BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6193/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN SỞI
- RUBELLA CHO TRẺ 1-5 TUỔI NĂM 2018 - 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế
dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ
sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018 - 2019”.
Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các đơn vị xây dựng kế
hoạch và triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5
tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018 - 2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các
Cục: Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế, Viện
Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia và khu vực và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để chỉ đạo);
- Ủy ban nhân dân 57 tỉnh, thành phố (để chỉ đạo);
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
- Sở Y tế 57 tỉnh/thành phố (để thực hiện);
- TTYTDP/TTKSBT 57 tỉnh/thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT, DP.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN SỞI - RUBELLA CHO TRẺ 1-5 TUỔI
VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 - 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định 6193/QĐ-BYT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Sự cần thiết
xây dựng kế hoạch
Sởi và rubella là những bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm do vi rút sởi và vi rút Rubella gây ra. Bệnh
có thể gây các biến chứng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng
của trẻ. Trẻ mắc hội chứng Rubella bẩm sinh (CRS) mắc đồng thời nhiều dị
tật bẩm sinh như dị tật tim, đục thủy tinh
thể, điếc bẩm sinh, chậm phát triển, đái tháo đường ở
trẻ nhỏ, vàng da, xuất huyết... làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.
Vắc xin sởi và rubella an toàn và có
hiệu quả cao trong phòng bệnh. Tỷ lệ tiêm mũi 1 vắc xin sởi
trên toàn quốc hàng năm đạt trên 95% và tỷ lệ tiêm vắc xin
MR cho trẻ 18 tháng tuổi đạt trên 90%.
Từ năm 2017 số mắc sởi tại Việt Nam
có xu hướng gia tăng so với năm 2015, 2016, ghi nhận 436
trường hợp sốt phát ban nghi sởi (SPB) tại 45 tỉnh/thành
phố, trong đó có 145 trường hợp sởi dương tính. Năm 2018,
tính đến ngày 17/9/2018 toàn quốc có 49 tỉnh/thành phố ghi
nhận 2.301 trường hợp SPB, 37 tỉnh/thành phố ghi nhận 954
trường hợp mắc sởi dương tính, 01 trường hợp tử vong tại
Hưng Yên (bệnh nhân có bệnh lý nền viêm phổi kéo dài). Các
tỉnh có số SPB và sởi dương tính cao
là Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hóa, Sơn La, Quảng Ninh, Điện Biên ... Số SPB nghi sởi phân bố chủ yếu tại miền Bắc (2.094
trường hợp, 91%), miền Nam (197 trường hợp, 8,56%), miền
Trung (6 trường hợp, 0,26%), Tây Nguyên 4 trường hợp,
0,17%). So với cùng kỳ năm 2017 (SPB: 251; Dương tính: 41), số SPB nghi sởi tăng 8,2 lần, số trường hợp dương
tính tăng 22,3 lần. Phân tích các trường
hợp mắc cho thấy trong số 2.301 trường hợp sốt phát ban nghi sởi (SPB), 37 tỉnh/thành
phố ghi nhận 954 trường hợp mắc sởi dương tính, 01 trường hợp tử vong. Các tỉnh có số SPB và sởi dương tính cao là
Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hóa, Sơn La, Quảng Ninh, Điện Biên
... Số SPB nghi sởi phân bố chủ yếu tại miền Bắc (2.094 trường hợp, 91%), miền Nam (197 trường hợp, 8,56%), miền Trung
(6 trường hợp, 0,26%), Tây Nguyên (4 trường hợp, 0,17%). So với cùng kỳ năm
2017 (SPB: 251; Dương tính: 41), số SPB nghi sởi tăng 8,2 lần, số trường hợp dương tính tăng 22,3 lần. Số SPB nghi sởi ở nhóm 1 - 5 tuổi cao nhất, chiếm
36%.
Trong số các trường hợp SPB nghi sởi
này, chỉ có 370 trường hợp đã tiêm chủng (chiếm 16,1%), trong đó dương tính 110, còn lại phần lớn là các trường hợp
không được tiêm chủng (1.004 trường hợp, chiếm 43,6%,
trong đó dương tính 501) và không rõ tiền sử tiêm chủng
(927 trường hợp, chiếm 40,3%, trong đó
dương tính 343).
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), việc
duy trì tỷ lệ tiêm 2 mũi vắc xin sởi ở
trẻ dưới 2 tuổi đạt 95% là yếu tố cơ bản để loại trừ bệnh sởi.
Ngoài ra cần triển khai các đợt tiêm vét, tiêm chiến dịch theo tình hình dịch tễ.
Mặc dù tỷ lệ tiêm vắc xin sởi và vắc
xin MR trên toàn quốc các năm gần đây
đạt cao, tuy nhiên tỷ lệ tiêm vắc xin MR trên phạm vi toàn quốc chưa đạt 95% và
vẫn còn các huyện/thị vùng nguy cơ cao chỉ đạt tỷ lệ tiêm
vắc xin sởi, MR dưới 90%. Số trẻ em chưa được tiêm chủng hoặc một số trẻ đã
tiêm chủng nhưng không có miễn dịch phòng bệnh tích lũy qua các năm. Khi số lượng
này đủ lớn, trong điều kiện vi rút sởi lưu hành có thể gây dịch.
Năm 2018, Việt Nam đã tiến hành bổ
sung vắc xin sởi - rubella cho 33 huyện
thuộc 06 tỉnh nguy cơ bao gồm Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa,
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La từ tháng 6/2018. Đến nay, hầu hết các huyện đã hoàn thành chiến dịch
với tỷ lệ tiêm chủng đạt trên 95%. Ngoài ra 13 tỉnh/thành phố vùng nguy cơ cao
(theo Quyết định số 5433/QĐ-BYT ngày 10/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế) đang xây dựng kế hoạch triển khai tiêm vắc xin sởi - rubella cho trẻ từ
1 - 5 tuổi. Một số tỉnh, thành phố có số mắc sởi cao năm 2018 cũng đã có kế hoạch
triển khai tiêm vắc xin sởi - rubella trên địa bàn bằng nguồn kinh phí của địa
phương như Hà Nội, Lào Cai.
Nhằm tăng cường
các biện pháp phòng chống bệnh sởi cho nhóm trẻ em sinh ra sau chiến dịch thì
việc mở rộng phạm vi triển khai tiêm vắc xin sởi - rubella tại các vùng nguy cơ
cao là rất cần thiết. Hoạt động này sẽ góp phần quan trọng không để dịch sởi,
rubella quay trở lại và góp phần giúp Việt Nam đạt mục tiêu loại trừ bệnh sởi và rubella cùng với các nước khu vực Tây Thái Bình Dương trong tương
lai. Đây cũng là nhiệm vụ mà Chính phủ giao cho Dự án TCMR trong giai đoạn
2016-2020.
2. Căn cứ để
xây dựng kế hoạch
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội;
- Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày
20/03/2014 của Bộ Y tế Hướng dẫn về việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số
giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định 4845/QĐ-BYT của Bộ Y tế
ngày 25/12/2012 ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi, rubella”.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Trẻ từ 1-5 tuổi
vùng nguy cơ cao được tiêm 1 mũi vắc
xin Sởi - Rubella góp phần tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh
sởi, rubella trong cộng đồng
2. Mục tiêu cụ thể
- Đạt tỷ lệ 95% trẻ từ 1 - 5 tuổi
vùng nguy cơ cao được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin MR.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm
chủng theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và các quy định
của Bộ Y tế về tiêm chủng.
III. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian:
- Đợt 1: tháng 11-12/2018 tại 156 quận/huyện
nguy cơ cao của 20 tỉnh/thành phố (Danh sách chi tiết tại
Phụ lục 1 đính kèm)
- Đợt 2: tháng 1-2/2019 tại 262 quận/huyện
nguy cơ cao của 37 tỉnh/thành phố (Danh
sách chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
2. Đối tượng
Tất cả trẻ từ 1-5 tuổi tại vùng nguy
cơ cao (Trẻ sinh từ 01/01/2014 - 01/11/2017 đối với đợt 1,
trẻ sinh từ 01/3/2014 - 01/01/2018 đối với đợt 2) sẽ được
tiêm 01 mũi vắc xin MR không kể tiền sử được tiêm chủng vắc xin phòng bệnh sởi hoặc vắc xin phòng bệnh rubella trước đó. Ngoại trừ trẻ đã
tiêm vắc xin phòng bệnh sởi hoặc vắc xin phòng bệnh
rubella trong thời gian <1 tháng trước khi triển khai
tiêm bổ sung. Dự kiến số lượng khoảng 4.286.099 trẻ.
3. Phạm vi triển khai
Tiêu chí lựa chọn huyện nguy cơ cao
là huyện có ít nhất một trong các tiêu chí dưới đây:
- Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin sởi mũi 1
< 95% một trong các năm 2015, 2016, 2017.
- Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin MR cho trẻ
18 tháng trong tiêm chủng thường xuyên < 95% một trong
các năm 2015, 2016, 2017.
- Có tỷ lệ mắc sởi trong các năm
2015, 2016, 2017 cao hơn tỷ lệ mắc trung bình năm của khu
vực;
- Vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc ít người, vùng giáp ranh, di biến dân cư động
lớn, khó quản lý đối tượng.
- Chưa triển khai tiêm bổ sung vắc xin
sởi - rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018.
Tổng số huyện triển khai là 418 huyện
của 57 tỉnh, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục)
Bảng
1. Phạm vi và đối tượng của chiến dịch tiêm bổ sung
vắc xin MR năm 2018- 2019
TT
|
Khu
vực
|
Số
tỉnh triển khai
|
Số huyện triển khai
|
Dự
kiến số đối tượng 1-5 tuổi
|
1
|
Miền
Bắc
|
25
|
194
|
1.927.636
|
2
|
Miền
Trung
|
10
|
58
|
512.372
|
3
|
Tây
Nguyên
|
4
|
38
|
321.284
|
4
|
Miền
Nam
|
18
|
128
|
1.524.807
|
|
Cộng
|
57
|
418
|
4.286.099
|
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Điều tra, lập danh sách đối tượng
- Đối tượng tiêm bổ sung vắc xin MR
là tất cả trẻ từ 1-5 tuổi đang có mặt tại địa phương.
Trước khi triển khai kế hoạch, điều
tra, lập danh sách các trẻ 1-5 tuổi tại các huyện được lựa chọn trong kế hoạch.
+ Điều tra trong trường học: Lập danh
sách theo lớp đối với trẻ từ 1-5 tuổi học mẫu giáo, nhà trẻ. Cần trao đổi với Ban giám hiệu các trường về kế hoạch
phối hợp triển khai với trạm y tế, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ
y tế học đường (nếu có) thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi theo lớp.
+ Điều tra tại cộng đồng: Nhóm trẻ từ
1-5 tuổi tại cộng đồng không đi học theo tổ/ấp/thôn bản với
sự hỗ trợ của Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn trên địa bàn.
Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư.
Thời gian hoàn thành: Trước khi thực
hiện chiến dịch 1 tháng.
Lưu ý: KHÔNG
tiêm vắc xin MR cho những đối tượng đã được tiêm vắc xin sởi
hoặc MR hoặc vắc xin có chưa thành phần sởi và/hoặc rubella trong vòng 1 tháng
trước ngày tiêm.
2. Cung ứng vắc xin MR, bơm kim
tiêm, hộp an toàn
a) Dự trù vắc xin MR
- Vắc xin MR sử
dụng trong kế hoạch là vắc xin do Trung tâm Nghiên cứu sản
xuất vắc xin, sinh phẩm y tế sản xuất, lọ 10 liều, dạng đông khô kèm dung
môi.
- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng,
các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần
thiết.
Số vắc xin MR (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến 95% x Hệ
số sử dụng 1,3 (Căn cứ Quyết định số 11/QĐ-VSDTTƯ ngày
03/01/2017).
(Chi tiết tại bảng 2)
b) Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc
xin MR
- Tuyến Trung ương/khu vực: Dự án
TCMR, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tiếp nhận, phân bổ vắc
xin, vật tư tiêm chủng cho các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur khu vực. Căn cứ kế hoạch
cụ thể của từng tỉnh, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur sẽ
chủ động điều phối, vận chuyển vắc xin bằng xe tải lạnh tới Trung tâm Y tế dự
phòng/Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật (TTYTDP/TTKSBT) các tỉnh.
- Tuyến tỉnh:
+ TTYTDP/TTKSBT tiếp nhận, bảo quản,
phân phối, thực hiện cấp phát vắc xin, bơm kim tiêm, hộp
an toàn tới từng huyện căn cứ vào thời gian triển khai của
mỗi huyện.
+ Thời hạn hoàn thành chuyển vắc xin
tới tuyến huyện là trước ngày triển khai tiêm vắc xin ít nhất 1 tuần.
- Tuyến huyện:
+ Trung tâm Y tế huyện phân phối, vận
chuyển vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới các xã: tiếp
nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho quận/huyện để bảo quản và cấp
phát cho các xã.
+ Thời hạn hoàn thành vận chuyển vắc xin tới xã là trước thời điểm
triển khai của xã đó từ 1-3 ngày đối với các xã xa, hoặc ngay trước buổi tiêm đối
với các xã gần.
- Tuyến xã: Nhận vắc xin từ tuyến huyện,
bảo quản và vận chuyển vắc xin tới
các điểm tiêm trước buổi tiêm chủng.
b) Vật tư tiêm chủng
Ước tính số lượng
bơm kim tiêm, hộp an toàn:
- Số BKT 0,5ml
(cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến 95% x Hệ
số sử dụng 1,1.
- Số BKT 5ml (cái) = (Số vắc xin/10)
x Hệ số sử dụng 1,1.
- Số hộp an toàn
(cái) = (tổng số BKT /100) x Hệ số sử dụng 1,1.
Bảng 2. Dự kiến nhu cầu vắc xin MR kèm dung môi,
vật tư tiêm chủng cho chiến dịch tiêm bổ sung đối
tượng 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao, năm 2018
Khu
vực
|
Số
đối tượng 1-5 tuổi
|
Vắc
xin MR (liều)
|
Bơm
kim tiêm tự khóa 0,5ml
(cái)
|
Bơm
kim tiêm dùng 1 lần 5ml
(cái)
|
Hộp
an toàn 5 lít (cái)
|
Miền
Bắc
|
1.927.636
|
2.389.800
|
2.024.500
|
263.760
|
26.190
|
Miền
Trung
|
512.372
|
635.700
|
538.600
|
70.190
|
6.950
|
Tây
Nguyên
|
321.284
|
398.700
|
337.700
|
44.020
|
4.380
|
Miền
Nam
|
1.524.807
|
1.889.900
|
1.599.600
|
208.440
|
20.510
|
Cộng
|
4.286.099
|
5.315.100
|
4.500.400
|
586.410
|
58.030
|
Số vắc xin MR cần cho triển khai là
5.315.100 liều.
Số bơm kim tiêm
tự khóa 0,5 ml cần là 4.500.400 cái.
Số bơm kim tiêm
dùng 1 lần 5 ml cần là 586.410 cái.
Số hộp an toàn loại 5 lít cần cho kế
hoạch là 58.030 cái.
3. Tổ chức tiêm chủng
3.1. Hình thức triển khai: Tổ chức
chiến dịch tiêm chủng bổ sung, có thể triển khai tiêm chủng vắc xin MR đồng loạt
tại các trường mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ hoặc các cơ sở y tế ... trong một hoặc
nhiều đợt theo cụm huyện/xã tùy vào điều kiện của từng địa
phương. Thực hiện tiêm vét cho những trẻ bị sót ngay cuối mỗi đợt hoặc trong
tiêm chủng thường xuyên.
3.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
a) Số buổi tiêm
chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa
bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm.
b) Tổ chức buổi
tiêm chủng theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của
Chính phủ và Thông tư số 12/2014/TT-BYT, ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn cần phối hợp
với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.
c) Rà soát và tiêm vét
Những trẻ thuộc diện đối tượng đã được
đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được
tiêm vét. Tiêm vét là hoạt động bắt buộc cần được dự kiến trong kế hoạch. Để hạn chế số trẻ bị bỏ sót cần
thực hiện các nội dung sau:
- Trong buổi tiêm: Phối hợp với các cộng tác viên cơ sở để thông báo và vận động cha mẹ đưa trẻ đến tiêm chủng.
Bổ sung thêm vào danh sách các trẻ vãng lai và thống kê riêng theo mẫu ghi chép và báo cáo.
- Vào cuối mỗi buổi tiêm: đánh dấu và
xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký ban đầu cũng như trẻ vãng
lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền thanh hoặc tìm cách thông
báo cho gia đình những trẻ chưa được tiêm để đưa trẻ đến.
- Cuối đợt: Tổng hợp số lượng trẻ
chưa tiêm cần được tiêm vét để bố trí đội tiêm, xác định
thời gian và hậu cần vật tư cho tiêm vét. Phân công cán bộ liên hệ với các hộ
gia đình thông báo lại địa điểm và thời gian tiêm vét và huy động trẻ đối tượng
ra tiêm.
Đối với các trường hợp tạm hoãn: cần
có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng.
Lưu ý: Sau chiến dịch, những trẻ đã tiêm 02 mũi vắc xin
sởi trong đó có 01 mũi vắc xin phối hợp MR thì khi đủ
18 tháng tuổi không tiêm vắc xin MR trong tiêm chủng thường xuyên.
4. Truyền thông
- Tuyến tỉnh,
huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như
Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí…để người
dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.
- Tuyến xã, phường:
Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
- Hình thức thực
hiện: Truyền thông thực hiện trước và trong thời gian triển
khai Kế hoạch.
5. Theo dõi, giám sát và báo cáo
- Các tuyến quốc
gia, khu vực, tỉnh, huyện chủ động cử các đoàn kiểm tra,
giám sát hoạt động trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch.
Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực
hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm
bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc
xin hàng tuần trong thời gian tổ chức kế hoạch và báo cáo tổng hợp trong vòng 7
ngày sau khi kết thúc. TTYTDP/TTKSBT tỉnh/thành phố tổng hợp và gửi báo cáo kết
quả tiêm vắc xin MR trên địa bàn toàn tỉnh cho Văn phòng
tiêm chủng mở rộng khu vực, Tiêm chủng mở rộng quốc gia và
Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế.
(Lưu ý không đưa vào báo cáo chiến dịch đối với những trường hợp thuộc diện tiêm chủng thường
xuyên vào thời gian triển khai chiến dịch để
tránh trùng lặp đối tượng, kết quả tiêm chủng).
6. Kinh phí thực hiện
6.1. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng
Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí NSNN dành cho Dự án
TCMR. Tổng kinh phí là 91.385,6 triệu
đồng, kinh phí mua vắc xin là 81.438,5 triệu đồng, kinh phí mua vật tư tiêm chủng là
9.947 triệu đồng.
Bảng 3. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng cho chiến dịch, năm 2018
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Giá
(đồng)
|
Thành
tiền
(đồng)
|
Vắc xin MR (liều)
|
5.315.100
|
15.325
|
81.438.582.500
|
Dung môi MR (liều)
|
5.315.100
|
Bơm kim tiêm tự
khóa 0,5 ml (cái)
|
4.500.400
|
1.940
|
8.730.776.000
|
Bơm kim tiêm dung 1 lần 5ml (cái)
|
586.410
|
850
|
498.448.500
|
Hộp an toàn 5 lít (cái)
|
58.030
|
12.370
|
717.853.000
|
Cộng
|
91.385.683.000
|
6.2. Kinh phí cho các hoạt động triển
khai kế hoạch tại địa phương
Kinh phí cho các hoạt động điều tra
và lập danh sách đối tượng, in sao biểu mẫu, truyền thông
vận động cộng đồng, công thực hiện mũi tiêm, giám sát trước và trong khi triển khai...do địa phương chi trả
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có trách nhiệm phê duyệt và chỉ
đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức
triển khai kế hoạch tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho việc triển khai kế
hoạch.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố:
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về chiến dịch tiêm chủng bổ sung vắc xin MR và đề xuất hỗ trợ kinh phí triển khai
tại các vùng nguy cơ cao, bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản
ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát công tác tổ
chức kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ
sung vắc xin sởi-rubella cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối
mầm non, vận động phụ huynh và học sinh tham gia tiêm vắc
xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng
tại các vùng nguy cơ cao, tổ chức kiểm
tra, giám sát triển khai tiêm bổ sung vắc xin MR, đặc biệt tại các trường học.
3. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm
vụ:
- Cục Y tế dự phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch, chỉ đạo các đơn vị liên
quan triển khai thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo
cáo thường xuyên kết quả thực hiện.
- Cục Quản lý
khám, chữa bệnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở khám, chữa
bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí kịp thời các phản ứng sau
tiêm chủng.
- Vụ Kế hoạch Tài chính có nhiệm vụ
phối hợp với Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các đơn vị liên quan bố trí đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng
tổ chức truyền thông, chỉ đạo các Sở Y tế phát động chiến
dịch tiêm vắc xin MR trên quy mô cấp tỉnh hoặc cấp huyện
trước khi triển khai kế hoạch.
- Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và
sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát chất lượng vắc xin tại các tuyến.
- Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức
khỏe trung ương tổ chức triển khai truyền thông, hướng dẫn
các Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh hoặc
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh tham mưu Sở Y tế tổ chức phát động chiến dịch
tiêm vắc xin MR trên quy mô cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
4. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur khu vực theo lĩnh vực được phân công có kế hoạch
triển khai các hoạt động tiêm chủng và phòng chống dịch. Giám sát hỗ trợ kỹ
thuật, điều tra, xử lý các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
5. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn triển khai
việc thực hiện kế hoạch tại các địa phương. Dự án Tiêm chủng mở rộng các khu vực
phối hợp với địa phương lập kế hoạch và hỗ trợ tổ chức triển khai Kế hoạch. Đảm bảo cung ứng đủ vắc xin MR và vật tư tiêm chủng
cho các tỉnh triển khai. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch,
tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
6. TTYTDP/TTKSBT tỉnh, Trung tâm Y tế
huyện, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện tổ chức thực
hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng
hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
7. Bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố, bệnh viện huyện
chịu trách nhiệm bố trí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chủng thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các
trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
8. Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế đảm bảo cung ứng đủ vắc xin MR theo kế hoạch.
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM
BỔ SUNG VẮC XIN MR CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 - 2019 ĐỢT 1
Tỉnh /thành phố
|
TT quận/ huyện
|
Quận/ huyện
|
Dự kiến trẻ từ 1-5 tuổi
|
Vắc
xin
|
Bơm kim tiêm 0.5ml
|
BKT 5ml
|
HAT
|
Kinh phí Vắc xin
|
Kinh phí Bơm kim tiêm 0.5ml
|
Kinh phí BKT 5ml
|
Kinh phí HAT
|
Tổng
|
Bắc Ninh
|
1
|
Tp. Bắc Ninh
|
16.516
|
20.400
|
17.300
|
2.250
|
220
|
312.630.000
|
33.562.000
|
1.912.500
|
2.721.500
|
350.826.000
|
2
|
Yên Phong
|
16.312
|
20.200
|
17.100
|
2.230
|
220
|
309.565.000
|
33.174.000
|
1.895.500
|
2.721.500
|
347.356.000
|
3
|
Quế Võ
|
15.960
|
19.800
|
16.700
|
2.180
|
210
|
303.435.000
|
32.398.000
|
1.853.000
|
2.597.800
|
340.283.800
|
4
|
Gia Bình
|
16.512
|
20.400
|
17.300
|
2.250
|
220
|
312.630.000
|
33.562.000
|
1.912.500
|
2.721.500
|
350.826.000
|
5
|
Thuận Thành
|
14.240
|
17.600
|
14.900
|
1.940
|
190
|
269.720.000
|
28.906.000
|
1.649.000
|
2.350.400
|
302.625.400
|
Hưng Yên
|
6
|
Phù Cừ
|
6.396
|
7.900
|
6.700
|
870
|
90
|
121.067.500
|
12.998.000
|
739.500
|
1.113.400
|
135.918.400
|
7
|
Tiên Lữ
|
8.240
|
10.200
|
8.700
|
1.130
|
110
|
156.315.000
|
16.878.000
|
960.500
|
1.360.800
|
175.514.300
|
8
|
TP Hưng Yên
|
9.936
|
12.300
|
10.400
|
1.360
|
130
|
188.497.500
|
20.176.000
|
1.156.000
|
1.608.200
|
211.437.700
|
9
|
Kim Động
|
8.160
|
10.100
|
8.600
|
1.120
|
110
|
154.782.500
|
16.684.000
|
952.000
|
1.360.800
|
173.779.300
|
10
|
Ân Thi
|
10.804
|
13.400
|
11.300
|
1.480
|
150
|
205.355.000
|
21.922.000
|
1.258.000
|
1.855.600
|
230.390.600
|
11
|
Khoái Châu
|
15.312
|
19.000
|
16.100
|
2.090
|
210
|
291.175.000
|
31.234.000
|
1.776.500
|
2.597.800
|
326.783.300
|
12
|
Văn Giang
|
11.628
|
14.400
|
12.200
|
1.590
|
160
|
220.680.000
|
23.668.000
|
1.351.500
|
1.979.300
|
247.678.800
|
13
|
Yên Mỹ
|
13.948
|
17.300
|
14.600
|
1.910
|
190
|
265.122.500
|
28.324.000
|
1.623.500
|
2.350.400
|
297.420.400
|
14
|
Mỹ Hào
|
9.828
|
12.200
|
10.300
|
1.350
|
130
|
186.965.000
|
19.982.000
|
1.147.500
|
1.608.200
|
209.702.700
|
15
|
Văn Lâm
|
11.932
|
14.800
|
12.500
|
1.630
|
160
|
226.810.000
|
24.250.000
|
1.385.500
|
1.979.300
|
254.424.800
|
Thái Nguyên
|
16
|
TP. Thái Nguyên
|
21.780
|
26.900
|
22.800
|
2.960
|
290
|
412.242.500
|
44.232.000
|
2.516.000
|
3.587.500
|
462.578.000
|
17
|
Đại Từ
|
14.408
|
17.800
|
15.100
|
1.960
|
190
|
272.785.000
|
29.294.000
|
1.666.000
|
2.350.400
|
306.095.400
|
18
|
Định Hóa
|
7.400
|
9.200
|
7.800
|
1.020
|
100
|
140.990.000
|
15.132.000
|
867.000
|
1.237.100
|
158.226.100
|
19
|
Võ Nhai
|
5.160
|
6.400
|
5.400
|
710
|
70
|
98.080.000
|
10.476.000
|
603.500
|
866.000
|
110.025.500
|
Bắc Cạn
|
20
|
TP. Bắc Cạn
|
3.672
|
4.600
|
3.900
|
510
|
50
|
70.495.000
|
7.566.000
|
433.500
|
618.600
|
79.113.100
|
21
|
Ba Bể
|
3.440
|
4.300
|
3.600
|
480
|
50
|
65.897.500
|
6.984.000
|
408.000
|
618.600
|
73.908.100
|
22
|
Bạch Thông
|
2.080
|
2.600
|
2.200
|
290
|
30
|
39.845.000
|
4.268.000
|
246.500
|
371.200
|
44.730.700
|
23
|
Ngân sơn
|
2.364
|
3.000
|
2.500
|
330
|
40
|
45.975.000
|
4.850.000
|
280.500
|
494.900
|
51.600.400
|
Quảng Ninh
|
24
|
Hạ Long
|
18.432
|
22.800
|
19.300
|
2.510
|
240
|
349.410.000
|
37.442.000
|
2.133.500
|
2.968.900
|
391.954.400
|
25
|
Cẩm Phả
|
14.360
|
17.800
|
15.100
|
1.960
|
190
|
272.785.000
|
29.294.000
|
1.666.000
|
2.350.400
|
306.095.400
|
26
|
Uông Bí
|
9.676
|
12.000
|
10.200
|
1.320
|
130
|
183.900.000
|
19.788.000
|
1.122.000
|
1.608.200
|
206.418.200
|
27
|
Quảng Yên
|
10.268
|
12.700
|
10.800
|
1.400
|
140
|
194.627.500
|
20.952.000
|
1.190.000
|
1.731.900
|
218.501.400
|
28
|
Đông Triều
|
12.988
|
16.100
|
13.600
|
1.780
|
170
|
246.732.500
|
26.384.000
|
1.513.000
|
2.103.000
|
276.732.500
|
29
|
Tiên Yên
|
4.728
|
5.900
|
5.000
|
650
|
70
|
90.417.500
|
9.700.000
|
552.500
|
866.000
|
101.536.000
|
30
|
Hải Hà
|
5.132
|
6.400
|
5.400
|
710
|
70
|
98.080.000
|
10.476.000
|
603.500
|
866.000
|
110.025.500
|
31
|
Móng Cái
|
9.200
|
11.400
|
9.700
|
1.260
|
130
|
174.705.000
|
18.818.000
|
1.071.000
|
1.608.200
|
196.202.200
|
32
|
Hoành Bồ
|
4.384
|
5.500
|
4.600
|
610
|
60
|
84.287.500
|
8.924.000
|
518.500
|
742.300
|
94.472.300
|
33
|
Vân Đồn
|
3.676
|
4.600
|
3.900
|
510
|
50
|
70.495.000
|
7.566.000
|
433.500
|
618.600
|
79.113.100
|
34
|
Bình Liêu
|
2.604
|
3.300
|
2.800
|
370
|
40
|
50.572.500
|
5.432.000
|
314.500
|
494.900
|
56.813.900
|
35
|
Ba Chẽ
|
2.108
|
2.700
|
2.300
|
300
|
30
|
41.377.500
|
4.462.000
|
255.000
|
371.200
|
46.465.700
|
36
|
Cô Tô
|
504
|
700
|
600
|
80
|
10
|
10.727.500
|
1.164.000
|
68.000
|
123.800
|
12.083.300
|
Hòa Bình
|
37
|
Lương Sơn
|
8.680
|
10.800
|
9.100
|
1.190
|
120
|
165.510.000
|
17.654.000
|
1.011.500
|
1.484.500
|
185.660.000
|
38
|
Tân Lạc
|
6.804
|
8.500
|
7.200
|
940
|
90
|
130.262.500
|
13.968.000
|
799.000
|
1.113.400
|
146.142.900
|
39
|
Lạc Sơn
|
11.960
|
14.800
|
12.500
|
1.630
|
160
|
226.810.000
|
24.250.000
|
1.385.500
|
1.979.300
|
254.424.800
|
40
|
Kỳ Sơn
|
2.412
|
3.000
|
2.600
|
330
|
40
|
45.975.000
|
5.044.000
|
280.500
|
494.900
|
51.794.400
|
41
|
Cao Phong
|
4.204
|
5.200
|
4.400
|
580
|
60
|
79.690.000
|
8.536.000
|
493.000
|
742.300
|
89.461.300
|
42
|
Mai Châu
|
4.080
|
5.100
|
4.300
|
570
|
60
|
78.157.500
|
8.342.000
|
484.500
|
742.300
|
87.726.300
|
43
|
Đà Bắc
|
4.928
|
6.100
|
5.200
|
680
|
70
|
93.482.500
|
10.088.000
|
578.000
|
866.000
|
105.014.500
|
44
|
TP Hòa Bình
|
7.912
|
9.800
|
8.300
|
1.080
|
110
|
150.185.000
|
16.102.000
|
918.000
|
1.360.800
|
168.565.800
|
Nghệ An
|
45
|
TP. Vinh
|
24.600
|
30.400
|
25.800
|
3.350
|
330
|
465.880.000
|
50.052.000
|
2.847.500
|
4.082.300
|
522.861.800
|
46
|
Diễn Châu
|
25.016
|
30.900
|
26.200
|
3.400
|
330
|
473.542.500
|
50.828.000
|
2.890.000
|
4.082.300
|
531.342.800
|
47
|
Hưng Nguyên
|
8.676
|
10.800
|
9.100
|
1.190
|
120
|
165.510.000
|
17.654.000
|
1.011.500
|
1.484.500
|
185.660.000
|
48
|
Đô Lương
|
13.576
|
16.800
|
14.200
|
1.850
|
180
|
257.460.000
|
27.548.000
|
1.572.500
|
2.226.700
|
288.807.200
|
49
|
Nam Đàn
|
9.884
|
12.300
|
10.400
|
1.360
|
130
|
188.497.500
|
20.176.000
|
1.156.000
|
1.608.200
|
211.437.700
|
50
|
Yên Thành
|
23.200
|
28.700
|
24.300
|
3.160
|
310
|
439.827.500
|
47.142.000
|
2.686.000
|
3.834.900
|
493.490.400
|
51
|
Quỳnh Lưu
|
25.804
|
31.900
|
27.000
|
3.510
|
340
|
488.867.500
|
52.380.000
|
2.983.500
|
4.206.000
|
548.437.000
|
52
|
Anh Sơn
|
7.324
|
9.100
|
7.700
|
1.010
|
100
|
139.457.500
|
14.938.000
|
858.500
|
1.237.100
|
156.491.100
|
53
|
Nghĩa Đàn
|
11.072
|
13.700
|
11.600
|
1.510
|
150
|
209.952.500
|
22.504.000
|
1.283.500
|
1.855.600
|
235.595.600
|
54
|
Quý Hợp
|
10.140
|
12.600
|
10.600
|
1.390
|
140
|
193.095.000
|
20.564.000
|
1.181.500
|
1.731.900
|
216.572.400
|
55
|
Quế Phong
|
6.412
|
8.000
|
6.800
|
880
|
90
|
122.600.000
|
13.192.000
|
748.000
|
1.113.400
|
137.653.400
|
56
|
Thái Hòa
|
5.200
|
6.500
|
5.500
|
720
|
70
|
99.612.500
|
10.670.000
|
612.000
|
866.000
|
111.760.500
|
57
|
Hoàng Mai
|
11.080
|
13.700
|
11.600
|
1.510
|
150
|
209.952.500
|
22.504.000
|
1.283.500
|
1.855.600
|
235.595.600
|
Lai Châu
|
58
|
TP. Lai Châu
|
4.196
|
5.200
|
4.400
|
580
|
60
|
79.690.000
|
8.536.000
|
493.000
|
742.300
|
89.461.300
|
59
|
Tam Đường
|
5.676
|
7.100
|
6.000
|
790
|
80
|
108.807.500
|
11.640.000
|
671.500
|
989.700
|
122.108.700
|
Lạng Sơn
|
60
|
Tràng Định
|
4.120
|
5.100
|
4.400
|
570
|
60
|
78.157.500
|
8.536.000
|
484.500
|
742.300
|
87.920.300
|
61
|
Văn Lãng
|
3.600
|
4.500
|
3.800
|
500
|
50
|
68.962.500
|
7.372.000
|
425.000
|
618.600
|
77.378.100
|
62
|
Bắc Sơn
|
4.800
|
6.000
|
5.100
|
660
|
70
|
91.950.000
|
9.894.000
|
561.000
|
866.000
|
103.271.000
|
63
|
Cao Lộc
|
6.020
|
7.500
|
6.300
|
830
|
80
|
114.937.500
|
12.222.000
|
705.500
|
989.700
|
128.854.700
|
64
|
Lộc Bình
|
7.000
|
8.700
|
7.400
|
960
|
100
|
133.327.500
|
14.356.000
|
816.000
|
1.237.100
|
149.736.600
|
65
|
Chi Lăng
|
6.200
|
7.700
|
6.500
|
850
|
90
|
118.002.500
|
12.610.000
|
722.500
|
1.113.400
|
132.448.400
|
66
|
Đình Lập
|
2.280
|
2.900
|
2.400
|
320
|
30
|
44.442.500
|
4.656.000
|
272.000
|
371.200
|
49.741.700
|
Tuyên Quang
|
67
|
TP Tuyên
Quang
|
9.200
|
11.400
|
9.700
|
1.260
|
130
|
174.705.000
|
18.818.000
|
1.071.000
|
1.608.200
|
196.202.200
|
68
|
H. Sơn
Dương
|
15.600
|
19.300
|
16.400
|
2.130
|
210
|
295.772.500
|
31.816.000
|
1.810.500
|
2.597.800
|
331.996.800
|
69
|
H. Yên Sơn
|
15.200
|
18.800
|
15.900
|
2.070
|
200
|
288.110.000
|
30.846.000
|
1.759.500
|
2.474.100
|
323.189.600
|
70
|
H. Hàm Yên
|
11.200
|
13.900
|
11.800
|
1.530
|
150
|
213.017.500
|
22.892.000
|
1.300.500
|
1.855.600
|
239.065.600
|
71
|
H. Chiêm
Hóa
|
10.800
|
13.400
|
11.300
|
1.480
|
150
|
205.355.000
|
21.922.000
|
1.258.000
|
1.855.600
|
230.390.600
|
72
|
H. Na Hang
|
3.600
|
4.500
|
3.800
|
500
|
50
|
68.962.500
|
7.372.000
|
425.000
|
618.600
|
77.378.100
|
Hà Giang
|
73
|
Quang Bình
|
4.532
|
5.600
|
4.800
|
620
|
60
|
85.820.000
|
9.312.000
|
527.000
|
742.300
|
96.401.300
|
74
|
Bắc Quang
|
9.484
|
11.800
|
10.000
|
1.300
|
130
|
180.835.000
|
19.400.000
|
1.105.000
|
1.608.200
|
202.948.200
|
75
|
Vị Xuyên
|
9.068
|
11.200
|
9.500
|
1.240
|
120
|
171.640.000
|
18.430.000
|
1.054.000
|
1.484.500
|
192.608.500
|
76
|
TP.Hà Giang
|
3.644
|
4.600
|
3.900
|
510
|
50
|
70.495.000
|
7.566.000
|
433.500
|
618.600
|
79.113.100
|
Cao Bằng
|
77
|
Thành Phố
|
5.404
|
6.700
|
5.700
|
740
|
80
|
102.677.500
|
11.058.000
|
629.000
|
989.700
|
115.354.200
|
78
|
Hà Quảng
|
2.896
|
3.600
|
3.100
|
400
|
40
|
55.170.000
|
6.014.000
|
340.000
|
494.900
|
62.018.900
|
79
|
Trà Lĩnh
|
1.548
|
2.000
|
1.700
|
220
|
30
|
30.650.000
|
3.298.000
|
187.000
|
371.200
|
34.506.200
|
80
|
Trùng Khánh
|
3.672
|
4.600
|
3.900
|
510
|
50
|
70.495.000
|
7.566.000
|
433.500
|
618.600
|
79.113.100
|
81
|
Nguyên Bình
|
2.784
|
3.500
|
3.000
|
390
|
40
|
53.637.500
|
5.820.000
|
331.500
|
494.900
|
60.283.900
|
82
|
Hòa An
|
3.640
|
4.500
|
3.900
|
500
|
50
|
68.962.500
|
7.566.000
|
425.000
|
618.600
|
77.572.100
|
83
|
Quảng Uyên
|
2.420
|
3.000
|
2.600
|
330
|
40
|
45.975.000
|
5.044.000
|
280.500
|
494.900
|
51.794.400
|
84
|
Phục Hòa
|
1.652
|
2.100
|
1.800
|
240
|
30
|
32.182.500
|
3.492.000
|
204.000
|
371.200
|
36.249.700
|
85
|
Thạch An
|
2.408
|
3.000
|
2.600
|
330
|
40
|
45.975.000
|
5.044.000
|
280.500
|
494.900
|
51.794.400
|
86
|
Hạ Lang
|
1.848
|
2.300
|
2.000
|
260
|
30
|
35.247.500
|
3.880.000
|
221.000
|
371.200
|
39.719.700
|
Yên Bái
|
87
|
Văn Yên
|
10.568
|
13.100
|
11.100
|
1.450
|
140
|
200.757.500
|
21.534.000
|
1.232.500
|
1.731.900
|
225.255.900
|
88
|
TP Yên Bái
|
6.704
|
8.300
|
7.100
|
920
|
90
|
127.197.500
|
13.774.000
|
782.000
|
1.113.400
|
142.866.900
|
89
|
TX Nghĩa Lộ
|
2.208
|
2.800
|
2.400
|
310
|
30
|
42.910.000
|
4.656.000
|
263.500
|
371.200
|
48.200.700
|
Điện Biên
|
90
|
TX. Mường
Lay
|
928
|
1.200
|
1.000
|
140
|
20
|
18.390.000
|
1.940.000
|
119.000
|
247.500
|
20.696.500
|
91
|
H. Tuần Giáo
|
7.216
|
9.000
|
7.600
|
990
|
100
|
137.925.000
|
14.744.000
|
841.500
|
1.237.100
|
154.747.600
|
Thừa Thiên Huế
|
92
|
Phong Điền
|
7.232
|
9.000
|
7.600
|
990
|
100
|
137.925.000
|
14.744.000
|
841.500
|
1.237.100
|
154.747.600
|
93
|
Quảng Điền
|
5.580
|
6.900
|
5.900
|
760
|
80
|
105.742.500
|
11.446.000
|
646.000
|
989.700
|
118.824.200
|
94
|
Hương Trà
|
8.724
|
10.800
|
9.200
|
1.190
|
120
|
165.510.000
|
17.848.000
|
1.011.500
|
1.484.500
|
185.854.000
|
95
|
Huế
|
21.992
|
27.200
|
23.000
|
3.000
|
290
|
416.840.000
|
44.620.000
|
2.550.000
|
3.587.500
|
467.597.500
|
96
|
Phú Vang
|
13.520
|
16.700
|
14.200
|
1.840
|
180
|
255.927.500
|
27.548.000
|
1.564.000
|
2.226.700
|
287.266.200
|
97
|
Hương Thủy
|
9.132
|
11.300
|
9.600
|
1.250
|
120
|
173.172.500
|
18.624.000
|
1.062.500
|
1.484.500
|
194.343.500
|
98
|
Phú Lộc
|
11.260
|
14.000
|
11.800
|
1.540
|
150
|
214.550.000
|
22.892.000
|
1.309.000
|
1.855.600
|
240.606.600
|
99
|
Nam Đông
|
2.400
|
3.000
|
2.600
|
330
|
40
|
45.975.000
|
5.044.000
|
280.500
|
494.900
|
51.794.400
|
100
|
A Lưới
|
4.292
|
5.400
|
4.500
|
600
|
60
|
82.755.000
|
8.730.000
|
510.000
|
742.300
|
92.737.300
|
Đà Nẵng
|
101
|
Hải Châu
|
12.132
|
15.000
|
12.700
|
1.650
|
160
|
229.875.000
|
24.638.000
|
1.402.500
|
1.979.300
|
257.894.800
|
102
|
Thanh Khê
|
12.000
|
14.900
|
12.600
|
1.640
|
160
|
228.342.500
|
24.444.000
|
1.394.000
|
1.979.300
|
256.159.800
|
103
|
Sơn Trà
|
10.572
|
13.100
|
11.100
|
1.450
|
140
|
200.757.500
|
21.534.000
|
1.232.500
|
1.731.900
|
225.255.900
|
104
|
N.H.Sơn
|
5.360
|
6.700
|
5.700
|
740
|
80
|
102.677.500
|
11.058.000
|
629.000
|
989.700
|
115.354.200
|
105
|
Liên Chiểu
|
11.284
|
14.000
|
11.800
|
1.540
|
150
|
214.550.000
|
22.892.000
|
1.309.000
|
1.855.600
|
240.606.600
|
106
|
Hòa Vang
|
11.312
|
14.000
|
11.900
|
1.540
|
150
|
214.550.000
|
23.086.000
|
1.309.000
|
1.855.600
|
240.800.600
|
107
|
Cẩm Lệ
|
8.112
|
10.100
|
8.500
|
1.120
|
110
|
154.782.500
|
16.490.000
|
952.000
|
1.360.800
|
173.585.300
|
Khánh Hòa
|
108
|
Vạn Ninh
|
24.556
|
30.400
|
25.700
|
3.350
|
320
|
465.880.000
|
49.858.000
|
2.847.500
|
3.958.600
|
522.544.100
|
109
|
Nhinh Hòa
|
8.948
|
11.100
|
9.400
|
1.230
|
120
|
170.107.500
|
18.236.000
|
1.045.500
|
1.484.500
|
190.873.500
|
110
|
Nha Trang
|
14.952
|
18.500
|
15.700
|
2.040
|
200
|
283.512.500
|
30.458.000
|
1.734.000
|
2.474.100
|
318.178.600
|
111
|
Diên Khánh
|
8.348
|
10.400
|
8.800
|
1.150
|
110
|
159.380.000
|
17.072.000
|
977.500
|
1.360.800
|
178.790.300
|
112
|
Cam Lâm
|
7.136
|
8.900
|
7.500
|
980
|
100
|
136.392.500
|
14.550.000
|
833.000
|
1.237.100
|
153.012.600
|
113
|
Cam Ranh
|
9.620
|
11.900
|
10.100
|
1.310
|
130
|
182.367.500
|
19.594.000
|
1.113.500
|
1.608.200
|
204.683.200
|
114
|
Khánh Vĩnh
|
3.272
|
4.100
|
3.500
|
460
|
50
|
62.832.500
|
6.790.000
|
391.000
|
618.600
|
70.632.100
|
115
|
Khánh Sơn
|
2.356
|
3.000
|
2.500
|
330
|
40
|
45.975.000
|
4.850.000
|
280.500
|
494.900
|
51.600.400
|
TP. Hồ Chí Minh
|
116
|
QUẬN 3
|
8.800
|
10.900
|
9.200
|
1.200
|
120
|
167.042.500
|
17.848.000
|
1.020.000
|
1.484.500
|
187.395.000
|
117
|
QUẬN 4
|
10.000
|
12.400
|
10.500
|
1.370
|
140
|
190.030.000
|
20.370.000
|
1.164.500
|
1.731.900
|
213.296.400
|
118
|
QUẬN 5
|
9.200
|
11.400
|
9.700
|
1.260
|
130
|
174.705.000
|
18.818.000
|
1.071.000
|
1.608.200
|
196.202.200
|
119
|
QUẬN 6
|
13.600
|
16.800
|
14.300
|
1.850
|
180
|
257.460.000
|
27.742.000
|
1.572.500
|
2.226.700
|
289.001.200
|
120
|
QUẬN 7
|
13.200
|
16.400
|
13.800
|
1.810
|
180
|
251.330.000
|
26.772.000
|
1.538.500
|
2.226.700
|
281.867.200
|
121
|
QUẬN 8
|
18.400
|
22.800
|
19.300
|
2.510
|
240
|
349.410.000
|
37.442.000
|
2.133.500
|
2.968.900
|
391.954.400
|
122
|
QUẬN 9
|
19.600
|
24.300
|
20.500
|
2.680
|
260
|
372.397.500
|
39.770.000
|
2.278.000
|
3.216.300
|
417.661.800
|
123
|
QUẬN 10
|
15.600
|
19.300
|
16.400
|
2.130
|
210
|
295.772.500
|
31.816.000
|
1.810.500
|
2.597.800
|
331.996.800
|
124
|
QUẬN 11
|
12.000
|
14.900
|
12.600
|
1.640
|
160
|
228.342.500
|
24.444.000
|
1.394.000
|
1.979.300
|
256.159.800
|
125
|
QUẬN 12
|
34.400
|
42.500
|
36.000
|
4.680
|
450
|
651.312.500
|
69.840.000
|
3.978.000
|
5.566.700
|
730.697.200
|
126
|
GÒ VẤP
|
26.000
|
32.200
|
27.200
|
3.550
|
340
|
493.465.000
|
52.768.000
|
3.017.500
|
4.206.000
|
553.456.500
|
127
|
TÂN BÌNH
|
25.600
|
31.700
|
26.800
|
3.490
|
340
|
485.802.500
|
51.992.000
|
2.966.500
|
4.206.000
|
544.967.000
|
128
|
BÌNH THẠNH
|
24.000
|
29.700
|
25.100
|
3.270
|
320
|
455.152.500
|
48.694.000
|
2.779.500
|
3.958.600
|
510.584.600
|
129
|
PHÚ NHUẬN
|
9.200
|
11.400
|
9.700
|
1.260
|
130
|
174.705.000
|
18.818.000
|
1.071.000
|
1.608.200
|
196.202.200
|
130
|
CỦ CHI
|
32.000
|
39.600
|
33.500
|
4.360
|
420
|
606.870.000
|
64.990.000
|
3.706.000
|
5.195.600
|
680.761.600
|
131
|
HÓC MÔN
|
31.200
|
38.600
|
32.700
|
4.250
|
410
|
591.545.000
|
63.438.000
|
3.612.500
|
5.071.900
|
663.667.400
|
132
|
THỦ ĐỨC
|
31.600
|
39.100
|
33.100
|
4.310
|
420
|
599.207.500
|
64.214.000
|
3.663.500
|
5.195.600
|
672.280.600
|
133
|
BÌNH CHÁNH
|
39.200
|
48.500
|
41.000
|
5.340
|
510
|
743.262.500
|
79.540.000
|
4.539.000
|
6.308.900
|
833.650.400
|
134
|
NHÀ BÈ
|
9.200
|
11.400
|
9.700
|
1.260
|
130
|
174.705.000
|
18.818.000
|
1.071.000
|
1.608.200
|
196.202.200
|
135
|
CẦN GIỜ
|
4.000
|
5.000
|
4.200
|
550
|
60
|
76.625.000
|
8.148.000
|
467.500
|
742.300
|
85.982.800
|
136
|
TÂN PHÚ
|
24.400
|
30.200
|
25.500
|
3.330
|
320
|
462.815.000
|
49.470.000
|
2.830.500
|
3.958.600
|
519.074.100
|
137
|
BÌNH TÂN
|
39.600
|
49.000
|
41.400
|
5.390
|
520
|
750.925.000
|
80.316.000
|
4.581.500
|
6.432.600
|
842.255.100
|
Đồng Nai
|
138
|
Biên Hòa
|
73.464
|
90.800
|
76.800
|
9.990
|
960
|
1.391.510.000
|
148.992.000
|
8.491.500
|
11.875.600
|
1.560.869.100
|
139
|
Vĩnh Cửu
|
11.860
|
14.700
|
12.400
|
1.620
|
160
|
225.277.500
|
24.056.000
|
1.377.000
|
1.979.300
|
252.689.800
|
140
|
Xuân Lộc
|
16.928
|
21.000
|
17.700
|
2.310
|
230
|
321.825.000
|
34.338.000
|
1.963.500
|
2.845.200
|
360.971.700
|
141
|
Tân Phú
|
10.796
|
13.400
|
11.300
|
1.480
|
150
|
205.355.000
|
21.922.000
|
1.258.000
|
1.855.600
|
230.390.600
|
142
|
Thống Nhất
|
11.800
|
14.600
|
12.400
|
1.610
|
160
|
223.745.000
|
24.056.000
|
1.368.500
|
1.979.300
|
251.148.800
|
143
|
Long Thành
|
16.144
|
20.000
|
16.900
|
2.200
|
220
|
306.500.000
|
32.786.000
|
1.870.000
|
2.721.500
|
343.877.500
|
144
|
Định Quán
|
14.432
|
17.900
|
15.100
|
1.970
|
190
|
274.317.500
|
29.294.000
|
1.674.500
|
2.350.400
|
307.636.400
|
145
|
Long Khánh
|
9.328
|
11.600
|
9.800
|
1.280
|
130
|
177.770.000
|
19.012.000
|
1.088.000
|
1.608.200
|
199.478.200
|
146
|
Nhơn Trạch
|
16.980
|
21.000
|
17.800
|
2.310
|
230
|
321.825.000
|
34.532.000
|
1.963.500
|
2.845.200
|
361.165.700
|
147
|
Cẩm Mỹ
|
9.176
|
11.400
|
9.600
|
1.260
|
120
|
174.705.000
|
18.624.000
|
1.071.000
|
1.484.500
|
195.884.500
|
148
|
Trảng Bom
|
24.736
|
30.600
|
25.900
|
3.370
|
330
|
468.945.000
|
50.246.000
|
2.864.500
|
4.082.300
|
526.137.800
|
Bình
Dương
|
149
|
Thuận An
|
43.584
|
53.900
|
45.600
|
5.930
|
570
|
826.017.500
|
88.464.000
|
5.040.500
|
7.051.200
|
926.573.200
|
150
|
Dĩ An
|
33.780
|
41.800
|
35.400
|
4.600
|
440
|
640.585.000
|
68.676.000
|
3.910.000
|
5.443.000
|
718.614.000
|
151
|
Tân Uyên
|
18.000
|
22.300
|
18.900
|
2.460
|
240
|
341.747.500
|
36.666.000
|
2.091.000
|
2.968.900
|
383.473.400
|
152
|
Bắc Tân Uyên
|
4.344
|
5.400
|
4.600
|
600
|
60
|
82.755.000
|
8.924.000
|
510.000
|
742.300
|
97.931.300
|
153
|
Phú Giáo
|
6.400
|
8.000
|
6.700
|
880
|
90
|
122.600.000
|
12.998.000
|
748.000
|
1.113.400
|
137.459.400
|
154
|
Bến Cát
|
20.000
|
24.700
|
20.900
|
2.720
|
260
|
378.527.500
|
40.546.000
|
2.312.000
|
3.216.300
|
424.601.800
|
155
|
Bàu Bàng
|
6.116
|
7.600
|
6.400
|
840
|
80
|
116.470.000
|
12.416.000
|
714.000
|
989.700
|
130.589.700
|
156
|
Dầu Tiếng
|
7.376
|
9.200
|
7.800
|
1.020
|
100
|
140.990.000
|
15.132.000
|
867.000
|
1.237.100
|
158.226.100
|
Khu vực Miền Bắc: 91 huyện
của 14 tỉnh
|
769.168
|
954.300
|
808.600
|
105.370
|
10.480
|
14.624.647.500
|
1.568.684.000
|
89.564.500
|
129.641.500
|
16.412.543.200
|
Khu vực Miền Trung: 24 huyện
của 3 tỉnh
|
234.092
|
290.400
|
245.900
|
32.030
|
3.160
|
4.450.380.000
|
477.046.000
|
27.225.500
|
39.090.400
|
4.993.743.300
|
Khu vực Tây Nguyên: 0 huyện của 0 tỉnh
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
Khu vực Miền Nam: 41 huyện
của 3 tỉnh
|
806.044
|
998.000
|
844.200
|
109.940
|
10.710
|
15.294.350.000
|
1.637.748.000
|
93.449.000
|
132.486.700
|
17.158.035.500
|
Toàn Quốc: 156 quận/huyện
của 20 tỉnh/Thành phố
|
1.809.304
|
2.242.700
|
1.898.700
|
247.340
|
24.350
|
34.369.377.500
|
3.683.478.000
|
210.239.000
|
301.218.600
|
38.564.322.000
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM
BỔ SUNG VẮC XIN MR CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 - 2019 ĐỢT 2
Tỉnh /thành
phố
|
TT Quận/ Huyện
|
Quận/ huyện
|
Dự kiến trẻ từ 1-5 tuổi
|
Vắc xin
|
Bơm kim tiêm 0.5ml
|
BKT 5ml
|
HAT
|
Kinh phí Vắc xin
|
Kinh phí Bơm kim tiêm 0.5ml
|
Kinh phí BKT 5ml
|
Kinh phí HAT
|
Tổng
|
Hải Phòng
|
1
|
Ngô Quyền
|
9.812
|
12.200
|
10.300
|
1.350
|
130
|
186.965.000
|
19.982.000
|
1.147.500
|
1.608.200
|
209.702.700
|
2
|
Lê Chân
|
13.736
|
17.000
|
14.400
|
1.870
|
180
|
260.525.000
|
27.936.000
|
1.589.500
|
2.226.700
|
292.277.200
|
3
|
Kiến An
|
7.976
|
9.900
|
8.400
|
1.090
|
110
|
151.717.500
|
16.296.000
|
926.500
|
1.360.800
|
170.300.800
|
4
|
An Lão
|
11.480
|
14.200
|
12.000
|
1.570
|
150
|
217.615.000
|
23.280.000
|
1.334.500
|
1.855.600
|
244.085.100
|
5
|
Đồ Sơn
|
3.320
|
4.200
|
3.500
|
470
|
50
|
64.365.000
|
6.790.000
|
399.500
|
618.600
|
72.173.100
|
6
|
Kiến Thụy
|
11.680
|
14.500
|
12.300
|
1.600
|
160
|
222.212.500
|
23.862.000
|
1.360.000
|
1.979.300
|
249.413.800
|
7
|
An Dương
|
14.464
|
17.900
|
15.200
|
1.970
|
190
|
274.317.500
|
29.488.000
|
1.674.500
|
2.350.400
|
307.830.400
|
8
|
Vĩnh Bảo
|
15.696
|
19.400
|
16.500
|
2.140
|
210
|
297.305.000
|
32.010.000
|
1.819.000
|
2.597.800
|
333.731.800
|
9
|
Thủy Nguyên
|
26.204
|
32.400
|
27.400
|
3.570
|
350
|
496.530.000
|
53.156.000
|
3.034.500
|
4.329.700
|
557.050.200
|
10
|
Cát Hải
|
1.880
|
2.400
|
2.000
|
270
|
30
|
36.780.000
|
3.880.000
|
229.500
|
371.200
|
41.260.700
|
M
|
BL Vỹ
|
60
|
100
|
100
|
20
|
10
|
1.532.500
|
194.000
|
17.000
|
123.800
|
1.867.300
|
12
|
Hải An
|
8.552
|
10.600
|
9.000
|
1.170
|
120
|
162.445.000
|
17.460.000
|
994.500
|
1.484.500
|
182.384.000
|
13
|
Dương Kinh
|
4.324
|
5.400
|
4.600
|
600
|
60
|
82.755.000
|
8.924.000
|
510.000
|
742.300
|
92.931.300
|
Thái Bình
|
14
|
Quỳnh Phụ
|
16.252
|
20.100
|
17.000
|
2.220
|
220
|
308.032.500
|
32.980.000
|
1.887.000
|
2.721.500
|
345.621.000
|
15
|
Hưng Hà
|
16.516
|
20.400
|
17.300
|
2.250
|
220
|
312.630.000
|
33.562.000
|
1.912.500
|
2.721.500
|
350.826.000
|
16
|
Đông Hưng
|
16.312
|
20.200
|
17.100
|
2.230
|
220
|
309.565.000
|
33.174.000
|
1.895.500
|
2.721.500
|
347.356.000
|
17
|
Kiến Xương
|
15.360
|
19.000
|
16.100
|
2.090
|
210
|
291.175.000
|
31.234.000
|
1.776.500
|
2.597.800
|
326.783.300
|
18
|
Vũ Thư
|
16.128
|
20.000
|
16.900
|
2.200
|
220
|
306.500.000
|
32.786.000
|
1.870.000
|
2.721.500
|
343.877.500
|
Nam Định
|
19
|
Tp. Nam Định
|
15.600
|
19.300
|
16.400
|
2.130
|
210
|
295.772.500
|
31.816.000
|
1.810.500
|
2.597.800
|
331.996.800
|
20
|
Giao Thủy
|
14.240
|
17.600
|
14.900
|
1.940
|
190
|
269.720.000
|
28.906.000
|
1.649.000
|
2.350.400
|
302.625.400
|
21
|
Xuân Trường
|
13.800
|
17.100
|
14.500
|
1.890
|
190
|
262.057.500
|
28.130.000
|
1.606.500
|
2.350.400
|
294.144.400
|
22
|
Trực Ninh
|
14.600
|
18.100
|
15.300
|
2.000
|
200
|
277.382.500
|
29.682.000
|
1.700.000
|
2.474.100
|
311.238.600
|
23
|
Nam Trực
|
14.400
|
17.800
|
15.100
|
1.960
|
190
|
272.785.000
|
29.294.000
|
1.666.000
|
2.350.400
|
306.095.400
|
24
|
Nghĩa Hưng
|
14.800
|
18.300
|
15.500
|
2.020
|
200
|
280.447.500
|
30.070.000
|
1.717.000
|
2.474.100
|
314.708.600
|
25
|
Ý Yên
|
20.320
|
25.100
|
21.300
|
2.770
|
270
|
384.657.500
|
41.322.000
|
2.354.500
|
3.340.000
|
431.674.000
|
26
|
Vụ Bản
|
10.648
|
13.200
|
11.200
|
1.460
|
140
|
202.290.000
|
21.728.000
|
1.241.000
|
1.731.900
|
226.990.900
|
27
|
Mỹ Lộc
|
6.084
|
7.600
|
6.400
|
840
|
80
|
116.470.000
|
12.416.000
|
714.000
|
989.700
|
130.589.700
|
28
|
Hải Hậu
|
23.160
|
28.700
|
24.300
|
3.160
|
310
|
439.827.500
|
47.142.000
|
2.686.000
|
3.834.900
|
493.490.400
|
Hà Nam
|
29
|
Lý Nhân
|
14.936
|
18.500
|
15.700
|
2.040
|
200
|
283.512.500
|
30.458.000
|
1.734.000
|
2.474.100
|
318.178.600
|
30
|
Kim Bảng
|
10.376
|
12.900
|
10.900
|
1.420
|
140
|
197.692.500
|
21.146.000
|
1.207.000
|
1.731.900
|
221.777.400
|
31
|
TP. Phủ Lý
|
11.760
|
14.600
|
12.300
|
1.610
|
160
|
223.745.000
|
23.862.000
|
1.368.500
|
1.979.300
|
250.954.800
|
Ninh Binh
|
32
|
TP Ninh Bình
|
9.508
|
11.800
|
10.000
|
1.300
|
130
|
180.835.000
|
19.400.000
|
1.105.000
|
1.608.200
|
202.948.200
|
33
|
Nho Quan
|
12.800
|
15.900
|
13.400
|
1.750
|
170
|
243.667.500
|
25.996.000
|
1.487.500
|
2.103.000
|
273.254.000
|
34
|
Gia Viễn
|
10.192
|
12.600
|
10.700
|
1.390
|
140
|
193.095.000
|
20.758.000
|
1.181.500
|
1.731.900
|
216.766.400
|
35
|
Hoa Lư
|
5.756
|
7.200
|
6.100
|
800
|
80
|
110.340.000
|
11.834.000
|
680.000
|
989.700
|
123.843.700
|
36
|
Yên Mô
|
9.188
|
11.400
|
9.700
|
1.260
|
130
|
174.705.000
|
18.818.000
|
1.071.000
|
1.608.200
|
196.202.200
|
37
|
Yên Khánh
|
11.088
|
13.700
|
11.600
|
1.510
|
150
|
209.952.500
|
22.504.000
|
1.283.500
|
1.855.600
|
235.595.600
|
Thanh Hóa
|
38
|
Thành phố
|
27.668
|
34.200
|
29.000
|
3.770
|
370
|
524.115.000
|
56.260.000
|
3.204.500
|
4.577.100
|
588.156.600
|
39
|
Thường Xuân
|
6.984
|
8.700
|
7.300
|
960
|
100
|
133.327.500
|
14.162.000
|
816.000
|
1.237.100
|
149.542.600
|
40
|
Triệu Sơn
|
13.800
|
17.100
|
14.500
|
1.890
|
190
|
262.057.500
|
28.130.000
|
1.606.500
|
2.350.400
|
294.144.400
|
41
|
Thiệu Hóa
|
11.512
|
14.300
|
12.100
|
1.580
|
160
|
219.147.500
|
23.474.000
|
1.343.000
|
1.979.300
|
245.943.800
|
42
|
Hoằng Hóa
|
18.244
|
22.600
|
19.100
|
2.490
|
240
|
346.345.000
|
37.054.000
|
2.116.500
|
2.968.900
|
388.484.400
|
43
|
Hậu Lộc
|
13.144
|
16.300
|
13.800
|
1.800
|
180
|
249.797.500
|
26.772.000
|
1.530.000
|
2.226.700
|
280.326.200
|
44
|
Nga Sơn
|
10.612
|
13.200
|
11.100
|
1.460
|
140
|
202.290.000
|
21.534.000
|
1.241.000
|
1.731.900
|
226.796.900
|
45
|
Như Xuân
|
5.608
|
7.000
|
5.900
|
770
|
80
|
107.275.000
|
11.446.000
|
654.500
|
989.700
|
120.365.200
|
46
|
Nông Cống
|
13.988
|
17.300
|
14.700
|
1.910
|
190
|
265.122.500
|
28.518.000
|
1.623.500
|
2.350.400
|
297.614.400
|
47
|
Đông Sơn
|
6.528
|
8.100
|
6.900
|
900
|
90
|
124.132.500
|
13.386.000
|
765.000
|
1.113.400
|
139.396.900
|
48
|
Quảng
Xương
|
20.992
|
26.000
|
22.000
|
2.860
|
280
|
398.450.000
|
42.680.000
|
2.431.000
|
3.463.800
|
447.024.800
|
49
|
Thọ Xuân
|
13.772
|
17.100
|
14.400
|
1.890
|
180
|
262.057.500
|
27.936.000
|
1.606.500
|
2.226.700
|
293.826.700
|
50
|
Yên Định
|
12.492
|
15.500
|
13.100
|
1.710
|
170
|
237.537.500
|
25.414.000
|
1.453.500
|
2.103.000
|
266.508.000
|
51
|
Vĩnh Lộc
|
6.360
|
7.900
|
6.700
|
870
|
90
|
121.067.500
|
12.998.000
|
739.500
|
1.113.400
|
135.918.400
|
52
|
Bỉm Sơn
|
5.176
|
6.400
|
5.500
|
710
|
70
|
98.080.000
|
10.670.000
|
603.500
|
866.000
|
110.219.500
|
53
|
Sầm Sơn
|
5.076
|
6.300
|
5.400
|
700
|
70
|
96.547.500
|
10.476.000
|
595.000
|
866.000
|
108.484.500
|
54
|
Mường Lát
|
3.640
|
4.500
|
3.900
|
500
|
50
|
68.962.500
|
7.566.000
|
425.000
|
618.600
|
77.572.100
|
55
|
Quan Hóa
|
3.464
|
4.300
|
3.700
|
480
|
50
|
65.897.500
|
7.178.000
|
408.000
|
618.600
|
74.102.100
|
56
|
Bá Thước
|
7.112
|
8.800
|
7.500
|
970
|
100
|
134.860.000
|
14.550.000
|
824.500
|
1.237.100
|
151.471.600
|
57
|
Quan Sơn
|
3.384
|
4.200
|
3.600
|
470
|
50
|
64.365.000
|
6.984.000
|
399.500
|
618.600
|
72.367.100
|
58
|
Ngọc Lặc
|
10.504
|
13.000
|
11.000
|
1.430
|
140
|
199.225.000
|
21.340.000
|
1.215.500
|
1.731.900
|
223.512.400
|
59
|
Cẩm Thủy
|
8.476
|
10.500
|
8.900
|
1.160
|
120
|
160.912.500
|
17.266.000
|
986.000
|
1.484.500
|
180.649.000
|
60
|
Thạch Thành
|
11.724
|
14.500
|
12.300
|
1.600
|
160
|
222.212.500
|
23.862.000
|
1.360.000
|
1.979.300
|
249.413.800
|
61
|
Hà Trung
|
10.396
|
12.900
|
10.900
|
1.420
|
140
|
197.692.500
|
21.146.000
|
1.207.000
|
1.731.900
|
221.777.400
|
Bắc Giang
|
62
|
TP Bắc
Giang
|
14.056
|
17.400
|
14.700
|
1.920
|
190
|
266.655.000
|
28.518.000
|
1.632.000
|
2.350.400
|
299.155.400
|
|