|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 629/QĐ-BNN-QLCL năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm nông nghiệp 2016
Số hiệu:
|
629/QĐ-BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
629/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông báo số 04/TB-VPCP
ngày 07/01/2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành
Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động Năm cao
Điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Bộ Y tế; Bộ Công thương; Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 629/QĐ-BNN-QLCL
ngày 02/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt Điểm sử
dụng chất cấm trong chăn nuôi và lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản;
giảm thiểu rõ nét vi phạm về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật,
kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong
các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực
phẩm nông lâm thủy sản.
II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT
- Ngăn chặn, xử lý dứt Điểm việc lưu
thông, buôn bán, sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất
cấm, kháng sinh trong nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản;
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông,
buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi
trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh Mục, kém chất lượng, không an toàn
trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Chấn chỉnh việc giết mổ, vận chuyển,
bán buôn, bán lẻ thịt giảm thiểu ô nhiễm vi sinh vật có hại;
- Đến cuối năm 2016, tỷ lệ mẫu giám
sát tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản trong rau, quả, chè; tồn dư hóa
chất, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản
nuôi; ô nhiễm vi sinh trong thịt giảm 10% so với năm 2015;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về Điều kiện đảm bảo ATTP tăng 10%
so với năm 2015;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản xếp loại C (không đạt Điều kiện đảm bảo
ATTP) được nâng hạng A/B tăng 10% so với năm 2015;
- 100% các tỉnh/thành phố phát triển,
nhân rộng chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn và tổ chức kiểm tra, giám
sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm an toàn và công khai tại nơi bày bán cho
người tiêu dùng;
- Nhận thức, trách nhiệm của người sản
xuất, kinh doanh về an toàn thực phẩm, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an toàn
có xác nhận được nâng cao;
- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan
Trung ương, giữa Trung ương và địa phương và giữa các địa phương về công tác quản
lý an toàn thực phẩm được tăng cường và
có hiệu quả.
III. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Hoàn thiện
cơ chế chính sách, pháp luật
- Phối hợp với Bộ Y tế, Công thương
xây dựng trình ban hành Nghị định về Điều kiện an toàn thực phẩm theo hướng
tích hợp, đảm bảo phù hợp với Điều kiện
thực tiễn sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản tại Việt Nam và chuẩn
mực, thông lệ quốc tế;
- Rà soát Điều kiện, thủ tục chấp nhận
hoặc cho phép lưu hành vật tư nông nghiệp (thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản)
đảm bảo chỉ cho phép lưu hành hạn chế số lượng sản phẩm sản xuất với công nghệ
tiên tiến, chất lượng cao và đặc biệt không gây mất an toàn thực phẩm cho sản
phẩm nông lâm thủy sản;
- Nghiên cứu, rà soát sửa đổi các biểu
mẫu kiểm tra được ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ Điều kiện
an toàn thực phẩm theo hướng tích hợp và đơn giản hóa;
- Rà soát, hoàn thiện phân công, phân
cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan từ Trung ương đến địa phương liên quan đến
tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản;
- Rà soát, bổ sung chính sách đầu tư hạ tầng và hỗ trợ phát triển các mô
hình chuỗi giá trị thực phẩm an toàn theo hướng sản xuất quy mô lớn gắn với thị
trường tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu, từ đó nhân rộng ra khắp cả nước;
- Địa phương ban hành các văn bản chỉ
đạo, các quy định và cơ chế chính sách đặc
thù của địa phương trong quản lý và hỗ trợ phát triển liên kết chuỗi sản xuất
kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm dựa trên các
cơ chế chính sách pháp luật chung của Nhà nước.
2. Thông tin,
truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm
nông lâm thủy sản an toàn
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức
chính trị xã hội nghề nghiệp, các phương tiện thông tin đại chúng tập trung nguồn
lực triển khai các nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Tuyên truyền về tác hại đối với sức
khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh tế đối với nhà sản xuất, kinh doanh khi
sử dụng chất cấm hoặc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y, kháng sinh; hướng dẫn cho các cơ sở sản xuất áp dụng thực hành sản xuất
tốt (GAP, GMP) đặc biệt không sử dụng chất cấm, chất bảo quản, phụ gia, thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc thú y ngoài danh Mục; tuân thủ 04 đúng về sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc thú y; phổ biến người tiêu dùng hiểu biết và ủng hộ sản phẩm
an toàn có xác nhận;
- Tuyên truyền, phổ biến cho người sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính thậm chí
truy tố hình sự đối với các hành vi
vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong Bộ Luật Hình sự số
100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Cập nhật công khai kết quả phân loại
A, B, C các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản
trong phạm vi cả nước; thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, về địa
chỉ nơi bày bán sản phẩm nông lâm thủy sản
được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi và xác nhận an toàn;
- Thông tin kịp thời, đầy đủ kết quả
Điều tra, truy xuất và xử lý các vụ việc vi phạm được phát hiện về an toàn thực
phẩm nông, lâm, thủy sản.
- Thông tin đầy đủ, kịp thời về hiện
trạng an toàn thực phẩm đối với từng loại thực phẩm nông lâm thủy sản và hướng
dẫn, khuyến nghị cách ứng xử phù hợp cho người tiêu dùng. Thông tin, quảng bá về
các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm an toàn, giới thiệu cho người dân địa
chỉ nơi bán sản phẩm an toàn có xác nhận.
3. Giám sát, kiểm
tra, thanh tra, xử lý vi phạm
- Tổ chức hệ thống lấy mẫu giám sát,
cảnh báo và Điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối với sản phẩm, cơ sở sản xuất
kinh doanh vi phạm các quy định về ATTP;
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Công thương phát hiện, Điều tra, triệt phá dứt
Điểm các đường dây nhập lậu, tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, hóa chất,
kháng sinh, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh Mục được phép sử dụng
trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Tổ chức kiểm tra, phân loại 100% cơ
sở sản xuất kinh doanh VTNN và nông lâm thủy sản trên địa bàn quản lý; tái kiểm
tra 100% cơ sở loại C và xử lý dứt Điểm cơ sở tái kiểm tra
vẫn loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT. Phân cấp
và hướng dẫn cho cấp huyện/xã tổ chức triển khai Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT
quy định Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các
cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Tăng cường thanh tra chuyên ngành đột
xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản nhằm kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm về chất lượng, ATTP theo quy định của pháp luật.
4. Hỗ trợ kết nối
sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn
- Cung cấp thông tin về các cơ sở sản
xuất nông lâm thủy sản đã được chứng nhận đủ Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap, GMP, HACCP...);
thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn cho Bộ Công thương để thiết lập
liên kết các cơ sở này với các kênh phân phối sản phẩm;
- Phối hợp với Bộ Công thương (Vụ Thị
trường trong nước) tổ chức các hội nghị về xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất
- tiêu thụ sản phẩm an toàn và quảng bá sản phẩm an toàn;
- Tiếp tục triển khai mở rộng Chương
trình phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt cho Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh
lân cận và khuyến khích địa phương phát triển, nhân rộng
các chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn gắn với giám sát, xác nhận sản phẩm an
toàn tại nơi bày bán;
- Mở rộng, nhân rộng các chuỗi cung ứng
thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác
nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng. Nghiên cứu xây dựng quy định, tiêu chuẩn về chuỗi cung ứng thực phẩm
nông lâm thủy sản an toàn và quy trình xác nhận sản phẩm an toàn theo chuỗi
theo hướng xã hội hóa khâu kiểm tra, giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho tổ
chức chứng nhận độc lập bên thứ Ba.
5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
- Tập trung đầu tư nâng cấp các phòng
kiểm nghiệm của Ngành đạt tiêu chuẩn quốc tế về phòng kiểm nghiệm kiểm chứng chất
lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; hỗ trợ các địa
phương tăng cường năng lực kiểm nghiệm, kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm; đẩy mạnh
xã hội hóa hoạt động kiểm nghiệm, tư vấn, chứng nhận chất lượng vật tư nông
nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao
cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản, đặc biệt là cán bộ các cơ quan quản lý cấp địa phương về
nghiệp vụ, kỹ năng trong tuyên truyền phổ biến pháp luật; trong giám sát, kiểm
tra, thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm quy
định đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm
thủy sản;
- Các địa phương khẩn trương kiện
toàn tổ chức bộ máy quản lý và thanh tra
chuyên ngành chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
theo Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV và Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT
về tổ chức bộ máy ngành nông nghiệp ở địa
phương và ưu tiên bố trí kinh phí cho hoạt động giám sát kiểm tra chất lượng vật
tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
(Nội
dung chi tiết và phân công theo Phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN KINH PHÍ
1. Ngân sách nhà nước cho quản lý, kiểm
soát an toàn thực phẩm.
2. Ngân sách nhà nước thông qua các đề
tài, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
3. Kinh phí hỗ trợ của các Dự án, Tổ
chức Quốc tế.
4. Kinh phí huy động xã hội hóa từ
các doanh nghiệp.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm
của các cơ quan
a. Các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Cơ quan được phân công chủ trì chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai từng nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo tiến độ, hiệu quả;
- Định kỳ hàng tháng, cơ quan được
phân công chủ trì báo cáo Bộ (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn
thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch, định
kỳ tổng hợp báo cáo Bộ.
b. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Xây dựng kế hoạch hành động Năm cao
Điểm vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt
và tổ chức triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả;
- Định kỳ hàng tháng, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban
Nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã
hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục
hoàn thiện.
2. Sơ kết và tổng
kết:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì tổ chức sơ kết và tổng kết để đánh giá kết quả triển khai kế hoạch
hành động; thống nhất giải pháp, biện pháp khắc phục các khó khăn vướng mắc
trong thực hiện làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo;
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động,
Thủ trưởng các cơ quan chủ động báo cáo Bộ (Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách,
pháp luật
|
|
|
|
|
Về an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản
|
|
|
|
1.
|
Phối hợp với Bộ Y tế, Công thương
xây dựng trình ban hành Nghị định về Điều kiện an toàn thực phẩm theo hướng
tích hợp, đảm bảo phù hợp với Điều kiện thực tiễn sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản và chuẩn mực, thông lệ quốc tế.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
7/2016
|
2.
|
Sửa đổi Nghị định 36/2014/NĐ-CP về
sản xuất chế biến và xuất khẩu cá tra
|
Tổng
Cục Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản
|
7/2016
|
3.
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 Quy định về Điều kiện sản xuất, kinh doanh một
số ngành nghề thủy sản
|
Tổng
Cục Thủy sản
|
Vụ Pháp chế
|
12/2016
|
4.
|
Đề án kiểm soát, ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Tổng Cục Thủy sản
|
Quý I/2016
|
5.
|
Đề án tăng cường năng lực kiểm tra, kiểm nghiệm nhanh cho cơ quan địa
phương
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Vụ Pháp chế
|
6/2016
|
6.
|
Đề án giám sát ATTP nông lâm thủy sản
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng
5/2016
|
7.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 02/2013/TT-BNNPTNT quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm
theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Quý
III/2016
|
8.
|
Thông tư quy định việc giám sát
ATTP nông lâm thủy sản
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
-Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
4/2016
|
9.
|
Thông tư truy
xuất nguồn gốc (Sửa đổi và hợp nhất Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT quy định về
truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không đảm bảo an
toàn và 03/2011/TT-BNNPTNT quy định
về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản)
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
10/2016
|
10.
|
Thông tư quy định về kiểm soát giết
mổ và kiểm tra vệ sinh thú y
|
Cục
Thú y
|
Vụ Pháp chế
|
5/2016
|
11.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế chính sách tăng cường quản lý cơ sở giết mổ nhỏ lẻ để đảm bảo
VSATTP
|
Cục
Thú y
|
Vụ Pháp chế
|
5/2016
|
12.
|
Quyết định hướng dẫn cơ sở chế biến
muối Điều kiện về an toàn thực phẩm
|
Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối
|
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường
|
12/2016
|
13.
|
Quyết định hướng dẫn Điều kiện đảm bảo
ATTP các cơ sở chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, hồ tiêu, ca cao, nông sản
nhỏ lẻ
|
Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối
|
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường
|
12/2016
|
14.
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính
sách hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ rau an toàn
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
- Cục Quản lý chất lượng NLS và TS;
- Cục Trồng trọt và các địa phương
|
7/2016
|
15.
|
Rà soát, hoàn thiện phân công, phân
cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thuộc Bộ, giữa Trung ương và địa phương
liên quan đến tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP nông lâm
thủy sản;
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành;
- Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh,
thành phố
|
Quý II/2016
|
16.
|
Phối hợp với Văn phòng Nông thôn mới
bổ sung chỉ tiêu về ATTP trong Bộ Tiêu chí nông thôn mới
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
2016
|
17.
|
04 QCVN về Điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến Rau quả, Chè, Cà phê, Điều sau khi rà
soát, chỉnh lý.
|
Cục
Chế biến Nông lâm thủy sản và Nghề muối
|
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường
|
12/2016
|
18.
|
02 Quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn về
Điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ và Quy chuẩn
về Điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá;
|
Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường
|
Quý II/2016
|
19.
|
02 QCVN: Sản phẩm thủy sản - Cá tra
- yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm và Sản phẩm thủy sản - Tôm sú, tôm
thẻ chân trắng - yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường
|
12/2016
|
|
Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
20.
|
Nghị định quy định chi tiết Điều kiện
của tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế
|
12/2016
|
21.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
thông tư trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
- Vụ Pháp chế;
- Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và Thủy sản
|
12/2016
|
22.
|
Thông tư về quản lý thuốc thú y
(thay thế các thông tư về thuốc thú y hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Thú y)
|
Cục
Thú y
|
Vụ Pháp chế
|
5/2016
|
23.
|
Thông tư về Danh Mục thuốc thú y được
phép lưu hành và Danh Mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam
|
Cục
Thú y
|
Vụ Pháp chế
|
5/2016
|
II
|
Thông tin, truyền thông về an
toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản
an toàn
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
2
|
Công khai kết quả phân loại A, B, C;
cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán,
phân phối sản phẩm nông lâm thủy sản được kiểm soát an toàn thực phẩm theo
chuỗi, được xác nhận an toàn
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành;
- Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Khi
có kết quả giám sát, kiểm tra phân loại
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến cho người sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm
chí truy tố hình sự các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
theo Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định
178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về
an toàn thực phẩm.
|
Văn
phòng Bộ
|
- Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành;
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
4
|
Triển khai Chương trình phối hợp với
Mặt trận Tổ quốc về tuyên truyền, vận động và giám sát đảm bảo ATTP
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành;
- Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
5
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm,
kháng sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi
trường.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Chăn nuôi;
- Tổng cục Thủy
sản;
- Trung tâm khuyến nông quốc gia
|
Trong
năm
|
6
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật theo 4 đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng
hợp (IPM) trong sản xuất rau.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Cục trồng trọt;
- Trung tâm khuyến nông quốc gia.
|
Trong
năm
|
III
|
Giám sát, kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
3.1
|
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập
trung sản phẩm rau, quả, chè
|
|
|
|
3.1.1
|
Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
|
Trong
năm
|
3.1.2
|
Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thuốc bảo vệ thực vật tại một số vùng sản xuất nông
nghiệp trọng Điểm của Việt Nam; phát hiện
xử lý nghiêm vi phạm.
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Trong
năm
|
3.1.3
|
Kiểm tra Điều kiện an toàn thực phẩm
các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm, trọng tâm là việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông
tư số 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Cục Trồng trọt;
- Cục Chế biến NLTS&NM;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản
|
Trong
năm
|
3.1.4
|
Tổ chức giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất,
xử lý các trường hợp vi phạm
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Cục Bảo vệ thực vật,
- Cục Trồng trọt;
- Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
3.1.5
|
Thanh tra đột xuất cơ sở trồng trọt,
sơ chế, chế biến bao gói sản phẩm, phát
hiện và xử lý nghiêm vi phạm
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Cục Trồng trọt;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản.
|
Trong
năm
|
3.2.
|
Chuỗi sản phẩm động vật, tập
trung thịt lợn, thịt gà và sản phẩm chế biến từ thịt thịt lợn, thịt gà
|
|
|
|
3.2.1
|
Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với
động vật và sản phẩm động vật nhập khẩu
làm thực phẩm
|
Cục
Thú y
|
|
Trong
năm
|
3.2.2
|
Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y,
hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong thú y; phát hiện xử lý
nghiêm vi phạm
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Thú y;
- Cục Chăn nuôi
|
Trong
năm
|
3.2.3
|
Kiểm tra Điều kiện ATTP các tổ chức,
cá nhân chăn nuôi, giết mổ, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng
sinh, thức ăn trong chăn nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bày
bán theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT. Giám sát tồn
dư chất cấm trong nước tiểu lợn trong chăn nuôi, giết mổ.
Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm
tra vẫn xếp loại C.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Thú y;
- Cục Chăn nuôi;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản.
|
Trong
năm
|
3.2.4
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các
trường hợp vi phạm.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Cục Thú y;
- Cục Chăn nuôi;
- Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
3.2.5
|
Thanh tra chuyên ngành đột xuất các
cơ sở chăn nuôi, cách ly kiểm dịch, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bảo
quản kinh doanh sản phẩm động vật, phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản;
- Cục Thú y;
- Cục Chăn nuôi
|
Trong
năm
|
3.3
|
Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập
trung vào thủy sản nuôi
|
|
|
|
3.3.1
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn, chất
xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; phát hiện xử lý nghiêm vi
phạm
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Thú y;
- Tổng cục Thủy sản
|
Trong
năm
|
3.3.2
|
Kiểm tra Điều kiện ATTP các tổ chức,
cá nhân nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử dụng
thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường
trong nuôi trồng thủy sản theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và
51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Cục Thú y;
- Tổng cục Thủy sản
|
Trong
năm
|
3.3.3
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh
báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp
vi phạm.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Cục Thú y;
- Tổng cục Thủy
sản;
- Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
3.3.4
|
Tổ chức thanh tra đột xuất cơ sở
nuôi trồng thủy sản, thu gom nguyên liệu, cơ sở chế biến thủy sản, phát hiện
và xử lý nghiêm vi phạm an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Tổng cục Thủy sản;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản
|
Trong
năm
|
4
|
Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn
|
|
|
|
4.1
|
Cung cấp thông tin về các cơ sở sản
xuất nông lâm thủy sản đã được chứng nhận đủ Điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác
(VietGap, GMP, HACCP...); thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn,
các cơ sở bày bán, phân phối sản phẩm được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi, được xác nhận an toàn cho Bộ
Công thương để thiết lập liên kết các cơ sở này với các kênh phân phối sản phẩm.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Trong
năm
|
4.2
|
Phối hợp với Bộ Công thương (Vụ Thị
trường trong nước) tham gia các hội nghị về xúc tiến thương mại, kết nối sản
xuất - tiêu thụ sản phẩm an toàn và quảng bá sản phẩm an toàn
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Trong
năm
|
4.3
|
Mở rộng, nhân rộng các chuỗi cung ứng
thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm
an toàn cho người tiêu dùng.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Trong
năm
|
4.4
|
Tiếp tục triển khai mở rộng Chương
trình phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt cho Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và các
tỉnh lân cận và khuyến khích địa phương phát triển, nhân rộng các chuỗi cung
cấp rau, thịt an toàn gắn với giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn tại nơi bày
bán.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp &PTNT Hà Nội,
Tp. Hồ Chí Minh
|
Trong
năm
|
4.5
|
Nghiên cứu xây dựng quy định, tiêu chuẩn về chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn và quy trình
xác nhận sản phẩm an toàn theo chuỗi theo hướng xã hội hóa khâu kiểm tra,
giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho tổ chức chứng nhận độc lập bên thứ
Ba.
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Trong
năm
|
5
|
Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
|
|
|
|
5.1
|
Hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ quản
lý địa phương về quản lý chất lượng vật tư thủy sản
|
Tổng
Cục Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
5.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn về sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả theo nguyên tắc 4 đúng.
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
5.3
|
Tổ chức lớp tập huấn đảm bảo ATTP trong
sản xuất, chế biến và nâng cao chất lượng các sản phẩm chè, măng, muối
|
Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và Nghề muối
|
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
5.4
|
Mua sắm trang thiết bị kiểm tra, kiểm
nghiệm cần thiết (theo nguồn kinh phí ngân sách hoặc ODA
đã được duyệt)
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
5.5
|
Triển khai đề án và quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về trách nhiệm, quyền hạn, tiêu chuẩn và chế độ chính sách
đối với cán bộ làm công tác thú y, bảo vệ thực vật tại địa phương sau khi ban
hành.
|
Cục
Thú y, Cục Bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Trong
năm
|
5.6
|
Tổ chức thực hiện Đề án tăng cường năng lực kiểm tra, kiểm nghiệm
nhanh cho cơ quan địa phương
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Sau
khi Đề án được phê duyệt
|
5.7
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch dự án
đào tạo “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản giai đoạn 2016 - 2020”
|
Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Sau
khi kế hoạch được duyệt
|
Quyết định 629/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/03/2016 Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|