BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5669/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN NÂNG CAO NĂNG LỰC CHĂM SÓC MẮT TẠI CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN
HUYỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn nâng
cao năng lực chăm sóc mắt tại cơ sở y tế tuyến huyện.
Điều 2. Hướng dẫn nâng cao năng lực chăm sóc mắt được áp
dụng tại các cơ sở y tế tuyến huyện.
Điều 3. Giao Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối hướng
dẫn, theo dõi các đơn vị có liên quan triển khai “Hướng dẫn nâng cao năng lực
chăm sóc mắt tại cơ sở y tế tuyến huyện”.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục
trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHĂM SÓC MẮT TẠI CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5669/QĐ-BYT ngày 12/12/2021)
MỤC
LỤC
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHĂM SÓC MẮT TUYẾN
HUYỆN
IV. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ KHOA MẮT TUYẾN
HUYỆN
V. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
5.1 Nhân lực của khoa Mắt
5.2 Cơ sở hạ tầng
5.3 Trang thiết bị
5.4 Danh mục kỹ thuật và phạm
vi chuyên môn
5.5 Thuốc, vật tư tiêu hao
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
6.1 Khám chữa mắt cho người bệnh
tại cơ sở
6.2 Kiểm soát mù lòa do đục thủy
tinh thể (ĐTTT)
6.3 Kiểm soát mù lòa do bệnh
Võng mạc đái tháo đường
6.4 Kiểm soát mù lòa do bệnh
Glôcôm
6.5 Chăm sóc Tật khúc xạ
6.6 Phòng chống mù lòa ở trẻ em
6.7 Kiểm soát bệnh mắt hột gây
mù
6.8 Quản lý các chương trình
chăm sóc mắt
6.9 Phối hợp liên ngành trong
chăm sóc mắt
6.10 Một số chỉ số đánh giá hoạt
động chuyên môn
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC BỆNH VỀ MẮT THƯỜNG
GẶP
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN
MÔN TỐI THIỂU CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI CƠ SỞ CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
PHỤ LỤC 3. DANH MỤC THUỐC, VẬT TƯ
TIÊU HAO TỐI THIỂU CẦN TRANG BỊ CHO CƠ SỞ CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
PHỤ LỤC 4. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y
TẾ TỐI THIỂU CẦN TRANG BỊ CHO CƠ SỞ CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
HƯỚNG
DẪN NÂNG CAO NĂNG LỰC CHĂM SÓC MẮT TẠI CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
- Quyết định số 2560/QĐ-TTg ngày
31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia phòng
chống mù lòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Thông tư liên tịch số
51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phòng y tế thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày
11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với
hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư 07/2021/TT-BYT ngày
27/5/2021 của Bộ Y tế Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cam kết của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày
05/3/2000 ủng hộ “Sáng kiến toàn cầu về loại trừ mù loà có thể phòng và chữa được”
do WHO và Tổ chức Phòng chống mù lòa quốc tế khởi xướng năm 1999 “Chương trình
Thị giác 2020 - Quyền được nhìn thấy” hướng tới kiềm chế gia tăng và giảm tỷ lệ
mù loà trong cộng đồng, loại trừ các nguyên nhân gây mù có thể phòng tránh vào
năm 2020.
II. PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Hướng dẫn này quy định việc tổ chức,
hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận chăm sóc Mắt trong cơ sở y tế Nhà nước
tuyến huyện.
- Hướng dẫn này áp dụng đối với các
cơ sở y tế Nhà nước thuộc tuyến huyện có bộ phận chăm sóc mắt.
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC
CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
1. Cơ sở y tế tuyến huyện
- Bệnh viện đa khoa tuyến huyện;
- Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (Gọi là
Trung tâm y tế huyện).
2. Bộ phận chăm sóc mắt trong TTYT
huyện
- Phòng khám mắt trong khoa khám bệnh
- Khoa Mắt trong Trung tâm y tế tuyến
huyện
- Liên chuyên khoa có chuyên khoa Mắt
trong TTYT huyện
(Sau đây gọi chung là Khoa Mắt).
IV. CHỨC NĂNG NHIỆM
VỤ KHOA MẮT TUYẾN HUYỆN
1. Chức năng
- Là khoa lâm sàng chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của Giám đốc TTYT huyện.
- Tham mưu cho Giám đốc TTYT huyện về
toàn bộ công tác chăm sóc mắt trong đơn vị, tại cộng đồng, góp phần nâng cao chất
lượng chăm sóc mắt, phòng chống mù lòa của người dân trong huyện.
- Có chức năng thực hiện các dịch vụ
chuyên môn, kỹ thuật khám, chẩn đoán, điều trị, chăm sóc mắt tại TTYT huyện và
triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống mù lòa tại cộng đồng theo phân
tuyến chuyên môn kĩ thuật.
2. Nhiệm vụ của khoa Mắt
- Tham mưu cho Ban giám đốc Bệnh viện/TTYT
tuyến huyện xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chăm sóc mắt,
phòng chống mù lòa trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, thành và tình hình thực tế
trên địa bàn quận huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, kỹ thuật về khám, chữa các bệnh mắt theo phân tuyến chuyện môn kỹ thuật
của Bộ Y tế, bao gồm:
+ Xử trí cấp cứu do bỏng, do chấn
thương và bệnh lý về mắt.
+ Khám, chẩn đoán, điều trị nội, ngoại
trú, phẫu thuật các bệnh về mắt ở người lớn và trẻ em và chuyển tuyến khi vượt
quá khả năng (danh mục bệnh tại Phụ lục 1).
+ Khám thử thị lực, đo khúc xạ, cấp
đơn kính và cung cấp dịch vụ kính điều chỉnh tật khúc xạ.
+ Tham gia khám và quản lý sức khỏe mắt
cho học sinh, người cao tuổi
+ Tham gia khám mắt trong quy trình khám
sức khỏe cho người lao động, khám giám định, khám tuyển nghĩa vụ quân sự khi được
trưng cầu.
+ Phát hiện, giới thiệu người khiếm
thị đến các dịch vụ cao cấp hơn khi cần thiết, bao gồm giáo dục tổng quát, giáo
dục đặc biệt và phục hồi chức năng cho người mù /thị lực thấp.
+ Thực hiện các hoạt động phòng chống
dịch bệnh và tật khúc xạ về mắt ở cộng đồng (dịch đau mắt đỏ, mắt hột, đục thể
thủy tinh gây mù, tật khúc xạ...); kiểm soát các nguyên nhân gây mù lòa.
+ Hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ
thuật về các hoạt động chăm sóc mắt và phòng chống mù lòa đối với các trạm y tế
xã, phường, thị trấn (gọi là y tế xã), các cơ sở y tế trên địa bàn.
- Tham gia đào tạo, đào tạo lại, tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và chăm sóc mắt ban đầu cho
cán bộ y tế xã, nhân viên y tế thôn, bản/khóm ấp và các cán bộ khác.
- Tổ chức tuyên truyền giáo dục sức
khỏe về phòng chống bệnh mắt và chăm sóc mắt tại cơ sở y tế và tại cộng đồng.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng
các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực chăm sóc mắt ở tuyến cơ sở. Tham gia
các dự án hợp tác quốc tế khác khi được phân công.
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
về hoạt động khám chữa bệnh mắt và phòng chống mù lòa tại đơn vị và tại cộng đồng
theo quy định của sở y tế, đơn vị chức năng tuyến tỉnh và địa phương.
V. ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG CHUYÊN MÔN
5.1. Nhân
lực của khoa Mắt
- Tối thiểu 01 Bác sĩ có chứng chỉ
đào tạo chuyên khoa mắt; 01 Điều dưỡng có trình độ từ cao đẳng trở lên, được
đào tạo điều dưỡng chuyên khoa mắt
- Khuyến khích có 1 Kỹ thuật viên
Khúc xạ hoặc 1 điều dưỡng chuyên khoa mắt có chứng chỉ khúc xạ; 01 kỹ thuật
viên mài lắp kính (Nếu có triển khai dịch vụ kính thuốc)
5.2. Cơ
sở hạ tầng:
- Cơ sở chăm sóc mắt tuyến huyện tối thiểu
có phòng: 01 phòng khám và đo thị lực; 01 Phòng cấp cứu và thủ thuật mắt.
- Nếu triển khai điều trị nội trú:
Tùy điều kiện cơ sở vật chất có thể bố trí phòng riêng hoặc nằm chung trong các
liên chuyên khoa.
5.3. Trang
thiết bị
- Có đầy đủ trang thiết bị thiết yếu
theo quy định tại phụ lục 4.
- Khuyến khích trang bị thêm các
trang thiết bị khác theo năng lực chuyên môn và định hướng phát triển của đơn vị.
5.4. Danh
mục kỹ thuật và phạm vi chuyên môn
- Đảm bảo thực hiện được 50% danh mục
theo phân tuyến kỹ thuật, quy định tại phụ lục 2.
- Khuyến khích phát triển các kỹ thuật
theo phân tuyến và vượt tuyến khi có đủ điều kiện và được cơ quan thẩm quyền
cho phép.
5.5. Thuốc,
vật tư tiêu hao
- Có đầy đủ thuốc, vật tư y tế thiết
yếu theo quy định tại phụ lục 3.
- Khuyến khích bổ sung thêm thuốc và
VTYT phù hợp với nhu cầu chuyên môn thuộc phạm vi hoạt động được bổ sung trong
danh mục kỹ thuật của đơn vị được phê duyệt.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH
6.1. Khám
chữa mắt cho người bệnh tại cơ sở
- Tiếp nhận và xử trí cấp cứu ban đầu
các chấn thương, bỏng mắt và các bệnh lý nhiễm trùng mắt thường gặp
- Lấy dị vật kết, giác mạc, khâu vết
thương mi đơn giản, xử trí xuất huyết kết mạc, xuất huyết tiền phòng, tổn
thương lớp nông giác mạc
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng mắt
thông thường như viêm kết giác mạc, viêm bờ mi, chắp lẹo, đau mắt đỏ
- Chuyển tuyến các bệnh mắt nặng như:
Viêm loét giác mạc, viêm màng bồ đào, viêm mủ nội nhãn, chấn thương mắt nặng,
bong võng mạc ....
- Tham gia khám sức khỏe, khám giám định,
khám tuyển nghĩa vụ quân sự khi được trưng cầu
6.2. Kiểm
soát mù lòa do đục thủy tinh thể (ĐTTT)
- Tiến hành các hoạt động truyền
thông về ĐTTT.
- Khám sàng lọc phát hiện ĐTTT tại
khoa mắt và tại cộng đồng.
- Chuyển tuyến để phẫu thuật đục thủy
tinh thể (Có thể phẫu thuật nếu có đủ điều kiện).
- Chăm sóc hậu phẫu và theo dõi bệnh
nhân ĐTTT đã điều trị.
6.3. Kiểm
soát mù lòa do bệnh Võng mạc đái tháo đường
- Truyền thông giáo dục sức khỏe cho
người bệnh đái tháo đường về các biến chứng mắt và các dịch vụ chăm sóc mắt điều
trị bệnh võng mạc đái tháo đường.
- Khám mắt định kỳ, soi đáy mắt hoặc
chụp đáy mắt (nếu có điều kiện) để phát hiện sớm bệnh võng mạc do đái tháo đường.
- Chuyển người BVMĐTĐ không tăng sinh
giai đoạn vừa trở lên hoặc có phù HĐ ở bất kỳ giai đoạn nào lên tuyến trên.
- Theo dõi bệnh võng mạc đái tháo đường
sau khi điều trị ở tuyến trên.
6.4. Kiểm soát mù lòa do bệnh
Glôcôm
- Truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh
glôcôm cho nhóm đối tượng có nguy cơ cao (phụ nữ, trên 40 tuổi, có tiền sử gia
đình, có một mắt đã mắc bệnh glocom) đi khám mắt định kỳ để có thể phát hiện sớm
bệnh.
- Đo nhãn áp, khám lâm sàng, phát hiện
và điều trị sớm bệnh glôcôm góc mở, chuyển tuyến nếu quá khả năng.
- Cấp cứu và điều trị bệnh glôcôm góc
đóng cấp tính chuyển tuyến nếu quá khả năng điều trị.
6.5. Chăm sóc Tật khúc xạ
- Tổ chức các hoạt động truyền thông,
giáo dục sức khỏe mắt, phòng chống cận thị, chấn thương mắt học đường
- Hỗ trợ khám sàng lọc, đo thị lực và
kính lỗ. Đo khúc xạ (khách quan và chủ quan), kê đơn kính
- Phát hiện, giới thiệu chuyển tuyến
người khiếm thị (thị lực 2 mắt dưới 3/10, không tăng với kính lỗ).
- Mài lắp kính và tư vấn sử dụng
kính.
- Đào tạo cán bộ y tế trường học về
chăm sóc mắt học đường: Phòng chống tật khúc xạ, tai nạn thương tích, sơ cấp cứu
chấn thương mắt ban đầu.
6.6. Phòng
chống mù lòa ở trẻ em
- Truyền thông, giáo dục sức khỏe một
số bệnh gây mù lòa trẻ em như: Bệnh võng mạc trẻ đẻ non (ROP), Bệnh ung thư
võng mạc (đồng tử trắng); Bệnh đục thể thủy tinh bẩm sinh; Bệnh Glôcôm bẩm sinh
(Mắt Trâu); bệnh Lác; Sụp mi và Quặm bẩm sinh.
- Cấp cứu, xử trí ban đầu chấn thương
và bỏng mắt.
- Chẩn đoán, điều trị và chuyển tuyến
một số bệnh lý mắt ở trẻ em
- Đào tạo cán bộ y tế xã, thôn bản/khóm
ấp về chăm sóc mắt ban đầu tại cộng đồng.
6.7. Kiểm
soát bệnh mắt hột gây mù
- Giáo dục truyền thông về chiến lược
SAFE.
- Khám, phát hiện và điều trị bệnh Mắt
hột
- Phẫu thuật biến chứng quặm do mắt hột,
chuyển tuyến khi vượt quá khả năng (loại trừ bệnh nhân quặm đã mù, quá già yếu
hoặc không muốn mổ quặm).
6.8. Quản lý các chương trình chăm
sóc mắt
- Quản lý chương trình chăm sóc mắt
trường học lồng ghép với chương trình chăm sóc sức khỏe học đường.
- Quản lý chương trình phòng chống mù
lòa, tình hình phẫu thuật đục thủy tinh thể và các bệnh mắt khác, lồng ghép
trong chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Triển khai lồng ghép dịch vụ CSM với
các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu, chương trình quản lý các bệnh không
lây (đái tháo đường, tăng huyết áp)
- Phối hợp lồng ghép với các cơ sở
chăm sóc sức khỏe theo nguyên lý bác sỹ gia đình, cơ sở CSM tuyến xã và tuyến tỉnh
để thiết lập và duy trì mạng lưới giám sát về bệnh võng mạc đái tháo đường.
- Đào tạo tập huấn cho y tế xã phường,
thôn ấp và tổ chức các hoạt động chăm sóc mắt ban đầu ở cộng đồng.
6.9. Phối hợp liên ngành trong
chăm sóc mắt
- Phối hợp với cơ quan truyền thông đại
chúng: Tuyên truyền giáo dục sức khỏe về dịch vụ chăm sóc mắt
- Hội Chữ Thập Đỏ: Huy động nhân lực
thực hiện khám chữa bệnh từ thiện tại cộng đồng trong đó có các bệnh về mắt
như: sàng lọc và hỗ trợ mổ đục TTT, hỗ trợ học sinh nghèo khám và điều trị tật
khúc xạ; vận động hiến giác mạc,...
- Phòng Giáo dục - Đào tạo và các trường
phổ thông trên địa bàn: Tuyên truyền về phòng chống tật khúc xạ và tham gia
sàng lọc phát hiện sớm học sinh bị tật khúc xạ...
- Hội Người cao tuổi: Tham gia tuyên
truyền và vận động người bệnh đái tháo đường khám mắt định kỳ 3-6 tháng/lần; vận
động khám sàng lọc phát hiện các trường hợp bị đục TTT trong cộng đồng, vận động
hiến giác mạc...
- Các Tổ chức tôn giáo: Hỗ trợ chi
phí cho các trường hợp mổ đục TTT có hoàn cảnh khó khăn, vận động hiến giác mạc,...
- Phối hợp với Phòng Y tế: Tăng cường
kiểm tra, giám sát chất lượng hoạt động của các cơ sở khám chữa bệnh mắt ngoài
công lập, các phòng kính thuốc.
6.10 Một số chỉ số đánh giá
hoạt động chuyên môn
- Trung bình số lượt khám bệnh.
- Trung bình số lượt điều trị nội
trú.
- Trung bình số lượt thực hiện kỹ thuật
chuyên khoa.
- Trung bình số lượt khám phát hiện tật
khúc xạ học đường.
- Trung bình số lượt khám phát hiện đục
thủy tinh thể và chuyển tuyến.
- Số lượt truyền thông giáo dục sức
khoẻ cộng đồng.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
7.1. Bộ Y tế
- Cục Quản lý Khám chữa bệnh: Có
trách nhiệm quản lý, theo dõi việc thực hiện Hướng dẫn này ở tuyến huyện.
- Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
có trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo cung cấp các trang thiết bị và vật tư y tế
thiết yếu cho công tác chăm sóc mắt ở tuyến huyện;
- Cục Quản lý Dược có trách nhiệm hướng
dẫn, chỉ đạo cung cấp các thuốc thiết yếu cho công tác chăm sóc mắt ở tuyến huyện.
7.2. Giám đốc các Sở Y tế
Chịu trách nhiệm quản lý công tác phòng
chống mù lòa và chăm sóc mắt cho nhân dân thuộc phạm vi quản lý; chỉ đạo các cơ
sở thuộc thẩm quyền quản lý xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ, bố trí kinh phí
mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế, thuốc thiết yếu phục vụ chăm sóc mắt và tổ
chức thực hiện tại địa phương.
7.3. Thủ trưởng các cơ sở y tế
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội, yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân ở địa
phương, thủ trưởng các cơ sở y tế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, bố trí kinh
phí, tạo điều kiện cung cấp trang thiết bị và thuốc thiết yếu cho khám, chữa
các bệnh mắt và đào tạo cán bộ chăm sóc mắt cho tuyến huyện ở địa phương.
7.4. Chế độ báo cáo
Các Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc Bộ
Y tế có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Y tế (Cục Quản lý khám chữa bệnh) kết
quả triển khai công tác phòng chống mù lòa chăm sóc mắt cho nhân dân ở tuyến
huyện thuộc đơn vị phụ trách trong năm, kế hoạch cho năm tới. Báo cáo vào cuối
tháng 12 hàng năm.
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC BỆNH VỀ MẮT THƯỜNG GẶP
TT
|
Danh mục bệnh thường gặp điều trị
tại tuyến huyện
|
1
|
Bỏng mắt
|
2
|
Chấn thương mắt đụng dập
|
3
|
Vết thương mi mắt đơn giản
|
4
|
Viêm kết mạc
|
5
|
Chắp, lẹo
|
6
|
Dị vật kết mạc
|
7
|
Dị vật giác mạc
|
8
|
Viêm giác mạc
|
9
|
Loét giác mạc nông
|
10
|
Viêm tắc lệ đạo
|
11
|
Viêm bờ mi
|
12
|
Khô mắt
|
13
|
Đục thủy tinh thể (nội khoa)
|
14
|
Glôcôm (nội khoa)
|
15
|
Bệnh lý võng mạc ĐTĐ giai đoạn sớm
|
16
|
Tật khúc xạ
|
17
|
Lác (lé)
|
18
|
Sụp mi
|
19
|
Mộng thịt
|
20
|
Lông Quặm
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN TỐI THIỂU CẦN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI CƠ SỞ CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
STT
|
Danh mục kỹ thuật
|
1.
|
Tra thuốc nhỏ mắt
|
2.
|
Thay băng mắt vô khuẩn
|
3.
|
Cắt chỉ khâu da mi đơn giản
|
4.
|
Khám lâm sàng mắt
|
5.
|
Đo thị lực
|
6.
|
Lấy dị vật kết mạc
|
7.
|
Lấy calci kết mạc (sạn vôi)
|
8.
|
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu
|
9.
|
Thử kính
|
10.
|
Xử lý vết thương phần mềm, tổn
thương nông vùng mắt
|
11.
|
Bơm rửa lệ đạo
|
12.
|
Chích chắp, lẹo, nang lông mi;
chích áp xe mi, kết mạc
|
13.
|
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi
|
14.
|
Rửa cùng đồ
|
15.
|
Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu
|
16.
|
Bóc giả mạc
|
17.
|
Rạch áp xe mi
|
18.
|
Cắt chỉ khâu kết mạc
|
19.
|
Soi đáy mắt trực tiếp
|
20.
|
Khâu da mi đơn giản
|
21.
|
Lấy dị vật giác mạc nông
|
22.
|
Cắt bỏ chắp có bọc
|
23.
|
Bóc sợi giác mạc
|
24.
|
Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz...)
|
25.
|
Khâu kết mạc
|
26.
|
Rạch áp xe túi lệ
|
27.
|
Khâu phục hồi bờ mi
|
28.
|
Đo khúc xạ máy
|
29.
|
Theo dõi nhãn áp 3 ngày
|
30.
|
Chích dẫn lưu túi lệ
|
31.
|
Cắt u da mi không ghép
|
32.
|
Đo sắc giác
|
33.
|
Đo khúc xạ khách quan (soi bóng đồng
tử - Skiascope)
|
34.
|
Phẫu thuật quặm
|
35.
|
Khâu cò mi, tháo cò
|
36.
|
Đóng lỗ dò đường lệ
|
37.
|
Bơm hơi / khí tiền phòng
|
38.
|
Soi đáy mắt bằng kính 3 gương
|
39.
|
Test phát hiện khô mắt
|
40.
|
Đo độ lác
|
41.
|
Tiêm dưới kết mạc
|
42.
|
Bơm thông lệ đạo
|
43.
|
Cắt chỉ khâu giác mạc
|
44.
|
Khâu giác mạc
|
45.
|
Tiêm cạnh nhãn cầu
|
46.
|
Tiêm hậu nhãn cầu
|
PHỤ LỤC 3.
DANH MỤC THUỐC, VẬT TƯ TIÊU HAO TỐI THIỂU
CẦN TRANG BỊ CHO CƠ SỞ CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
STT
|
Tên thuốc
|
1
|
Thuốc sát khuẩn povidone 5%, 10%
|
2
|
Thuốc tra mắt kháng sinh (nước, mỡ)
|
3
|
Thuốc tra mắt có chứa
corticosteroid
|
4
|
Thuốc tra mắt chống viêm non
steroid
|
5
|
Thuốc tra mắt co đồng tử
(pilocarpine 1%)
|
6
|
Thuốc tra mắt liệt điều tiết
(atropine sulphate 1%, 0,5%)
|
7
|
Thuốc dãn nhanh đồng tử
(tropicamide 0.5% -Mydrin-P)
|
8
|
Nước mắt nhân tạo
|
9
|
Nước muối sinh lý
|
10
|
Giấy/thuốc nhuộm giác mạc
Fluorescein 2%
|
11
|
Thuốc gây tê bề mặt nhãn cầu dicain
1%, tetracaine 0.5%
|
12
|
Thuốc gây tê dạng
tiêm cylocaine 2%, Lidocaine 2%
|
13
|
Thuốc hạ nhãn áp uống acetazolamide
250 mg
|
14
|
Thuốc hạ nhãn áp dạng tra mắt (Timolol; Betoptic, Prostaglandine)
|
15
|
Lưỡi dao mổ N.11, N.15
|
16
|
Chỉ phẫu thuật nilon 5.0 - 10.0
|
17
|
Chỉ Silk 4.0 - 8.0
|
18
|
Chỉ Vicryl 4.0 - 8.0
|
19
|
Que tăm bông
|
20
|
Gạc băng mắt
|
PHỤ LỤC 4.
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU CẦN
TRANG BỊ CHO CƠ SỞ CHĂM SÓC MẮT TUYẾN HUYỆN
STT
|
Trang
thiết bị
|
1
|
Đèn pin khám mắt
|
2
|
Bảng thị lực (Snellen - logmar - Thập
phân (chữ E, chữ cái, chữ C) nhìn xa và nhìn gần
|
3
|
Hộp kính kèm gọng thử cho người lớn
và trẻ em
|
4
|
Kính lúp đeo trán
|
5
|
Đèn soi đáy mắt trực tiếp và bóng
đèn dự phòng
|
6
|
Đèn soi bóng đồng tử và thước
Parent
|
7
|
Nhãn áp kế Schiotz hoặc Maclakov
|
8
|
Vành mi cho người lớn và trẻ em
|
9
|
Bộ nong, thông, bơm rửa lệ đạo
|
11
|
Bộ tiểu phẫu và hộp đựng (cán dao
11, 15)
|
12
|
Bộ mổ quặm và hộp đựng dụng cụ
|
13
|
Bộ mổ mộng và hộp đựng dụng cụ
|
14
|
Đèn tiểu phẫu
|
15
|
Bàn, ghế xoay tiểu phẫu
|
16
|
Tủ thuốc và dụng cụ cấp cứu
|
17
|
Tủ sấy hấp dụng cụ cho tiểu phẫu
|
18
|
Sinh hiển vi
khám bệnh
|
19
|
Kính VolK soi đáy mắt
|
20
|
Bộ rạch chắp lẹo
|