ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC VÙNG HOẠT ĐỘNG THỂ THAO GIẢI
TRÍ TRÊN BIỂN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
03/2015/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật biển Việt Nam số 18/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số
158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định xử phạt
hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số
71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 tháng 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
người phương tiện trong khu vực biên giới biển Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007
của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước
trên biển;
Căn cứ Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở;
Căn cứ Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện
kinh doanh thể dục thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 89/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 7 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên
biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận được ban hành kèm theo Quyết định số
03/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015.
1. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng thứ
3. điểm a, khoản 3: “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp”.
b) Bổ sung, sửa đổi tại gạch
đầu dòng thứ 3, điểm c, khoản 3: “Nhân viên y tế có trình độ trung cấp y trở
lên hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết”.
2. Sửa đổi khoản 1, Điều 5
như sau: tại gạch đầu dòng thứ tư, bỏ cụm từ: “khu vực ranh giới nhà máy điện hạt
nhân (xã Phước Dinh)”
3. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng thứ
nhất, khoản 2:
“Khu vực biển xã Phước Dinh:
có không gian từ Trạm bơm tăng áp số 1, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận
Nam đến Mũi Dinh, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam; có chiều dài
bãi biển khoảng 1500m.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3,
Điều 6:
- Khu vực biển xã Thanh Hải
- Vĩnh Hải: có không gian từ cuối khu dân cư thôn Mỹ Hòa (về phía nam), xã Vĩnh
Hải, huyện Ninh Hải đến Hòn Đỏ, thôn Mỹ Hiệp, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải; có
chiều dài bãi biển khoảng 2.000m.
Loại hình được phép tổ chức,
khai thác: lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, thuyền buồm và
những hoạt động thể thao giải trí khác (không sử dụng động cơ) ở trên và dưới mặt
nước biển.
Không cho phép sử dụng hoạt
động môtô nước và các hoạt động kinh doanh có sử dụng động cơ (dưới bất kỳ hình
thức nào).
Các khu vực biển trên nằm
trong Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa, mọi hoạt động thể thao giải trí
trên biển bắt buộc phải tuân thủ theo Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên và chịu sự hướng dẫn, giám sát của Vườn quốc gia Núi Chúa.
Khu vực biển xã Tri Hải - xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải: có không gian biển từ thôn Khánh Hội, xã Tri Hải, huyện
Ninh Hải đến Mũi Thị, thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải được phép tổ chức,
khai thác: các loại hình lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn,
thuyền buồm và những hoạt động thể thao giải trí khác (không sử dụng động cơ) ở
trên và dưới mặt nước biển. (Ngoại trừ, không gian biển từ cầu Khánh Tường đến
cầu Khánh Nhơn, thôn Khánh Tường, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải và từ Hòn
Chông đến Hòn Đỏ, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải).
4. Sửa đổi khoản 1, Điều 9
như sau:
Các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân kinh doanh thể thao giải trí trong khu vực biên giới biển phải thông
báo, xuất trình những giấy tờ liên quan trực tiếp đến hoạt động của người điều
khiển và phương tiện với đồn, trạm kiểm soát Biên phòng và chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của Bộ đội Biên phòng theo quy định tại Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người phương tiện
trong khu vực biên giới biển Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(Các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân kinh doanh thể thao giải trí trong khu vực biên giới biển phải thông
báo, xuất trình các loại giấy tờ liên quan trực tiếp đến hoạt động của người điều
khiển và phương tiện bao gồm: danh sách đoàn, quốc tịch, số hộ chiếu, số chứng
minh nhân dân, thời gian hoạt động).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|