rét, các bệnh ký sinh trùng, nột tiết, rối loạn chuyển hóa
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
1.
|
Chỉ đạo và tổ chức giám sát, điều
tra ca bệnh sốt rét (ngoại lai và nội địa), các bệnh ký sinh trùng khác.
|
1
|
2.
|
Công tác giám sát các bệnh sốt
rét, ký sinh trùng thường gặp trong tỉnh.
|
1.5
|
3.
|
Quản lý thông tin về bệnh sốt rét,
ký sinh trùng khác thường gặp ở địa phương.
|
1
|
4.
|
Triển khai các biện pháp phòng, chống
bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng khác, bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hóa.
|
1.5
|
5.
|
Chương trình phòng chống sốt rét
quốc gia.
|
1
|
|
Tổng cộng
|
6
|
Chuẩn X. Hoạt động xét nghiệm
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
|
I.
|
Khả năng xét nghiệm
|
11
|
1.
|
Các yêu cầu theo từng chuyên ngành
|
7
|
1.1
|
- Xét nghiệm máu để chẩn đoán bệnh
truyền nhiễm
|
1.5
|
|
- Phân lập vi trùng trong các bệnh
phẩm
|
|
|
- Lấy mẫu bệnh phẩm từ các bệnh
nhân nghi dịch
|
|
1.2
|
- Vi sinh vật thực phẩm
- Vi sinh vật nước
- Vi sinh vật không khí
|
1
|
1.3
|
- Xét nghiệm lý hóa thực phẩm
- Xét nghiệm lý hóa nước
- Xét nghiệm lý hóa trong môi trường
lao động
|
1
|
1.4
|
- Xét nghiệm hóa sinh, huyết học
nghề nghiệp
- Xét nghiệm hóa sinh huyết học phục
vụ khám sức khỏe
|
1
|
1.5
|
- Xét nghiệm ký sinh trùng
- Xét nghiệm côn trùng
|
0.5
|
1.6
|
- Đo môi trường (môi trường chung,
môi trường lao động, trường học)
|
0.5
|
1.7
|
Các xét nghiệm khác
XN chuyên sâu.
|
0.5
|
1.8
|
Thực hiện 100% yêu cầu xét nghiệm
phục vụ hoạt động của các khoa, phòng.
|
0.5
|
1.9
|
Kỹ thuật thực hiện xét nghiệm theo
Chuẩn quốc tế, quốc gia đã được Bộ Y tế quy định.
|
0.5
|
2.
|
Tỷ lệ xét nghiệm đạt tiêu chuẩn do
các phòng xét nghiệm chuyên sâu của các Viện chuyên ngành kiểm tra:
|
3
|
2.1
|
a. Xét nghiệm vi sinh: 80%
Xét nghiệm ký
sinh trùng: 80%
|
1
|
2.2
|
b. Xét nghiệm vệ sinh an toàn thực
phẩm: 85%
|
1
|
23.
|
c. Xét nghiệm hóa-lý: 90%
Xét nghiệm sinh
hóa: 90%
Xét nghiệm huyết
học: 90%
|
1
|
3.
|
Môi trường nuôi cấy và hóa chất phục
vụ công tác xét nghiệm
|
0.5
|
4.
|
Kiểm tra, đánh giá chất lượng xét
nghiệm tuyến trước 80% cơ sở y tế dự phòng tuyến quận, huyện
|
0.5
|
II.
|
Quản lý chất lượng xét nghiệm
|
4
|
5
|
Có đủ quy định và hướng dẫn
|
|
5.1
|
Quy định chung về chức năng và nhiệm
vụ của phòng xét nghiệm;
|
0.5
|
5.2
|
Quy trình thực hành thao tác kỹ
thuật chuẩn;
|
1
|
5.3
|
Quy định và hướng dẫn về bảo hộ lao
động;
|
0.5
|
5.4
|
Hướng dẫn xử lý các sự cố đối với
phòng xét nghiệm;
|
0.5
|
5.5
|
Quy định về tiếp nhận, đóng gói, bảo
quản, vận chuyển mẫu, thanh lý mẫu, hủy mẫu, trả lời kết quả;
|
1
|
5.6
|
Quy định, hướng dẫn quản lý thông tin,
bảo quản hồ sơ phòng xét nghiệm an toàn, bảo mật;
|
0.5
|
|
Tổng cộng
|
15
|
II. Hướng dẫn chấm điểm
1. Điều kiện xét công nhận đạt chuẩn
quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh: Trung tâm y tế dự phòng tỉnh đạt Chuẩn
quốc gia, khi từng chuẩn đạt ≥ 80% các tiêu chuẩn quy định tại phần I và II của
Chuẩn Quốc gia.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
các bước chấm điểm và xét công nhận đạt chuẩn:
2.1. Thẩm quyền quyết định công
nhận Trung tâm y tế dự phòng đạt chuẩn: Cục Y tế dự phòng và Môi trường; Hội
đồng xét công nhận đạt chuẩn do Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường ra
quyết định thành lập.
2.2. Trình tự và thủ tục:
a) Các Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
thành lập Ban/Hội đồng chấm điểm Chuẩn quốc gia TT.YTDP tỉnh gồm lãnh đạo và đại
diện các khoa, phòng.
b) Các khoa, phòng của Trung tâm y tế
dự phòng tự chấm điểm theo các nội dung của bảng điểm và chuẩn bị đầy đủ các hồ
sơ, sổ sách, các tư liệu của khoa, phòng gửi cho Ban/Hội đồng chấm điểm Chuẩn Quốc
gia của Trung tâm
c) Ban/Hội đồng chấm điểm Chuẩn Quốc
gia của Trung tâm có trách nhiệm rà soát lại các nội dung theo bảng điểm và kiểm
tra các hồ sơ của khoa, phòng và chấm điểm cho từng khoa, phòng.
d) Sau khi chấm điểm, nếu chưa đủ điểm
đạt Chuẩn Quốc gia thì gửi kết quả chấm, điểm, hồ sơ minh chứng và đề xuất các
hoạt động cần bổ sung, hỗ trợ của các Viện chuyên ngành đến các Phòng Chỉ đạo
tuyến của các Viện được phân công và Cục Y tế dự phòng và Môi trường để có kế
hoạch hỗ trợ giúp đỡ.
đ) Căn cứ vào nội dung còn chưa đạt,
các Viện chuyên ngành và Cục Y tế dự phòng và Môi trường lên kế hoạch đi kiểm
tra, giám sát và hỗ trợ đào tạo, xét nghiệm và cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn chất
lượng các xét nghiệm của các phòng xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng.
e) Các Trung tâm Y tế dự phòng sau
khi chấm điểm nếu đủ điểm đạt Chuẩn Quốc gia thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ minh chứng
đạt chuẩn, lấy xác nhận của Sở Y tế sau đó gửi Cục Y tế dự phòng và Môi trường
để xét công nhận.
2.3. Hồ sơ đề nghị xét công nhận
đạt chuẩn:
a) Công văn đề nghị xét công nhận đạt
chuẩn
b) Bảng phân tích, chấm điểm theo
các chuẩn và hồ sơ minh chứng đạt chuẩn (lấy tài liệu và số liệu tại năm đề nghị
xét công nhận đạt chuẩn, đối với nghiên cứu khoa học lấy tài liệu, số liệu của
năm trước liền kề năm đề nghị xét công nhận đạt chuẩn)
3. Nguyên tắc tính điểm:
3.1. Đối với tổng số điểm của
Trung tâm.
a) Chấm điểm tối đa là 100 điểm đối
với những Trung tâm YTDP thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý và tổ chức
toàn diện công tác y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh đã được quy định tại Quyết định
05/2006/QĐ-BYT ngày 11/01/2006.
b) Đối với các Trung tâm YTDP không
thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ do đã tách thành đơn vị riêng, hoặc
các hoạt động cấp trên giao cho đơn vị khác thì tổng số điểm sẽ dưới 100 điểm
do đã trừ các hoạt động và số điểm tương ứng. Ví dụ: Đơn vị A không có nhiệm vụ
phòng chống HIV/AIDS thì số điểm chấm của đơn vị A (nếu đạt điểm tối đa) ở chuẩn
V. Hoạt động kiểm soát bệnh truyền nhiễm sẽ là 15 điểm - 2 điểm = 13 điểm -
tương ứng tổng số điểm của đơn vị đó sẽ dưới 100 (98 điểm trong trường hợp này)
c) Nếu Trung tâm YTDP được giao thêm
nhiệm vụ khác, các hoạt động này sẽ được tính điểm bổ sung, nhưng mỗi hoạt động
tối đa không quá 2 điểm và không được quá số điểm tối đa của Chuẩn đó.
d) Tổng điểm đạt Chuẩn quốc gia là
khi từng Chuẩn đều đạt ≥ 80% số điểm theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm đã
quy đổi lại điểm theo chức năng, nhiệm vụ thực tế.
3.2. Đối với từng chuẩn:
a) Cho điểm từng hạng mục, hoạt động
của bảng chuẩn cụ thể trong bảng điểm ở cấp độ thực hiện như sau:
- Đối với các hạng mục, hoạt động đạt
từ 80% trở lên cho điểm tối đa. Đạt từ 60-80% thì tính 70% điểm quy định. Đạt từ
30-60% thì tính 50% điểm quy định còn nếu dưới tính 30% thì không tính điểm.
- Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các
báo cáo, hồ sơ, sổ sách, số liệu lưu trữ và qua kiểm tra thực tế.
3.3. Quy định bắt buộc:
Các Trung tâm y tế dự phòng đạt Chuẩn
quốc gia bên cạnh tổng số điểm phải đạt theo các nhóm tiêu chuẩn chung, bắt buộc
phải đạt được số điểm tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều
kiện và điểm tối thiểu phải đạt
|
1
|
Giám đốc và các Phó giám đốc
|
Từ 1,2 điểm trở lên
|
2
|
Các Trưởng, phó trưởng khoa/phòng
|
Từ 2,0 điểm trở lên
|
3
|
Nhân lực và cơ cấu
|
Từ 1,0 điểm trở lên
|
4
|
Trang thiết bị thiết yếu cho phòng
xét nghiệm
|
Đạt 1,5 điểm
|
5
|
Khả năng xét nghiệm
|
Từ 4,0 điểm trở lên
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
TT.YTDP tỉnh:………………
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………
ngày tháng năm 201…
|
BÁO CÁO
Tiến độ thực hiện chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh/thành phố
Quý…. năm 201…
1. Thông tin chung
• Địa chỉ:
• Giám đốc
• Điện thoại, fax
• Email
2. Những nội dung đã thực hiện tốt
theo chuẩn:
Chuẩn
QG
|
Liệt
kê nội dung
|
Tỉ
lệ đạt
|
Chuẩn 1
|
|
|
Chuẩn 2
|
|
|
Chuẩn 3
|
|
|
Chuẩn 4
|
|
|
Chuẩn 5
|
|
|
Chuẩn 6
|
|
|
Chuẩn 7
|
|
|
Chuẩn 8
|
|
|
Chuẩn 9
|
|
|
Chuẩn 10
|
|
|
3. Các hoạt động Trung tâm đã thực
hiện trong quý
Chuẩn
QG
|
Liệt
kê nội dung
|
Kết
quả
|
Chuẩn 1
|
|
|
Chuẩn 2
|
|
|
Chuẩn 3
|
|
|
Chuẩn 4
|
|
|
Chuẩn 5
|
|
|
Chuẩn 6
|
|
|
Chuẩn 7
|
|
|
Chuẩn 8
|
|
|
Chuẩn 9
|
|
|
Chuẩn 10
|
|
|
4. Những nội dung cần tuyến trên
hỗ trợ trong thời gian tới
Chuẩn
QG
|
Liệt
kê nội dung cần hoàn thiện
|
Tỉ
lệ đạt hiện nay
|
Yêu
cầu hỗ trợ (ghi rõ)
|
Tên
Viện hỗ trợ
|
Chuẩn 1
|
|
|
|
|
Chuẩn 2
|
|
|
|
|
Chuẩn 3
|
|
|
|
|
Chuẩn 4
|
|
|
|
|
Chuẩn 5
|
|
|
|
|
Chuẩn 6
|
|
|
|
|
Chuẩn 7
|
|
|
|
|
Chuẩn 8
|
|
|
|
|
Chuẩn 9
|
|
|
|
|
Chuẩn 10
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị:
PHỤ LỤC 3
BỘ
Y TẾ
Viện…………………………
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
………
ngày tháng năm 201…
|
BÁO CÁO
Giám sát hỗ trợ chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh/thành phố
6 tháng đầu năm/cả năm 201…
I. Thông tin chung
• Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………….
• Viện trưởng:
………………………………………………………………………………
• Điện thoại:
………………………………………………………………………………..
• Fax ………………………………....
• E.mail ………………………………
• Số Trung tâm YTDP tỉnh, thành phố
yêu cầu hỗ trợ: ………………………….
• Số Trung tâm YTDP Viện đã thực hiện
hỗ trợ giám sát trong 6 tháng: ………
II. Nội dung hỗ trợ, giám sát:
1- Tên Trung tâm được hỗ trợ, giám
sát trong 6 tháng:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
2- Nội dung hỗ trợ:
TT
|
Nội
dung
|
Tên
TT. YTDP
|
Kết
quả
|
1.
|
Các hoạt động đào tạo
|
|
|
2.
|
Tư vấn mua sắm trang thiết bị theo
chuẩn
- Sửa chữa, chuẩn chỉnh máy móc, dụng
cụ
|
|
|
3.
|
Hoạt động chuyên môn, xét nghiệm
|
|
|
4.
|
Khác
|
|
|
III. Giám sát hỗ trợ thực hiện
chuẩn:
- Cùng Trung tâm rà soát nội dung,
tiến độ cần hoàn thiện đạt chuẩn theo kế hoạch (từ chuẩn 1 - chuẩn 10):
Chuẩn
QG
|
Liệt
kê nội dung cần hỗ trợ
|
Yêu
cầu hỗ trợ
(Đào tạo, kinh phí, tư vấn, TTB…)
|
Kế
hoạch/kết quả hỗ trợ của Viện
|
Chuẩn 1
|
|
|
|
Chuẩn 2
|
|
|
|
Chuẩn 3
|
|
|
|
Chuẩn 4
|
|
|
|
Chuẩn 5
|
|
|
|
Chuẩn 6
|
|
|
|
Chuẩn 7
|
|
|
|
Chuẩn 8
|
|
|
|
Chuẩn 9
|
|
|
|
Chuẩn 10
|
|
|
|
- Nhận xét, đánh giá:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. Kiến nghị (TT, Sở, UBND, Bộ
Y tế):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
PHÒNG CHỈ ĐẠO TUYẾN
|
………….,
Ngày ……./ ……/ 201……
VIỆN TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 4
PHÂN CÔNG CỤ THỂ CỦA CÁC VIỆN
Phân
công các Viện hỗ trợ Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các hoạt động của Chuẩn
quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng
TT
|
Viện
|
Địa
phương
|
1.
|
Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
|
Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình,
Hưng Yên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn
|
2.
|
Viện Dinh dưỡng Trung ương
|
Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang,
Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang
|
3.
|
Viện Y học lao động và Vệ sinh môi
trường
|
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Quảng
Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
4.
|
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng và
Côn trùng Trung ương
|
Hà Nội, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa
Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
|
5.
|
Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng
Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, TP.HCM, Long An
|
6.
|
Viện Pasteur Nha Trang
|
Đà Nẵng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận
|
7.
|
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
|
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng
|
8.
|
Viện Vệ sinh - Y tế công cộng
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh,
Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu
|
9.
|
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng và
Côn trùng thành phố Hồ Chí Minh
|
Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Kiên
Giang, Hậu Giang, Cà Mau
|
10.
|
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng và
Côn trùng Quy Nhơn.
|
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên-Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
|
PHỤ LỤC 5
HỒ SƠ MINH CHỨNG ĐẠT CHUẨN
TT
|
Chuẩn
|
Tài
liệu minh chứng
|
1
|
Chuẩn I.
Tổ chức bộ máy và nhân lực
|
- QĐ của cơ quan có thẩm quyền về
chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của đơn vị
- Danh sách cán bộ của TTYTDP (mẫu)
- Danh sách lãnh đạo từ khoa,
phòng trở lên (mẫu) kèm theo bản chụp các chứng chỉ của GĐ và PGĐ theo tiêu
chuẩn (sau đại học, bác sĩ chính hoặc chuyên viên chính, quản lý nhà nước,
ngoại ngữ, tin học).
- Danh sách cán bộ đào tạo hàng
năm
|
2
|
Chuẩn II.
Cơ sở hạ tầng
|
Sơ đồ mặt bằng (có sổ đỏ hoặc sơ đồ
thiết kế xây dựng của Trung tâm)
Kết quả kiểm tra nước phục vụ hoạt
động của Trung tâm (b/c của TT)
- Kết quả kiểm tra nước thải của
Trung tâm (b/c của TT)
- Giấy chứng nhận về an toàn sinh
học cấp II do các Viện VSDT/ Pasteur cấp
- Kết quả kiểm tra môi trường lao
động tại Trung tâm (b/c của TT)
- Biên bản kiểm tra phòng chống
cháy nổ (của CQ CAPCCC)
|
3
|
Chuẩn III.
Trang thiết bị
|
- Báo cáo của Trung tâm và bảng kiểm
tra trang thiết bị theo mẫu (bao gồm TTBHC và TTBXN)
- Văn bản của Trung tâm quy định,
hướng dẫn về sử dụng và bảo quản các trang thiết bị XN
- Sổ quản lý thiết bị, hóa chất,
sinh phẩm, vắc xin, vật tư tiêu hao và dự trù hàng năm
- Danh mục các loại trang thiết bị
đã kiểm định, hiệu chuẩn định kỳ kèm chứng nhận của các cơ quan hiệu chuẩn và
kiểm định
- Danh sách các loại máy đã có đủ
lý lịch máy, thiết bị (do TT lập)
- Sổ theo dõi hoạt động đối với
các thiết bị XN chính.
|
4
|
Chuẩn IV.
Kế hoạch, tài chính, đào tạo,
nghiên cứu khoa học và chỉ đạo tuyến
|
Công tác kế hoạch, tài chính.
- Bản kế hoạch hàng năm của Trung
tâm
- Bản thông báo ngân sách của cơ
quan có thẩm quyền.
- Báo cáo thực hiện kế hoạch hàng
năm và 6 tháng của Trung tâm.
- Báo cáo hoạt động thu, chi tài
chính của đơn vị hàng năm.
|
Công tác đào tạo, nghiên cứu và ứng
dụng khoa học, chỉ đạo tuyến
- Hồ sơ quản lý đào tạo gồm: Kế hoạch
đào tạo cán bộ của Trung tâm và các khoa phòng hàng năm: Danh sách các khóa/lớp
chương trình đào tạo của các khóa/lớp cho tuyến trước trong năm; Danh sách
cán bộ đã được đào tạo; Báo cáo tổng hợp kết quả đào tạo tuyến trước trong
năm (Danh sách các đơn vị tuyến trước được trung tâm kiểm tra chuyên môn, kỹ
thuật trong năm và nội dung được kiểm tra, kết quả hoạt động truyền thông
trong năm)
Hồ sơ quản lý khoa học gồm: Quyết
định phê duyệt và nghiệm thu các đề tài khoa học trong năm (trong năm kiểm
tra và năm trước liền kề)
|
5
|
Chuẩn V.
Hoạt động kiểm soát bệnh truyền
nhiễm
|
Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm:
- Bản báo cáo chung về kiểm soát
các bệnh truyền nhiễm với các nội dung và phụ lục kèm theo: Tình hình bệnh
truyền nhiễm, phân tích theo thời gian địa điểm và con người; Kết quả giám sát,
phát hiện sớm, điều tra, xử lý, khống chế các dịch bệnh xảy ra trên địa bàn
trong năm; Bản đồ theo dõi dịch thường xuyên cập nhật; Bản lưu báo cáo, thông
tin dịch theo quy định của Bộ Y tế.
- Quyết định thành lập đội chống dịch,
kế hoạch và báo cáo hoạt động của đội chống dịch cơ động
- Danh mục các văn bản chỉ đạo,
thông tin đối với các tuyến
|
Quản lý vắc xin, sinh phẩm y tế,
tiêm chủng.
- Báo cáo về tình hình tiêm chủng
trong năm, hoạt động của dây chuyền lạnh và chất lượng vắc xin, sinh phẩm
- Báo cáo tình hình khám phân loại
và tư vấn trước khi tiêm chủng
- Sổ theo dõi tiêm chủng
Sổ theo dõi hoạt động của dây chuyền
lạnh bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế
- Quy trình tiêm chủng an toàn
Bản hướng dẫn bà mẹ/người nhà sau
tiêm chủng
- Danh mục thuốc, phương tiện xử
lý phản ứng sau tiêm chủng
- Báo cáo tình hình khám phân loại
và tư vấn trước khi tiêm chủng
Sổ theo dõi phản ứng, tai biến sau
tiêm chủng và theo dõi xử lý tai biến sau tiêm chủng
|
Kiểm dịch y tế biên giới
- Báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế
tại các cửa khẩu
Báo cáo việc thực hiện các biện
pháp an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở chế biến và cung ứng thực phẩm,
nước uống tại các cửa khẩu và trên các phương tiện vận tải qua biên giới;
- Báo cáo việc thực hiện các biện
pháp phòng chống véc tơ truyền bệnh, các bệnh phải kiểm dịch trên các phương
tiện vận chuyển, bến bãi trong khu vực cửa khẩu theo quy định;
- Bản thỏa thuận về phối hợp kiểm
dịch y tế đối với các nước chung biên giới, các nước ký kết hiệp định về kiểm
dịch y tế đối với Việt Nam, (nếu có)
|
Hoạt động phòng chống HIV/AIDS
- Báo cáo việc triển khai hướng dẫn
thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
theo chương trình mục tiêu quốc gia
- Báo cáo định kỳ của hệ thống
giám sát và giám sát HIV/AIDS, bệnh lây truyền qua đường tình dục
- Báo cáo kết quả giám sát, kiểm
tra hoạt động tại các đơn vị liên quan và tại tuyến trước hàng năm.
Các văn bản, báo cáo triển khai
quy chế, biểu mẫu báo cáo hoạt động từ các đơn vị liên quan và tại tuyến trước
|
6
|
Chuẩn VI.
Hoạt động dinh dưỡng cộng đồng và
an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Các báo cáo hoạt động dinh dưỡng cộng
đồng:
- Kết quả triển khai các chương
trình, hoạt động cải thiện dinh dưỡng, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng
- Kết quả triển khai tuần lễ dinh
dưỡng phát triển.
Kết quả giám sát dinh dưỡng, điều
tra tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần ăn và kết quả phòng chống suy dinh dưỡng
Hoạt động an toàn vệ sinh thực phẩm
- Biên bản/báo cáo kết quả điều
tra các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn và tình hình xử lý
- Thống kê các lớp, chương trình,
kết quả tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do tỉnh quản lý
Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn trong phạm vi quản lý và danh sách các đơn vị được
kiểm tra trong năm
- Kết quả hướng dẫn, tư vấn cho
các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn GMP, GHP và HACCP
|
7
|
Chuẩn VII.
Hoạt động sức khỏe môi trường và sức
khỏe trường học
|
Quản lý giám sát chất lượng nước,
công trình vệ sinh và bảo vệ môi trường
- Danh sách các cơ sở kiểm tra chất
lượng nước sinh hoạt, công trình vệ sinh trong năm.
Báo cáo kết quả giám sát chất lượng
nước sinh hoạt, công trình vệ sinh trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, giám
sát các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh về quản lý chất thải y tế.
- Báo cáo kết quả tập huấn cho các
cơ sở y tế trong tỉnh/TP về việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải,
bảo vệ môi trường.
- Báo cáo tình hình điều tra, hướng
dẫn xử lý các sự cố sức khỏe môi trường trên địa bàn (nếu có).
|
Sức khỏe trường học
- Danh sách các trường học và số
lượng học sinh trong phạm vi quản lý.
- Báo cáo kết quả giám sát, kiểm
tra định kỳ các yếu tố vệ sinh trường học.
- Các số liệu, thông tin, báo cáo
liên quan đến công tác sức khỏe trường học.
- Báo cáo kết quả tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về y tế trường học cho các cán bộ làm công tác y tế trường học.
|
Phong trào vệ sinh phòng bệnh
Báo cáo của trung tâm về phong
trào vệ sinh phòng bệnh, làng văn hóa sức khỏe và các phong trào khác do
ngành/địa phương phát động.
|
8
|
Chuẩn VIII.
Hoạt động sức khỏe nghề nghiệp -
Phòng chống tai nạn thương tích
|
- Danh sách các cơ sở lao động
trong diện quản lý có phân loại về loại hình, các yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề
nghiệp.
- Danh sách hồ sơ vệ sinh lao động
của các cơ sở đang quản lý.
Báo cáo hoạt động tuần lễ VSATLĐ
và phòng chống cháy nổ, các hoạt động tuyên truyền khác về an toàn vệ sinh
lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và phòng chống tai nạn thương tích
Báo cáo định kỳ hoạt động vệ sinh
lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
- Hồ sơ theo dõi kết quả giám sát
môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp; Danh sách
người lao động bị bệnh nghề nghiệp.
- Báo cáo hoạt động phòng chống
tai nạn thương tích và xây dựng mô hình điểm về cộng đồng an toàn.
Số liệu thống kê tai nạn thương
tích theo quy định.
|
9
|
Chuẩn IX.
Hoạt động phòng chống sốt rét, các
bệnh ký sinh trùng, nội tiết, rối loạn chuyển hóa
|
Báo cáo kết quả giám sát dịch tễ,
ký sinh trùng, côn trùng thường gặp trong tỉnh của Trung tâm và của tuyến trước.
- Báo cáo kết quả triển khai
chương trình phòng chống sốt rét quốc gia
- Báo cáo về việc triển khai các
biện pháp phòng, chống các bệnh ký sinh trùng khác, bệnh nội tiết và rối loạn
chuyển hóa (nếu có).
|
10
|
Chuẩn X.
Hoạt động xét nghiệm
|
Khả năng xét nghiệm:
- Giấy chứng nhận đào tạo xét nghiệm
của các cơ quan chuyên ngành.
Kế hoạch kiểm tra chất lượng xét
nghiệm nội, ngoại kiểm.
- Sổ theo dõi số lượng và chất lượng
kết quả xét nghiệm hàng tháng.
- Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, hàng
năm của phòng xét nghiệm.
- Phiếu đánh giá chất lượng xét
nghiệm của các phòng xét nghiệm chuyên sâu thuộc các Viện chuyên ngành hoặc của
các Phòng xét nghiệm quốc gia/quốc tế.
|
Quản lý chất lượng xét nghiệm: Trung
tâm ban hành các quyết định/văn bản:
- Phân công cán bộ phụ trách quản
lý chất lượng.
- Quy định chung về chức năng và
nhiệm vụ của phòng xét nghiệm.
- Quy trình thực hành thao tác các
kỹ thuật xét nghiệm.
- Quy định và hướng dẫn nội kiểm,
ngoại kiểm.
- Quy định và hướng dẫn về bảo hộ
lao động, an toàn sinh học, an toàn hóa học phòng xét nghiệm và hướng dẫn xử
lý các sự cố đối với phòng xét nghiệm, các phương tiện ứng cứu khẩn trong
phòng xét nghiệm (vòi nước, bình cứu hỏa…).
Các văn bản và biểu mẫu của Trung
tâm quy định về:
- Tiếp nhận mẫu; Theo dõi bảo quản
mẫu; Đóng gói, bảo quản, vận chuyển mẫu; Bàn giao mẫu; Thanh lý mẫu; Quy
trình hủy mẫu; Thủ tục trả lời kết quả; Quy định, hướng dẫn quản lý thông
tin, bảo quản an toàn, bảo mật hồ sơ phòng xét nghiệm.
|
PHỤ LỤC 6
Quyết định 633/QĐ-BYT năm 2010 hướng dẫn thực hiện "Chuẩn Quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 633/QĐ-BYT ngày 23/02/2010 hướng dẫn thực hiện "Chuẩn Quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
8.510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|