|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5848/QĐ-BYT bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản 2016
Số hiệu:
|
5848/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5848/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “BẢNG KIỂM TRA CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN NĂM
2016”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
311/2013/QĐ-BYT ngày 28 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BYT
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ Y tế Quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Y tế; Thông tư số 27/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ Y tế
Quy định hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tuyến tỉnh,
huyện và xã; Quyết định 5315/QĐ-BYT về việc phê duyệt tài liệu Hướng dẫn sử dụng
thông tin lồng ghép chăm sóc sức khỏe sinh sản và Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ
sang con.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức
khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2016”.
Điều 2. “Bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2016”
được áp dụng làm cơ sở để kiểm tra đánh giá công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ
em có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát, tổng
hợp, đánh giá kết quả kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các tỉnh/TP
trực thuộc trung ương năm 2016 và báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các ông, bà:
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng Y tế các ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Website Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BMTE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
BẢNG KIỂM TRA CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN NĂM 2016
(Ban hành theo Quyết
định số /QĐ-BYT ngày
tháng năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Trung tâm CSSKSS tỉnh/thành phố:
Địa chỉ: Đường phố/xã/phường/thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Họ tên Giám đốc Trung tâm CSSKSS:
Điện thoại:
Họ tên Trưởng phòng KH-TC:
Điện thoại:
Họ tên cán bộ thống kê-báo cáo:
Điện thoại:
Kết quả kiểm tra:
Điểm chuẩn:
Điểm trừ:
Điểm thưởng:
Điểm đạt:
Xếp loại:
Ngày
tháng năm 2016
BẢNG CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC CSSKSS NĂM 2016
TỔNG SỐ ĐIỂM ĐẠT: ………./100
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
Chuẩn
|
Trừ
|
Thưởng
|
Đạt
|
I.
|
TỔ CHỨC,
MẠNG LƯỚI, CSVC, THUỐC, TTB
|
10,50
|
0,25
|
0,00
|
|
1
|
Tuyến tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
Có khoa sơ sinh ở BV nhi/sản-nhi/phụ sản tỉnh/đơn nguyên sơ sinh BVĐK tỉnh đang hoạt động
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Có đơn nguyên sơ sinh tại bệnh viện đa khoa tuyến huyện (có
Quyết định thành lập, có cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu: CPAP, đèn chiếu điều trị vàng da, hệ thống thở oxy, bộ HSSS, có bác sỹ và điều dưỡng được
đào tạo về chăm sóc, điều trị sơ sinh bệnh lý)
|
|
|
|
|
Đồng bằng và Trung du
|
Miền
núi
|
|
|
|
|
>80%
số BVĐK huyện
|
>60%
số BVĐK huyện
|
1,00
|
|
|
|
50-80%
số BVĐK huyện
|
30-60%
số BVĐK huyện
|
0,50
|
|
|
|
30-<50%
số BVĐK huyện
|
20-<30%
số BVĐK huyện
|
0,25
|
|
|
|
3
|
Tuyến xã
|
8,50
|
|
|
|
3.1
|
Có ít nhất 2 công
cụ quản lý thai là sổ khám thai và bảng quản lý
thai
|
|
|
|
|
|
≥ 90% số xã
|
2,00
|
|
|
|
60 -< 90% số xã
|
1,00
|
|
|
|
< 60% số xã
|
|
0,25
|
|
|
3.2
|
Có tài liệu truyền thống để phát cho khách hàng
|
|
|
|
|
|
> 50% số xã
|
0,50
|
|
|
|
30-50% số xã
|
0,25
|
|
|
|
3.3
|
Có phòng/góc tư vấn
|
|
|
|
|
|
>90% số xã
|
1,00
|
|
|
|
60-90% số xã
|
0,50
|
|
|
|
3.4
|
Có góc sơ sinh
trong phòng đẻ
|
|
|
|
|
|
>80% số xã có đỡ đẻ
|
1,00
|
|
|
|
50-80%
|
0,50
|
|
|
|
3.5
|
Có Oxytocin trong phòng đẻ
|
|
|
|
|
100% số xã có đỡ đẻ
|
1,00
|
|
|
|
< 100% có đỡ đẻ
|
0,50
|
|
|
|
3.6
|
Số xã có hộ
sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và Trung du
|
Miền
núi
|
|
|
|
|
100%
|
≥
80%
|
3,00
|
|
|
|
90
- < 100%
|
70
-< 80%
|
2,00
|
|
|
|
80
- < 90%
|
60
-< 70%
|
1,00
|
|
|
|
II
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
CSSKSS
|
46,75
|
3,75
|
5,25
|
|
1
|
Triển
khai các hoạt động chuyên môn:
*Quan sát, hỏi cán bộ phụ trách
|
13,75
|
|
|
|
1.1
|
Khám/quản lý thai
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ đạo, triển khai Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ
em
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
1,00
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.3
|
Tiêm vắc xin dự phòng uốn ván cho
phụ nữ có thai
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,50
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.4
|
Có bố trí phòng và thực hiện đỡ đẻ
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.5
|
Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.6
|
Khám và xử trí các bệnh thông thường ở trẻ em
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.7
|
Khám và tư vấn dinh dưỡng
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.8
|
Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.9
|
Khám và điều trị NKĐSS/NKLTQĐTD
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.10
|
Chỉ đạo hoặc thực hiện khám và điều
trị phụ khoa tại cộng đồng
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.11
|
Tư vấn và xét
nghiệm sàng lọc HIV cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.12
|
Chuyển gửi phụ nữ có thai có kết quả
sàng lọc HIV dương tính hoặc phụ nữ có thai nhiễm HIV đến cơ sở chăm sóc, điều
trị HIV/AIDS
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.13
|
Tư vấn và điều
trị dự phòng lây truyền giang mai mẹ - con
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.14
|
Đốt điện hoặc đốt laser hoặc áp lạnh cổ tử cung
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.15
|
Tiêm thuốc
tránh thai
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.16
|
Cấy thuốc tránh thai
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.17
|
Đặt/tháo DCTC
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.18
|
Triệt sản nam
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.19
|
Triệt sản nữ
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.20
|
Cung cấp
BP tránh thai khác (thử nghiệm/áp dụng các BPTT mới)
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.21
|
Xử trí các tai
biến, tác dụng phụ khi sử dụng BPTT
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.22
|
Phá thai bằng phương pháp hút chân
không đến hết tuần 12 tuổi thai
|
|
|
|
|
Có
|
0,75
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.23
|
Phá thai bằng thuốc đến hết 7 tuần tuổi thai
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.24
|
Dịch vụ sức khỏe sinh sản thân thiện vị thành niên (gồm cả truyền
thông, tư vấn, cung cấp biện pháp tránh thai, điều trị NKĐSS thông thường)
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.25
|
Điều trị vô sinh bằng kích thích phóng noãn
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.26
|
Điều trị vô sinh bằng PP lọc rửa và
bơm tinh trùng vào buồng TC (IUI)
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.27
|
Tư vấn và xử trí
các rối loạn tiền mãn kinh và mãn kinh
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.28
|
Khám, tư vấn về SKSS nam giới
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.29
|
Siêu âm sản phụ khoa
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.30
|
Nghiệm pháp axit axetic/lugol
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.31
|
Thực hiện xét nghiệm PaP smear
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.32
|
Soi cổ tử cung
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
2
|
Công tác truyền thông tư vấn:
|
1,50
|
|
|
|
2.1
|
Bố trí phòng và thực hiện hoạt động
truyền thông tư vấn
* Quan sát, hỏi cán bộ phụ trách
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Phòng truyền thông tư vấn có đủ
phương tiện trực quan (sách báo, tờ rơi, tranh lật, video...)
* Quan sát
|
0,50
|
|
|
|
2.3
|
Có tư vấn qua điện thoại
* Hỏi
cán bộ phụ trách, xem sổ sách, báo cáo
|
|
|
0,25
|
|
3
|
Công tác phòng chống nhiễm khuẩn:
|
5,50
|
|
|
|
3.1
|
Các phòng thủ thuật,
triệt sản, phòng đẻ (nếu có) đều có bồn, nước sạch, nước
chín và phương tiện rửa tay; hoặc có điểm rửa tay tập
trung
* Quan sát các phòng
|
1,00
|
|
|
|
3.2
|
Trung tâm có tủ sấy khô, nồi hấp ướt,
có đủ trang thiết bị/dụng cụ, hóa chất cho công tác chống
nhiễm khuẩn và đang vận hành tốt
* Quan sát khu vực chống nhiễm khuẩn, đề nghị xuất trình, hỏi cán bộ phụ trách
|
1,00
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện đúng quy trình vô khuẩn
* Quan sát (hoặc hỏi cán bộ) các bước Khử nhiễm, Làm sạch, Khử khuẩn, Tiệt khuẩn đối với một số dụng cụ và đồ vải
(chú ý dụng cụ hút thai)
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
3.4
|
CBYT thực hiện đúng nguyên tắc vô
khuẩn khi cung cấp dịch vụ, thực hiện thủ thuật, phẫu thuật
*Quan
sát (hoặc hỏi cán bộ) rửa tay, đi găng, trang phục, quan sát một số dịch vụ,
thủ thuật như khám phụ
khoa...
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
3.5
|
Tổ chức dây chuyền chống nhiễm khuẩn
một chiều
* Quan sát khu vực chống nhiễm khuẩn, hỏi cán bộ phụ trách
|
0,50
|
|
|
|
3.6
|
Có phân loại chất thải rắn y tế (chất
thải sinh hoạt, chất thải nhiễm khuẩn, mô và cơ quan người,
vật sắc nhọn...) và xử lý đúng quy định
* Quan sát, hỏi cán bộ phụ trách
|
0,50
|
|
|
|
3.7
|
Có xử lý chất thải lỏng đúng quy định
* Quan sát, hỏi cán bộ phụ trách
|
0,50
|
|
|
|
3.8
|
Có đề án bảo vệ môi trường đơn giản
* Quan sát, hỏi cán bộ phụ trách
|
|
|
0,25
|
|
4
|
Công tác dược và vật tư y tế
|
1,50
|
|
|
|
4.1
|
Sử dụng thuốc/phương tiện tránh
thai (PTTT) đúng nguyên tắc: nhập trước xuất sau, kiểm kê thuốc/PTTT định kỳ,
không để thuốc/PTTT quá hạn.
* Xem sổ sách, báo cáo, hỏi cán
bộ phụ trách
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0,50
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
|
0,25
|
|
|
4.2
|
Có sổ sách, báo cáo tình hình sử dụng
thuốc/PTTT
Xem sổ sách, báo cáo
|
0,50
|
|
|
|
4.3
|
Kho đựng thuốc/PTTT
đạt yêu cầu (sạch, thoáng,
ngăn nắp, dễ tìm, có giá kệ, có điều hòa/quạt thông gió,
có đủ thẻ kho, hạn ngắn xếp ở ngoài, hạn dài xếp ở trong)
* Quan sát, kiểm tra thẻ kho
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không (thiếu 1 trong các điều kiện
trên)
|
|
0,25
|
|
|
5
|
Công tác đào tạo:
* Xem sổ sách, giấy triệu tập học viên, giấy chứng nhận, quan sát
|
4,50
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
|
|
|
|
90-100%
|
3,00
|
|
|
|
80% -<90%
|
2,00
|
|
|
|
5.2
|
Cử cán bộ đi đào tạo (lại) hoặc đào
tạo nâng cao trình độ về một trong các nội dung: chuyên môn, ngoại ngữ, quản
lý, chính trị...
|
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
5.3
|
Có cán bộ biết ngoại ngữ
|
|
|
|
|
30% cán bộ đại học đang học ngoại
ngữ hoặc 10% có bằng B trở lên
|
0,50
|
|
|
|
Cán bộ dân tộc Kinh công tác tại
các tỉnh miền núi biết tiếng dân tộc thiểu số
|
|
|
0,25
|
|
5.4
|
Trung tâm có tủ sách chuyên môn hoặc thư viện
|
0,50
|
|
|
|
6
|
Công tác chỉ đạo tuyến:
|
12,00
|
|
|
|
6.1
|
Có kế hoạch chỉ đạo tuyến và phân
công cán bộ phụ trách theo cơ sở
* Xem bản kế hoạch chỉ đạo tuyến
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ xã được giám sát/chỉ đạo tuyến
* Xem sổ/báo cáo chỉ đạo tuyến, bảng kiểm
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ xã được
tuyến tỉnh giám sát: chấm điểm theo số xã của tỉnh
|
|
|
|
|
|
- Tỉnh/Tp
có ≥ 350 xã:
|
|
|
|
|
Nếu
là tỉnh đồng bằng
|
Nếu
là tỉnh miền núi
|
|
|
|
|
≥
20% số xã
|
≥
10% số xã
|
4,00
|
|
|
|
10 - <20% số xã
|
5
- <10% số xã
|
3,00
|
|
|
|
<
10% số xã
|
<5%
số xã
|
2,00
|
|
|
|
- Tỉnh/Tp
có từ 200 đến < 350 xã:
|
|
|
|
|
Nếu
là tỉnh đồng bằng
|
Nếu
là tỉnh miền núi
|
|
|
|
|
≥
30 % số xã
|
≥10%
số xã
|
4,00
|
|
|
|
20
-<30% số xã
|
5
-<10% số xã
|
3,00
|
|
|
|
<
20% số xã
|
<
5% số xã
|
2,00
|
|
|
|
- Tỉnh/Tp
có từ 120 đến < 200 xã:
|
|
|
|
|
Nếu
là tỉnh đồng bằng
|
Nếu
là tỉnh miền núi
|
|
|
|
|
≥
40% số xã
|
≥
20% số xã
|
4,00
|
|
|
|
30
-<40% số xã
|
15
-<20% số xã
|
3,00
|
|
|
|
<30%
số xã
|
<15%
số xã
|
2,00
|
|
|
|
- Tỉnh/Tp
có <120 xã:
|
|
|
|
|
Nếu
là tỉnh đồng bằng
|
Nếu
là tỉnh miền núi
|
|
|
|
|
≥
50% số xã
|
≥20%
số xã
|
4,00
|
|
|
|
40
-<50% số xã
|
15
-<20% số xã
|
3,00
|
|
|
|
<
40% số xã
|
<15%
số xã
|
2,00
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ bệnh viện tuyến huyện được
tuyến tỉnh giám sát
|
|
|
|
|
|
Nếu
là tỉnh đồng bằng
|
Nếu
là tỉnh miền núi
|
|
|
|
|
100%
số huyện
|
≥
70% số huyện
|
4,00
|
|
|
|
90
-< 100% số huyện
|
50
-<70% số huyện
|
3,00
|
|
|
|
<90%
số huyện
|
<50%
số huyện
|
2,00
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả kiểm tra TYT xã
* Đối
chiếu với kết quả kiểm tra một xã lựa chọn ngẫu nhiên (chọn xã có đỡ đẻ, cho điểm theo bảng kiểm, điểm
tối đa là 3)
|
3,00
|
|
|
|
7
|
Công tác thẩm định tử vong mẹ
|
1,50
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện báo cáo về tình hình TVM
|
|
|
|
|
|
Có
báo cáo, đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
Có báo cáo, không đúng hạn
|
|
0,50
|
|
|
Không có báo cáo
|
|
1,00
|
|
|
7.2
|
Đối với các tỉnh
có tử vong mẹ: có thực hiện thẩm định 100% ca TVM theo quy định và gửi báo cáo đúng hạn về Hội đồng thẩm định
TVM Trung ương (Vụ SKBMTE)
|
|
|
0,50
|
|
8
|
Nghiên cứu khoa học
* Xem đề cương/báo cáo được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ≥ 1 đề tài từ cấp cơ sở trở lên
|
0,50
|
|
|
|
Có ≥ 1 đề tài cấp ngành trở lên
|
0,50
|
|
|
|
Có ≥
1 đề tài cấp tỉnh trở lên
|
|
|
0,25
|
|
9
|
Phối
kết hợp giữa Trung tâm CSSKSS và các đơn vị
* Xem văn bản (dưới dạng bản cam kết, hợp đồng trách
nhiệm, biên bản ghi nhớ, công văn, quyết định, kế
hoạch...)
|
1,50
|
|
|
|
9.1
|
Phối kết hợp với
đơn vị/chương trình y tế khác
|
0,50
|
|
|
|
9.2
|
Phối kết hợp với bệnh viện để
thực hiện:
- Chỉ thị
01/CT-BYT ngày 09/01/2015 về việc tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ
sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh
- Quyết định 1142/QĐ-BYT ngày
18/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về tổ chức
thực hiện đơn nguyên sơ sinh và góc
sơ sinh tại các tuyến y tế
- Quyết định số 4673/QĐ-BYT ngày
10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về Chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh
trong và ngay sau đẻ - EENC
|
0,50
|
|
|
|
9.3
|
Có quy chế/cơ
chế/văn bản phối hợp với
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS về việc thực hiện dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
0,50
|
|
|
|
10
|
Giao ban và báo cáo, thống kê
|
4,00
|
|
|
|
10.1
|
Báo cáo định kỳ về công tác CSSKSS và
các báo cáo theo yêu cầu của Bộ Y tế gửi đúng thời gian
quy định.
* Phần này do Vụ SKBMTE chấm
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
10.2
|
Số liệu báo cáo 9 tháng đầu năm 2016 về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con sai lệch
* Phần này do Vụ SKBMTE chấm
|
|
0,50
|
|
|
10.3
|
Có theo dõi và báo cáo tình hình
nhân sự và tổ chức mạng lưới CSSKSS và cập nhật hàng năm
* Xem sổ hoặc báo cáo
|
|
|
|
|
|
Có
|
2,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
10.4
|
Tổ chức họp giao ban với tuyến huyện
theo định kỳ hệ CSSKSS
* Xem biên bản họp giao ban
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
III
|
TÌNH HÌNH CCDV SKSS CƠ BẢN TẠI TUYẾN
TỈNH, HUYỆN VÀ TUYẾN XÃ
|
29,25
|
4,75
|
4,75
|
|
|
* Xem sổ sách, báo cáo, quan sát
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện tuyến tỉnh
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai chăm sóc thiết yếu bà mẹ,
trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ - EENC
*Quan sát, hỏi cán bộ phụ trách
|
|
|
|
|
|
Có
|
2,00
|
|
|
|
Không
|
|
1,00
|
|
|
1.2
|
Sử dụng Corticoid trong dọa đẻ non
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
1.3
|
Tiêm Vitamin K1 cho trẻ sơ sinh
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,50
|
|
|
1.4
|
Tiêm Vaccin Viêm gan B cho trẻ sơ sinh trong 24 giờ đầu sau sinh
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
0,25
|
|
|
1.5
|
Tư vấn, xét nghiệm HIV cho PNCT và
chuyển gửi PNCT có kết quả xét nghiệm sàng lọc HIV dương
tính đến cơ sở
chăm sóc, điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.6
|
Điều trị ARV cho PNCT có kết quả sàng lọc HIV dương tính trong giai đoạn chuyển dạ/PNCT đang điều
trị HIV và điều trị dự phòng cho trẻ phơi nhiễm sau sinh
|
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
1.7
|
Chuyển gửi cặp
mẹ nhiễm HIV/mẹ có kết quả sàng lọc HIV dương tính trong giai đoạn chuyển dạ và con của họ sau sinh đến cơ sở chăm sóc, điều trị
HIV/AIDS theo quy định
|
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến huyện- Bệnh viện
|
10,00
|
|
|
|
2.1
|
Mổ lấy thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền núi:
|
|
|
|
|
100%
số bệnh viện huyện thực hiện được mổ lấy thai
|
>70%
số bệnh viện huyện thực hiện được mổ lấy thai
|
1,00
|
|
|
|
80-<100%
|
50-<70%
|
0,50
|
|
|
|
70-<80%
|
40-<50%
|
0,25
|
|
|
|
2.2
|
Mổ cắt tử cung cấp cứu
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
100%
số bệnh viện huyện thực hiện được mổ cắt tử cung cấp cứu (nếu thời gian vận chuyển trung bình từ
thôn bản đến cơ sở y tế có thể thực hiện phẫu thuật sản phụ khoa ≥ 2h)
|
≥
70% số bệnh viện huyện thực hiện được mổ cắt tử
cung cấp cứu (nếu thời gian vận chuyển trung bình từ thôn bản đến cơ sở y tế có thể thực hiện phẫu thuật sản phụ
khoa ≥ 2h)
|
1,00
|
|
|
|
80-<100%
|
50-<70%
|
0,50
|
|
|
|
70-<80%
|
40-<50%
|
0,25
|
|
|
|
2.3
|
Mổ chửa ngoài
tử cung
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
100%
số bệnh viện huyện thực hiện được mổ chửa ngoài tử
cung (nếu thời gian vận chuyển trung bình từ thôn bản đến cơ sở y tế có thể thực hiện phẫu thuật sản phụ khoa ≥ 2h)
|
≥70%
số bệnh viện huyện thực hiện được mổ chửa ngoài tử
cung (nếu thời gian vận chuyển trung bình từ thôn bản đến cơ sở y tế có thể thực hiện phẫu thuật
sản phụ khoa ≥ 2h)
|
1,00
|
|
|
|
80-<
100%
|
50-<70%
|
0,50
|
|
|
|
70-<80%
|
40-<50%
|
0,25
|
|
|
|
2.4
|
Truyền máu
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
100%
số bệnh viện huyện thực hiện được truyền máu (nếu thời gian vận chuyển trung bình từ
thôn bản đến cơ sở thực hiện được truyền máu ≥2h)
|
≥70%
số bệnh viện huyện thực hiện được truyền máu (nếu thời gian vận chuyển
trung bình từ thôn bản đến cơ sở
thực hiện được truyền máu ≥ 2h)
|
1,00
|
|
|
|
80-<100%
|
50-<70%
|
0,50
|
|
|
|
<80%
|
<50%
|
0,25
|
|
|
|
2.5
|
Sử dụng MgSO4 trong dự phòng và điều trị tiền sản giật, sản giật
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số huyện
|
>70%
số huyện
|
1,00
|
|
|
|
70-<90%
|
50-<70%
|
0,50
|
|
|
|
2.6
|
Triển khai chăm sóc thiết yếu bà mẹ,
trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ EENC
*Quan sát, hỏi
cán bộ phụ trách
|
|
|
|
|
|
Đồng
bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số huyện
|
≥80%
số huyện
|
1,00
|
|
|
|
70-<90%
|
60-<80%
|
0,50
|
|
|
|
<70%
|
<60%
|
|
0,50
|
|
|
2.7
|
Số huyện có đơn nguyên sơ sinh triển
khai được Chăm sóc trẻ từ 1500g trở lên, không suy hô hấp
nặng và có thể bú mẹ hoặc nuôi dưỡng
qua đường tiêu hóa
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số huyện
|
≥60%
số huyện
|
1,00
|
|
|
|
50-<80%
|
30-<60%
|
0,50
|
|
|
|
2.8
|
Số huyện có đơn nguyên sơ sinh điều
trị được nhiễm khuẩn sơ sinh
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số huyện
|
≥60%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
50-<80%
|
30-<60%
|
0,25
|
|
|
|
2.9
|
Số huyện có đơn nguyên sơ sinh triển
khai chiếu đèn điều trị vàng da
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số huyện
|
≥60%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
50-<80%
|
30-<60%
|
0,25
|
|
|
|
2.10
|
Số huyện có đơn
nguyên sơ sinh sử dụng CPAP để điều trị suy hô hấp sơ
sinh
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥60%
số huyện
|
≥50%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
40-<60%
|
30-<50%
|
0,25
|
|
|
|
2.11
|
Phá thai bằng
phương pháp hút chân không đến hết 12 tuần tuổi thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥40%
số huyện
|
>30%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
30-<40%
|
20-<30%
|
0,25
|
|
|
|
2.12
|
Tư vấn, xét nghiệm HIV cho PNCT và
chuyển gửi PNCT có kết quả xét nghiệm
sàng lọc HIV dương tính đến cơ sở
chăm sóc, điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
Có
|
1,00
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
2.13
|
Điều trị ARV cho PNCT có kết quả
sàng lọc HIV dương tính trong giai đoạn chuyển dạ/PNCT
đang điều trị HIV và điều trị dự
phòng cho trẻ phơi nhiễm sau sinh
|
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
2.14
|
Chuyển gửi cặp mẹ nhiễm HIV/mẹ có kết quả sàng lọc HIV dương tính trong giai đoạn chuyển dạ và con của
họ sau sinh đến cơ sở chăm sóc, điều trị HIV/AIDS theo quy định
|
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
3
|
Tuyến huyện - Khoa CSSKSS/Đội
BVSKBMTE-KHHGĐ
|
3,75
|
|
|
|
3.1
|
Khám thai
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥75%
số huyện
|
≥50%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
50-<75%
|
30-<50%
|
0,25
|
|
|
|
3.2
|
Khám và điều trị
viêm nhiễm phụ khoa
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung
du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥75%
số huyện
|
≥50%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
50-<75%
|
30-<50%
|
0,25
|
|
|
|
3.3
|
Tiêm thuốc
tránh thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số huyện
|
≥50%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
30-<50%
|
0,25
|
|
|
|
3.4
|
Cấy thuốc tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
Có
cung cấp
|
|
|
|
0,25
|
|
3.5
|
Đặt/tháo DCTC
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số huyện
|
≥70%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
70-<90%
|
50-<70%
|
0,25
|
|
|
|
3.6
|
Xử trí các tai biến, tác dụng phụ khi sử dụng các biện pháp tránh
thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số huyện
|
≥70%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
70-<90%
|
50-<70%
|
0,25
|
|
|
|
3.7
|
Phá thai bằng phương pháp hút chân
không đến hết 7 tuần tuổi thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số huyện
|
≥60%
số huyện
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
40-<60%
|
0,25
|
|
|
|
3.8
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến
xã
|
|
|
|
|
|
Có
|
0,50
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
3.9
|
Triển khai phần mềm báo cáo thống
kê SKSS
|
|
|
|
|
|
Có
|
0,25
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
4
|
Tuyến xã
|
10,50
|
|
|
|
4.1
|
Khám và quản
lý thai
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥95%
số xã
|
≥80%
số xã
|
1,00
|
|
|
|
90-<95%
|
60-<80%
|
0,50
|
|
|
|
80-<90%
|
50-<60%
|
0,25
|
|
|
|
<80%
|
< 50%
|
|
0,50
|
|
|
4.2
|
Triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà
mẹ trẻ em
|
|
|
|
|
|
Có
|
|
|
0,25
|
|
Không
|
|
|
|
|
4.3
|
Tiêm vắc xin
phòng uốn ván cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số xã
|
≥70%
số xã
|
1,00
|
|
|
|
80-<90%
|
60-<70%
|
0,50
|
|
|
|
<80%
|
<60%
|
|
0,25
|
|
|
4.4
|
Tư vấn, hướng dẫn sử dụng viên sắt/axit folic/viên
đa vi chất cho phụ nữ
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số xã
|
≥70%
số xã
|
1,00
|
|
|
|
80-<90%
|
60-<70%
|
0,50
|
|
|
|
70-<80%
|
50-<60%
|
0,25
|
|
|
|
<70%
|
<50%
|
|
0,25
|
|
|
4.5
|
Theo dõi chuyển
dạ bằng Biểu đồ chuyển dạ
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số xã có đỡ đẻ
|
≥70%
số xã có đỡ đẻ
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
60-<70%
|
0,25
|
|
|
|
4.6
|
Triển khai chăm sóc thiết yếu bà mẹ,
trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ - EENC
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥85%
số xã có đỡ đẻ
|
≥60%
số xã có đỡ đẻ
|
1,00
|
|
|
|
60-<85%
|
40-<60%
|
0,50
|
|
|
|
50-<60%
|
30-<40%
|
0,25
|
|
|
|
<50%
|
<30%
|
|
0,50
|
|
|
4.7
|
Bóc rau nhân tạo/Kiểm
soát tử cung khi có băng huyết
|
|
|
|
|
|
≥70%
số xã có đỡ đẻ
|
≥70%
số xã có đỡ đẻ
|
1,00
|
|
|
|
60-<70%
|
60-<70%
|
0,50
|
|
|
|
50-<60%
|
50-<60%
|
0,25
|
|
|
|
4.8
|
Sử dụng MgSO4 trong xử trí
ban đầu tiền sản giật-sản giật
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥70%
số xã có đỡ đẻ
|
≥50%
số xã có đỡ đẻ
|
|
|
0,50
|
|
<70%
|
<50%
|
|
|
0,25
|
|
4.9
|
Hồi sức sơ
sinh cơ bản
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥85%
số xã có đỡ đẻ
|
≥70%
số xã có đỡ đẻ
|
0,50
|
|
|
|
60-<85%
|
50-<70%
|
0,25
|
|
|
|
<60%
|
<50%
|
|
0,25
|
|
|
4.10
|
Tiêm Vitamin K1 cho trẻ sơ sinh
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
số xã có đỡ đẻ
|
≥70%
số xã có đỡ đẻ
|
0,50
|
|
|
|
80-<90%
|
60-<70%
|
0,25
|
|
|
|
<80%
|
<60%
|
|
0,25
|
|
|
4.11
|
Tiêm Vaccin Viêm gan B cho trẻ sơ
sinh trong 24 giờ đầu sau sinh
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥20%
số xã có đỡ đẻ
|
≥15%
số xã có đỡ đẻ
|
|
|
0,50
|
|
<20%
|
<15%
|
|
|
0,25
|
|
4.12
|
Dịch vụ sức khỏe sinh sản thân thiện
với vị thành niên (một trong các dịch vụ: tư vấn, cung cấp biện pháp tránh
thai, điều trị NKĐSS thông thường)
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung
du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥70%
số xã
|
≥50%
số xã
|
|
|
0,50
|
|
60-<70%
|
40-<50%
|
|
|
0,25
|
|
4.13
|
Khám và điều trị các bệnh thường gặp
ở trẻ em
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung
du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số xã
|
≥70%
số xã
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
50-<70%
|
0,25
|
|
|
|
4.14
|
Khám và điều trị nhiễm khuẩn đường
sinh sản thông thường
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số xã
|
≥70%
số xã
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
60-<70%
|
0,25
|
|
|
|
4.15
|
Tiêm thuốc tránh thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số xã
|
≥70%
số xã
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
60-<70%
|
0,25
|
|
|
|
4.16
|
Đặt/tháo dụng
cụ tử cung
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số xã
|
≥70%
số xã
|
0,50
|
|
|
|
60-<80%
|
60-<70%
|
0,25
|
|
|
|
4.17
|
Phá thai bằng phương pháp hút chân
không đến hết 7 tuần tuổi thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥50%
số xã
|
≥40%
số xã
|
0,50
|
|
|
|
40-<50%
|
30-<40%
|
0,25
|
|
|
|
4.18
|
Tư vấn về xét nghiệm HIV cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥50%
số xã
|
≥40%
số xã
|
|
|
0,50
|
|
40-<50%
|
30-<40%
|
|
|
0,25
|
|
4.19
|
Xét nghiệm protein nước tiểu cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥70%
số xã
|
≥50%
số xã
|
1,00
|
|
|
|
60-<70%
|
40-<50%
|
0,50
|
|
|
|
50-<60%
|
30-<40%
|
0,25
|
|
|
|
<50%
|
<30%
|
|
0,25
|
|
|
4.20
|
Siêu âm sản phụ khoa
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥30%
số xã
|
≥25%
số xã
|
|
|
0,50
|
|
20-<30%
|
20-<25%
|
|
|
0,25
|
|
4.21
|
Nghiệm pháp axit axetic/lugol
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥50%
số xã
|
>30%
số xã
|
0,50
|
|
|
|
|
40-<50%
|
20-<30%
|
0,25
|
|
|
|
4.22
|
Nghiệm pháp axit axetic/lugol và lấy
bệnh phẩm làm PAP smear
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung
du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥40%
số xã
|
≥25%
số xã
|
|
|
0,50
|
|
30-<40%
|
20-<25%
|
|
|
0,25
|
|
IV
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TRONG TOÀN TỈNH/TP
|
13,50
|
1,25
|
0,00
|
0,00
|
|
* Xem sổ sách, báo cáo
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai
|
1,00
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥95%
|
≥80%
|
1,00
|
|
|
|
85-<95%
|
60-<80%
|
0,50
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3
lần trở lên trong 3 thời kỳ
|
1,50
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
>85%
|
≥70%
|
1,50
|
|
|
|
|
70-<85%
|
60-<70%
|
1,00
|
|
|
|
|
60-<70%
|
50-<60%
|
0,50
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều
|
1,00
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥90%
|
≥85%
|
1,00
|
|
|
|
85
-<90
|
75-<85%
|
0,50
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc
|
1,00
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥95%
|
≥80%
|
1,00
|
|
|
|
90-<95%
|
60-<80%
|
0,50
|
|
|
|
<90%
|
<60%
|
|
0,25
|
|
|
5
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế
|
1,00
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung
du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥95%
|
≥60%
|
1,00
|
|
|
|
85-<95%
|
40-<60%
|
0,50
|
|
|
|
6
|
Thực hiện quy trình chăm sóc thiết
yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ
|
1,00
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
số ca đẻ thường
|
≥60%
|
1,00
|
|
|
|
60-<80%
số ca đẻ thường
|
40-<60%
|
0,50
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ
sinh được chăm sóc sau sinh (42 ngày)
|
1,00
|
|
|
|
|
Đồng bằng và trung
du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥80%
|
≥60%
|
1,00
|
|
|
|
60-<80%
|
40-<60%
|
0,50
|
|
|
|
8
|
Phá thai
|
1,00
|
|
|
|
8.1
|
Tỷ số phá thai giảm so với năm trước
|
0,50
|
|
|
|
8.2
|
Tai biến do
phá thai giảm so với năm trước
|
0,50
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ sơ sinh dưới 2500g
(So sánh với Kế hoạch năm)
|
1,00
|
|
|
|
|
Giảm so với KH năm
|
1,00
|
|
|
|
10
|
Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
|
4,00
|
|
|
|
10.1
|
Tỷ lệ suy dinh
dưỡng trẻ < 5 tuổi (cân nặng/tuổi)
đạt so với kế hoạch được giao
|
|
|
|
|
|
Đạt so với kế
hoạch
|
1,00
|
|
|
|
|
Không đạt so với kế hoạch
|
|
0,50
|
|
|
10.2
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5 tuổi (chiều cao/tuổi) đạt so với kế hoạch được
giao
|
|
|
|
|
|
Đạt so với kế hoạch
|
1,00
|
|
|
|
10.3
|
Tỷ lệ TE < 2 tuổi SDD được theo dõi biểu đồ tăng trưởng hàng tháng
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥
95%
|
≥
80%
|
1,00
|
|
|
|
90-
< 95%
|
70-
<80%
|
0,50
|
|
|
|
<90%
|
<70%
|
|
0,25
|
|
|
10.4
|
Tỷ lệ TE <
2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng (cân nặng)
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng và
trung du:
|
Miền
núi:
|
|
|
|
|
≥
95%
|
≥
90%
|
1,00
|
|
|
|
90
-< 95%
|
80
-<90%
|
0,50
|
|
|
|
<90%
|
<80%
|
|
0,25
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM
|
100,00
|
10,00
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại:
|
95-100đ:
Xuất sắc toàn diện
90-<95đ: Xuất
sắc
85-<90đ: Khá
80-<85đ:
Trung bình
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA KIỂM TRA
|
ĐƠN
VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
|
PHỤ LỤC
BẢNG KIỂM GIÁM SÁT TRẠM Y TẾ XÃ
Thời gian giám sát:
Trạm Y tế được giám sát:
Đoàn giám sát:
|
Giờ
|
Ngày/tháng/năm:
|
TT
|
NỘI
DUNG
|
CÓ
|
KHÔNG
|
GHI
CHÚ
|
A
|
CƠ SỞ VẬT CHẤT
|
|
|
|
1
|
Bố trí đủ các
phòng: phòng khám thai/tư vấn, phòng thủ thuật KHHGĐ/phòng đẻ, khám phụ khoa, phòng khám trẻ em.
|
|
|
|
2
|
Đủ thuốc thiết
yếu về SKSS
* Đối chiếu danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã theo Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ CSSKSS 2009
|
|
|
|
3
|
Đủ trang bị thiết yếu về SKSS
* Đối chiếu danh mục trang bị thiết
yếu tuyến xã
|
|
|
|
B
|
CÔNG TÁC CHĂM SÓC BÀ MẸ
|
|
|
|
4
|
Đạt tỷ lệ PN đẻ được quản lý thai
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 85%
|
Miền núi
≥ 60%
|
|
|
|
5
|
Đạt tỷ lệ PN đẻ được khám thai 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 60%
|
Miền núi
≥ 50%
|
6
|
Đạt tỷ lệ PN đẻ được cán bộ y tế
chăm sóc
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 90%
|
Miền núi
≥ 60%
|
7
|
Đạt tỷ lệ PN đẻ
tại cơ sở y tế
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 85%
|
Miền núi
≥ 40%
|
8
|
Đạt tỷ lệ phụ
nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh (42 ngày)
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 60%
|
Miền núi
> 40%
|
9
|
Đạt tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng
uốn ván đủ liều
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 85%
|
Miền núi
≥ 75%
|
10
|
Tư vấn, hướng
dẫn, cung cấp viên sắt/axit folic/viên đa vi chất cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
11
|
Tư vấn về
xét nghiệm HIV cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
12
|
Xét nghiệm
protein nước tiểu cho phụ nữ có thai
|
|
|
|
13
|
Theo dõi chuyển
dạ bằng Biểu đồ chuyển dạ
|
|
|
|
14
|
Triển khai quy trình chăm sóc thiết
yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ - EENC
|
|
|
|
15
|
Khám và điều trị NKĐSS thông thường có kết hợp sàng lọc ung thư CTC bằng nghiệm
pháp a.axetic hoặc lugol
|
|
|
|
16
|
Cung cấp
ít nhất 3 BPTT hiện đại
|
|
|
|
C
|
CÔNG TÁC CHĂM SÓC TRẺ EM VÀ DINH
DƯỠNG
|
|
|
|
17
|
Có góc sơ sinh được bố trí trong phòng đẻ
|
|
|
|
18
|
Chăm sóc trẻ trên 2000 g không có
suy hô hấp, bú được
|
|
|
|
19
|
Hồi sức sơ sinh cơ bản
|
|
|
|
20
|
Tiêm vitamin K1 cho trẻ sơ sinh
|
|
|
|
21
|
Tỷ lệ sơ sinh
dưới <2500g đạt chỉ tiêu kế hoạch năm
|
|
|
|
22
|
Tổ chức khám trẻ em
|
|
|
|
23
|
Tỷ lệ trẻ em
< 2 tuổi suy dinh dưỡng được theo dõi biểu đồ tăng trưởng (tăng trưởng)
hàng tháng
|
|
|
|
Đồng bằng,
trung du
≥ 90%
|
Miền núi
≥ 70%
|
D
|
CÔNG TÁC VÔ KHUẨN
|
|
|
|
24
|
Thực hiện đúng
quy trình vô khuẩn dụng cụ trong dịch
vụ chăm sóc SKSS
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Bảng kiểm tra
này dùng để kiểm tra tại trạm y tế xã và cho điểm công tác chỉ đạo tuyến của Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh/Tp tại mục
II-6.3.
- Phương pháp kiểm tra: quan sát thực tế; phỏng vấn cán bộ; xem xét sổ ghi chép, báo cáo.
- Đánh dấu (√)
những thông tin phù hợp vào cột “có”/ “không”.
- Mục 1 “Bố
trí đủ các phòng...”: Nếu không đủ điều kiện
có thể bố trí ghép như sau:
+ Phòng khám trẻ em hoặc Phòng khám thai có thể ghép với Phòng khám chung.
+ Có thể ghép Phòng đẻ với Phòng thủ thuật. Nếu Phòng đẻ hoặc Phòng thủ
thuật ghép với Phòng khám phụ khoa thì không được điểm vì không đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.
- Mục 2 “Đủ thuốc thiết yếu về SKSS”:
cho điểm nếu có đủ 11 nhóm thuốc thiết yếu theo Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ CSSKSS, mỗi nhóm có ít nhất hai loại thuốc.
- Mục 3 “Đủ trang thiết bị thiết yếu”:
đối với bộ hồi sức sơ sinh, có máy hút nhớt hoặc bóng hút nhớt sơ sinh cũng cho
điểm.
- Mục 10 "Tư vấn, hướng dẫn,
cung cấp viên sắt/axit folic/viên đa vi chất cho phụ nữ có
thai": Kê đơn để bà mẹ mua thuốc
cũng được điểm.
- Mục 18 "Hồi
sức trẻ sơ sinh cơ bản": có cán
bộ được đào tạo cũng cho điểm.
- Đánh giá:
+ 20-24 câu “Có”: 3 điểm
+ 15-19 câu “Có”:
2 điểm
+ 10-14 câu “Có”: 1 điểm
+ < 10 câu “Có”: 0 điểm
TM
ĐOÀN GIÁM SÁT
|
TM
TRẠM Y TẾ ĐƯỢC GIÁM SÁT
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CÔNG TÁC CSSKSS
NĂM 2016
CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC CHĂM SÓC SKSS NĂM 2016
I. Cấu trúc bảng điểm:
■ Bảng điểm được chia làm 3 cột lớn,
gồm: Thứ tự, Nội dung hoạt động, Điểm.
■ Cột Nội dung hoạt động: Các hoạt động
được chia làm 4 phần chính: I) Tổ chức, mạng lưới, cơ sở vật chất, thuốc, trang thiết bị; II) Hoạt động của Trung tâm CSSKSS; III) Tình hình cung cấp dịch vụ SKSS cơ
bản tại tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã; IV) Kết quả thực hiện chỉ tiêu
trong toàn tỉnh/Tp.
■ Cột Điểm được
chia thành 4 cột nhỏ: Điểm Chuẩn, Trừ, Thưởng, Đạt. Ở cột điểm "Chuẩn”, con số được in đậm phía bên
trái cột là tổng số điểm, con số in thường
phía bên phải cột là số điểm cho từng mục nhỏ.
■ Cấu trúc điểm: 100 điểm chuẩn; 10 điểm trừ và 10 điểm thưởng.
II. Hướng dẫn chấm
điểm:
■ Khi chấm điểm: Không cho điểm trung
gian; chấm điểm chuẩn hoặc không cho điểm
hoặc chấm điểm trừ hoặc chấm điểm thưởng. Số điểm đoàn kiểm tra chấm điểm ở mỗi nội dung sẽ
ghi vào cột “Đạt”.
■ Bảng điểm
kiểm tra năm 2016 không có cột ghi chú. Phương pháp kiểm tra và
chấm điểm được đánh
dấu hoa thị và in nghiêng ở dưới mỗi
mục.
■ Để tính tử
vong sơ sinh: lấy số liệu của quý 4 năm 2015 và quý 1, 2, 3
năm 2016. Đối với các chỉ số còn lại: lấy số liệu 9 tháng
ước tính cho cả năm
■ Kết quả phân loại căn cứ vào tổng
số điểm đạt (tổng số điểm đạt được tính bằng: số điểm chuẩn trừ đi số điểm
bị trừ). Chỉ căn cứ vào điểm thưởng để xác định xếp
hạng cao hơn khi các Trung tâm có tổng số điểm đạt bằng nhau.
Kết quả chấm điểm được ghi ngoài bìa của bảng kiểm tra, cần ghi rõ số
điểm của từng mục,
gồm: điểm chuẩn, điểm trừ, điểm đạt, điểm thưởng và kết quả xếp loại Trung tâm.
III. Một số lưu ý
khi chấm điểm:
Phần 1: Tổ chức, mạng lưới, CSVC, thuốc, TTB:
- Tuyến xã: chấm
điểm dựa trên cơ sở các báo cáo của Trung tâm và báo cáo
khảo sát thực trạng công tác CSSKSS hàng năm của tỉnh.
- Mục 3.4. Có góc sơ sinh trong phòng
đẻ được hiểu là tối thiểu phải có bàn làm rốn và hồi sức sơ
sinh, phương tiện sưởi ấm, bộ hồi sức sơ sinh. Góc sơ sinh được hướng dẫn tại Quyết định số 1142/QĐ-BYT ngày 18/4/2011 về việc
phê duyệt tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn tổ chức
thực hiện đơn nguyên sơ sinh và góc sơ sinh tại các tuyến y tế”.
Phần II - Hoạt động của Trung
tâm CSSKSS.
- Phần này được
chia ra làm 10 mục, phản ánh 10 loại hình hoạt động chuyên
môn và quản lý của Trung tâm.
- 1.30 và 1.31: PAP smear chỉ tiến
hành khi nghiệm pháp axit axetic/lugol cho kết quả nghi ngờ. Vì vậy:
■ Nếu chỉ thực hiện được nghiệm pháp axetic/lugol thì được 0,5 điểm
■ Nếu thực hiện được cả nghiệm pháp axetic/lugol và PAP smear thì được thêm 0,5 điểm
■ Nếu chỉ
thực hiện PAP smear thì không được điểm
- Mục 3 “Công tác phòng chống nhiễm khuẩn”: chỉ cho điểm khi có đầy đủ các nội dung yêu cầu.
3.1. Nếu có điểm
rửa tay tập trung cho tất cả các phòng thủ thuật thì cũng
cho điểm.
3.3. Khi kiểm tra nội dung này đề nghị
chú ý quy trình vô khuẩn đối với dụng cụ và đồ vải.
3.5. “Tổ
chức dây chuyền chống nhiễm khuẩn một chiều” được hiểu là sắp xếp các
công việc chuyên môn (trong đó chú trọng công tác vô khuẩn trang thiết bị, dụng cụ) theo đúng quy trình vô
khuẩn (thu gom dụng cụ/TTB → khử nhiễm
→ làm sạch → tiệt khuẩn → bảo quản và sử dụng).
3.7. Xử lý chất thải lỏng: Có hệ thống xử lý chất thải lỏng đúng quy định.
Mục 4. “Công tác dược và vật tư y tế”: thuốc ở đây được hiểu là các
thuốc về CSSKSS, không chỉ có thuốc tránh thai.
- Mục 5 “Công tác đào tạo”, 5.1. Tính
điểm dựa vào tỷ lệ % số lớp đào tạo được tổ chức so với kế hoạch.
- Mục 6 “Công tác chỉ đạo tuyến”
6.1: Cho điểm khi có bản kế hoạch chỉ đạo tuyến riêng hoặc kết hợp trong
Kế hoạch chuyên môn của Trung tâm.
6.2: Tính tỷ lệ số xã được giám sát.
Cơ sở đánh giá dựa trên báo cáo chỉ đạo tuyến của tỉnh hoặc các sổ sách, báo cáo của huyện.
6.3: Chọn xã có đỡ đẻ, cho điểm theo Bảng kiểm giám sát trạm y tế xã, điểm tối đa là 3.
- Mục 8 "Nghiên cứu khoa học”: nếu
có từ một đề tài từ cấp cơ sở trở lên đều được 0.5 điểm. Nếu có đề tài cấp
ngành trở lên thì được 0,5 điểm. Nếu có đề tài cấp tỉnh trở lên thì được 0,25 điểm thưởng.
- Mục 9 “Phối kết hợp giữa TT CSSKSS
và các đơn vị”:
9.1. Cho điểm chuẩn nếu Trung tâm
CSSKSS có phối kết hợp với bất kỳ một chương trình nào
khác liên quan (như Dân số/KHHGĐ).
9.2. Cho điểm chuẩn nếu có văn bản thể hiện Trung tâm
CSSKSS có phối hợp với Bệnh viện (trên địa bàn hoặc địa
bàn khác) trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị 01/CT-BYT ngày 09/01/2015 về việc tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh và Quyết định 1142/QĐ-BYT ngày 18/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về tổ chức thực hiện đơn nguyên sơ sinh và góc sơ sinh tại các tuyến y tế, Quyết định số 4673/QĐ-BYT phê
duyệt quy trình chuyên môn về chăm sóc thiết yếu bà mẹ và
trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ. Văn
bản có thể dưới
dạng hợp đồng trách nhiệm, hoặc bản
cam kết, biên bản ghi nhớ, công văn, quyết định, kế hoạch... với các nội dung như phối hợp
đào tạo cho tuyến huyện, xã, giám sát hồi cứu
tử vong mẹ/sơ sinh, giám sát hỗ trợ, chỉ đạo tuyến...
- Mục 10 “Giao ban và báo cáo thống
kê”:
Mục 10.4: Cho điểm nếu các tỉnh đồng bằng/trung du tổ chức giao ban ít
nhất một quý một lần, các tỉnh miền núi tổ chức giao ban 6 tháng một lần.
Phần III - Tình hình cung cấp dịch vụ cơ bản tại tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến
xã
■ 1. Bệnh
viện tuyến tỉnh:
- Nếu tỉnh/thành phố có Bệnh viện Phụ
sản, Bệnh viện Sản Nhi: Tiến hành việc chấm điểm
ở các Bệnh viện này;
- Nếu tỉnh/thành
phố không có Bệnh viện Phụ sản. Bệnh viện Sản Nhi: Tiến hành chấm điểm ở khoa
Sản của Bệnh viện Đa
khoa tỉnh;
- Nếu tỉnh/thành phố không có cả Bệnh viện Phụ sản, Bệnh viện Sản Nhi. Bệnh viện Đa khoa tỉnh: Tiến hành chấm điểm
ở khoa Sản của một Bệnh viện đa khoa khu vực
■ 2. Tuyến huyện - bệnh viện
Từ mục 2.1 đến
2.4 - Mổ lấy thai, mổ cấp cứu sản phụ khoa khác và truyền
máu:
o Khái niệm:
Theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới: Thời gian tiếp cận
trung bình từ nhà dân đến cơ sở chăm sóc sản khoa cơ bản (trạm y tế xã) nên trong vòng là 30-60 phút và đến nơi có dịch vụ chăm sóc sản khoa toàn diện (bệnh viện
có khả năng mổ lấy thai và truyền
máu) nên trong vòng 120 phút. Như vậy nếu khoảng cách
trung bình từ nhà dân (thôn, bản...)
đến bệnh viện huyện hoặc từ bệnh viện huyện đến cơ sở y tế
thực hiện được phẫu thuật cấp cứu sản khoa (ví dụ BVĐK tỉnh, BV Phụ sản, BV Sản-nhi...) ≥ 2h vận chuyển (bằng bất cứ phương tiện gì) thì BV huyện ở đó cần có khả năng phẫu thuật cấp cứu sản khoa.
Ví dụ: Trung bình thời gian di chuyển
của người dân từ các thôn của xã Chí Cà đến bệnh viện huyện Xín Mần
(Hà Giang) là từ 4-5h, hoặc trung bình thời gian di chuyển
từ bệnh viện huyện Xín Mần đến BVĐK tỉnh Hà Giang là ≥ 4h. Như vậy, với khuyến cáo trên, bệnh viện huyện Xín
Mần phải có khả năng mổ lấy thai và truyền máu.
o Cách chấm điểm:
Cho điểm tối đa
nếu 100% bệnh viện huyện (ở đồng bằng/trung du) và 70% bệnh viện huyện (ở miền
núi) có khoảng cách trung bình từ các thôn/bản đến bệnh viện huyện hoặc từ BV huyện đến cơ sở phẫu
thuật sản phụ khoa (BVĐK tỉnh, BV Phụ sản tỉnh...) ≥ 2 giờ vận chuyển (bằng phương tiện nhanh nhất) thực
hiện được mổ lấy thai và cấp
cứu sản phụ khoa. Trường hợp có nhân lực được đào tạo và
cơ sở vật chất trang thiết bị để làm dịch vụ nhưng không
có bệnh nhân vẫn được tính điểm.
Ví dụ: Hà Giang có 10 huyện và 1 thành phố,
trong đó có 9 huyện có khoảng cách
trung bình từ các thôn, bản đến bệnh viện huyện hoặc từ bệnh viện huyện đến cơ sở phẫu thuật sản phụ khoa ≥ 2h vận chuyển. Cả 9 huyện này đều thực hiện được mổ lấy
thai. Như vậy, đối với mục 1.1, Hà Giang đạt điểm tối đa.
- Tuyến huyện - Khoa CSSKSS/Đội BVSKBMTE-KHHGD
Mục 3.4: Tùy theo tình hình thực tế tại
địa phương có thể cho điểm cấy thuốc
tránh thai nếu được thực hiện tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế.
■ Tuyến xã:
Lưu ý: đối
với các dịch vụ như đỡ đẻ thường ngôi chỏm, phá thai,
theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển
dạ, triển khai quy trình chăm sóc thiết yếu
bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ (EENC), bóc rau nhân tạo/kiểm soát tử
cung khi có băng huyết, hồi sức sơ sinh cơ bản, có thể cho
điểm nếu đảm bảo tính sẵn có của dịch vụ (có nhân lực được đào tạo, có cơ sở vật chất, trang thiết
bị, thuốc)
- Mục 4.9. Hồi sức sơ sinh cơ bản gồm: xử trí ngay khi trẻ không thở
được, ở cả những nơi không có oxy bao gồm:
(1) Giữ ấm cho trẻ; (2) Đặt trẻ ở tư
thế nằm thẳng, đầu ngửa nhẹ về phía sau đảm bảo đường thở thông thoáng; (3) Hút đờm, dãi xuất tiết ở mũi, miệng;
(4) Thông khí phổi bằng cách bóp bóng qua mặt nạ.
- Các mục từ 4.5 -> 4.11 (Theo dõi
chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ; Triển khai quy trình chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ (EENC); Bóc rau nhân tạo/Kiểm soát tử cung khi có băng huyết; sử dụng
MgSO4 trong xử trí sản giật, tiền sản giật. Hồi sức sơ sinh cơ bản;
Tiêm vitamin K1 cho trẻ sơ sinh, tiêm vắc xin viêm gan B cho trẻ Sơ sinh trong 24 giờ đầu sau sinh): tính trên % số xã có đỡ đẻ.
Phần IV - Kết quả thực hiện chỉ tiêu trung toàn tỉnh/Tp
- Mục 4 “Tỷ
lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc”: Các
trường hợp đẻ do
y tế thôn bản hoặc cô đỡ thôn bản người dân tộc đã được đào tạo
đỡ cũng được tính vào tử số.
- Mục 7 "Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ
sinh được chăm sóc sau sinh”:
Lưu ý: Tử số là số bà mẹ/trẻ sơ sinh được cán bộ y tế chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau sinh. Trường
hợp bà mẹ/trẻ sơ sinh trở lại CSYT
khám hoặc gia đình mời CBYT/y tế thôn bản/cô đỡ thôn bản đến nhà chăm sóc cũng đều được tính vào
tử số.
- Mục 10 “Phòng chống suy dinh dưỡng
TE<5 tuổi”, 10.1 và 10.2: khi chấm điểm cần so sánh với chỉ tiêu trong bản Kế
hoạch đã được phê duyệt từ đầu năm. Khi tính tỷ lệ cần lấy
số liệu do Viện Dinh dưỡng Quốc gia công bố của năm trước.
(1) Lưu ý: Tất cả các câu (chỉ tiêu) liên quan đến phân loại đồng bằng, trung du và miền núi sẽ thống nhất như sau: Dựa trên số xã đồng bằng, trung du và số xã miền núi của một tỉnh.
IV. Định nghĩa và
cách tính các chỉ tiêu
1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai
Định nghĩa/
Khái niệm
|
Khái niệm phụ nữ đẻ được quản lý thai: là phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo được khám lần đầu, được ghi tên vào sổ khám thai và lập phiếu khám thai tại các cơ sở y
tế nhà nước hoặc tư nhân.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được quản lý thai: là số phụ nữ đẻ mà trong thời kỳ có thai được quản lý tính trên
100 phụ nữ đẻ thuộc một khu vực trong
một thời kỳ xác định
|
Công thức
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai (%)
|
=
|
Số phụ
nữ đẻ mà trong thời kỳ có thai được
quản lý thai thuộc một khu vực trong năm xác định
|
x 100
|
Tổng
số phụ nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm
|
2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ khám thai 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ lệ
phụ nữ đẻ khám thai 3
lần trở lên trong 3
thời kỳ: Là số PN đẻ đã được y
bác sỹ, nữ hộ sinh khám thai từ 3 lần trở lên trong 1 thời kỳ: 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và
3 tháng cuối tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực
trong kỳ báo cáo.
|
Công thức
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được
khám thai ≥ 3 lần trong 3 thời kỳ (%)
|
=
|
Tổng số phụ nữ đẻ
được khám thai ≥3 lần trong 3 thời kỳ thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
x 100
|
Tổng
số phụ nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm
|
3. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc:
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ lệ
đẻ được cán bộ y tế chăm sóc: Là số
bà mẹ đẻ trong kỳ báo cáo được cán bộ y tế
đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ
tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong
cùng kỳ. Trong tử số có thể tính cả
các trường hợp đẻ do y tế thôn bản hoặc cô đỡ thôn bản người dân tộc đã được đào
tạo đỡ.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc (%)
|
=
|
Tổng số phụ nữ đẻ được cán bộ y
tế chăm sóc thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
x 100
|
Tổng
số phụ nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm
|
4. Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế:
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế: Là số bà mẹ đẻ tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo
tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng kỳ (Cơ sở y tế bao gồm: Cơ sở y tế nhà nước, cơ sở y tế tư nhân
và y tế các ngành).
|
Công thức
|
Tổng
số phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế%
|
=
|
Tổng số phụ nữ đẻ
tại cơ sở y tế thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ đẻ của
khu vực đó trong cùng năm
|
5. Tỷ tệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh:
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh: là số bà
mẹ/trẻ sơ sinh được cán bộ y tế chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau sinh tính trên 100 trẻ đẻ ra sống của một khu vực trong một thời gian
xác định.
Trong trường
hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh hoặc chăm
sóc cả bà mẹ và trẻ được tính là một lần.
Với trường hợp đẻ thường, sản phụ được về nhà trong vòng 1-3 ngày: bà mẹ/trẻ
sơ sinh sơ trở lại CSYT khám hoặc
CBYT đến nhà khám thì được tính là 1 lần khám sau sinh. Với trường hợp mổ
đẻ, forceps, giác hút, biến chứng: sản phụ phải ở lại CSYT sau 7 ngày thì vẫn được
tính là 1 lần khám sau sinh.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
phụ nữ đẻ/trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh (%)
|
=
|
Tổng số bà mẹ đẻ/trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh thuộc một khu vực
trong năm xác định
|
x 100
|
Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong cùng kỳ
|
6. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều
Khái niệm tiêm uốn ván đủ liều là những trường hợp:
• Những trường hợp có thai chưa bao
giờ tiêm vắc xin phòng uốn ván thì lần có thai này đã tiêm 2 mũi vắc xin.
• Những trường hợp đã tiêm 1 mũi vắc xin phòng uốn ván trước đó và tiêm 2 mũi của lần có thai này.
• Những trường hợp đã tiêm 2 mũi vắc
xin phòng uốn ván trong lần có thai trước hoặc đã được
tiêm 2 mũi ở địa phương có tổ chức tiêm phòng uốn ván và lần có thai này đã tiêm một mũi vắc xin.
• Những trường hợp đã tiêm 3 hoặc 4 mũi vắc xin trước đây và lần có thai này được tiêm thêm 1 mũi vắc xin.
• Những trường hợp có thai do không
theo dõi vẫn tiêm 2 liều mặc dù trước đó đã tiêm 2-3 liều.
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ lệ
PN đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều: Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo đã được tiêm
phòng uốn ván đủ liều tính trên 100 người phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng kỳ.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều (%)
|
=
|
Tổng số phụ nữ đẻ được tiêm phòng
uốn ván đủ liều thuộc một khu vực - trong một năm xác định
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm
|
7. Tỷ số phá thai:
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ số phá thai là số lần
phá thai của một khu vực trong thời kỳ báo cáo tính trên 100 trẻ đẻ ra sống.
Lưu ý: Theo Hướng dẫn Quốc gia về
các dịch vụ CSSKSS, trước khi tiến hành phá thai phải làm test thử thai có kết
quả dương tính
|
Công thức
|
Tỷ số
phá thai(%) =
|
Tổng số lần phá thai thuộc một
khu vực trong năm xác định
|
x 100
|
Tổng
số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong
cùng kỳ
|
8. Tỷ lệ sơ sinh < 2500gram:
Định nghĩa/Khái niệm
|
Tỷ lệ
sơ sinh < 2500gram là số trẻ đẻ ra có trọng lượng
< 2500 gram tính trên 100 trẻ đẻ ra được cân của một
khu vực trong thời kỳ báo cáo. Trẻ sơ sinh <2500gram còn gọi là trẻ đẻ thấp
cân.
Để thống nhất
việc tính toán trọng lượng của trẻ, theo quy định trẻ đẻ ra phải
được cân ngay trong giờ đầu sau khi sinh.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
sơ sinh <2500gram (%)
|
=
|
Số
trẻ sơ sinh có trọng lượng <2500gram thuộc một khu vực
trong năm xác định
|
x
100
|
Tổng
số trẻ đẻ ra sống được cân của khu vực đó trong cùng kỳ
|
9. Tử vong sơ sinh (TVSS)
Tử vong sơ sinh: = Tổng số tử vong / Tổng số trẻ đẻ sống
10. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân của trẻ < 5 tuổi (cân nặng/tuổi)
Định nghĩa/ Khái niệm
|
Tỷ lệ
SDD nhẹ cân của trẻ em <5 tuổi là số trẻ em < 5 tuổi có cân nặng nhỏ hơn trọng lượng trung bình (M) - 2 lần độ lệch chuẩn (SD) (theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới) tính trên 100 trẻ em được cân của một khu vực trong thời điểm điều tra.
|
Công thức
|
Tỷ
lệ SDD nhẹ cân của trẻ <5 tuổi
|
=
|
Số
trẻ < 5 tuổi có cân nặng < M-2SD của khu vực trong
thời điểm điều tra
|
x 100
|
Tổng số trẻ < 5 tuổi được
cân của khu vực đó trong cùng thời điểm
|
11. Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ < 5 tuổi
(chiều cao/tuổi)
Định nghĩa/ Khái niệm
|
Tỷ lệ
SDD thấp còi của trẻ em <5 tuổi là số trẻ em < 5 tuổi có
chiều cao thấp hơn chiều cao trung bình (M) - 2 lần độ lệch chuẩn (SD) (theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới) tính trên 100 trẻ em được đo của một
khu vực trong thời điểm điều tra.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
SDD thấp còi của trẻ< 5 tuổi
|
=
|
Số
trẻ < 5 tuổi có chiều cao < M-2SD của khu vực
trong thời điểm điều tra
|
x 100
|
Tổng số trẻ < 5 tuổi được đo của khu vực đó trong cùng thời điểm
|
12. Tỷ lệ trẻ <2 tuổi suy
dinh dưỡng được theo dõi biểu đồ tăng trưởng
Định nghĩa/ Khái niệm
|
Tỷ lệ
trẻ <2 tuổi suy dinh dưỡng được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng hàng tháng: là số trẻ <2 tuổi bị suy dinh dưỡng được
theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng hàng tháng tính trên 100 trẻ <2 tuổi suy
dinh dưỡng của khu vực đó trong cùng thời điểm.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
trẻ <2 tuổi suy dinh dưỡng được theo dõi biểu đồ tăng trưởng hàng tháng
|
=
|
Tổng
số trẻ <2 tuổi suy dinh dưỡng được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng hàng tháng của một khu vực
|
x 100
|
Tổng
số trẻ <2 tuổi SDD của khu vực đó trong cùng thời điểm
|
13. Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được
theo dõi biểu đồ tăng trưởng 3 tháng/lần
Định nghĩa/ Khái niệm
|
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo
dõi biểu đồ tăng trưởng 3 tháng/lần: là số trẻ <2 tuổi được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng 3 tháng/lần
tính trên 100 trẻ <2 tuổi của khu vực đó trong cùng thời điểm.
|
Công thức
|
Tỷ lệ
trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng 3 tháng/lần
|
=
|
Tổng số trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng 3 tháng/lần của một khu vực
|
x 100
|
Tổng
số trẻ <2 tuổi của khu vực đó trong cùng thời điểm
|
Quyết định 5848/QĐ-BYT năm 2016 về "Bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2016" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5848/QĐ-BYT ngày 10/10/2016 về "Bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2016" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
4.428
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|