BỘ
Y TẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
4960/2005/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY TRÌNH THANH TRA VỀ CÔNG BẰNG
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ”
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân năm 1989;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của ông Chánh Thanh tra Bộ Y tế và ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y
tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định
này "Quy trình thanh tra về công bằng trong chăm sóc sức khoẻ tại tuyến y
tế cơ sở”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày ban hành.
Điều 3 Các ông/bà: Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
K.T
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Ngọc Trọng
|
QUY TRÌNH
THANH TRA VỀ CÔNG BẰNG TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI TUYẾN Y TẾ
CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4960/QĐ-BYT ngày 20 tháng 12 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Quy trình này qui
định các bước tiến hành và nội dung thanh tra về công bằng trong chăm sóc sức
khoẻ tại tuyến y tế cơ sở (các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn).
2. Cơ sở pháp lý khi tiến hành thanh tra về công bằng trong chăm sóc sức
khoẻ tại tuyến y tế cơ sở
2.1. Luật Bảo vệ sức
khoẻ nhân dân năm 1989.
2.2. Luật Thanh
tra năm 2004.
2.3. Điều lệ Thanh
Nhà nước về Y tế ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24/1/1991 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
2.4. Nghị quyết số
46-NQ-TW ngày 23/02/2005 về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân
dân trong tình hình mới.
2.5. Chỉ thị số
06/CT-TW ngày 22/01/2002 của Ban bí thư Trung ương Đảng về việc củng cố và hoàn
thiện mạng lưới y tế cơ sở.
2.6. Quyết định số
370/2002/QĐ-BYT ngày 07 tháng 2 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
"Chuẩn Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010"
2.7. Quyết định của
Tổng Thanh tra Nhà nước số 1776/TTNN ngày 21/12/1996 về việc ban hành “Qui chế
hoạt động của Đoàn Thanh tra”.
2.8. Các văn bản
qui định, hướng dẫn của Chính phủ, của các Bộ, ngành về bảo đảm công bằng trong
chăm sóc sức khoẻ tại tuyến y tế cơ sở.
PHẦN II
CÁC BUỚC TIẾN HÀNH THANH TRA VỀ CÔNG BẰNG
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ
1. Chuẩn bị thanh tra
1.1. Tiếp nhận
thông tin từ các nguồn
- Kế hoạch thanh
tra hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đơn thư phản ảnh,
khiếu nại, tố cáo của công dân;
- Từ các phương tiện
thông tin đại chúng (báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình....);
- Chỉ thị, chỉ đạo,
yêu cầu của cấp trên hoặc đề nghị của các cơ quan hữu quan.
1.2. Xử lý thông tin
- Chọn lọc thông
tin;
- Phân tích thông
tin;
- Kiểm tra thông
tin.
1.3. Chuẩn bị cơ sở pháp lý
1.3.1 Ban hành quyết
định thanh tra. Quyết định thanh tra phải ghi rõ:
- Căn cứ pháp lý để
thanh tra;
- Đối tượng, nội
dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
- Thời hạn tiến
hành thanh tra;
- Trưởng Đoàn
thanh tra và các thành viên khác của Đoàn thanh tra.
1.3.2 Chuẩn bị các
văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cần thanh tra; các căn cứ pháp lý cần sử
dụng cho cuộc thanh tra.
1.4. Xây dựng kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung
- Mục đích, yêu cầu
của cuộc thanh tra;
- Thời gian thanh
tra;
- Đối tượng thanh
tra;
- Nội dung (trọng
tâm, trọng điểm);
- Phương pháp tiến
hành;
- Phân công trách
nhiệm các thành viên;
- Các hồ sơ liên
quan;
- Cơ sở vật chất
phục vụ thanh tra;
- Chế độ thông tin
báo cáo và dự kiến thời hạn kết thúc cuộc thanh tra.
1.5. Tổ chức tập huấn
- Quán triệt nội
dung quyết định thanh tra, kế hoạch thanh tra và phương pháp tiến hành cuộc
thanh tra;
- Các chế độ chính
sách, cơ chế quản lý các lĩnh vực liên quan đến nội dung thanh tra;
- Nội quy làm việc
của Đoàn thanh tra (Chế độ kỷ luật công tác về bảo mật, phát ngôn; việc giữ gìn
phẩm chất người cán bộ thanh tra; thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ trong
toàn Đoàn).
2. Tiến hành thanh tra
2.1. Công bố cơ sở pháp lý
Đoàn Thanh tra tiến
hành công bố quyết định thanh tra hoặc xuất trình thẻ thanh tra viên khi tiến hành
thanh tra độc lập trước đối tượng thanh tra.
2.2. Kiểm tra cơ sở pháp lý của đối tượng được thanh tra
- Quyết định thành lập Trạm y tế;
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Trạm Y tế xã, phường;
- Người đại diện hợp pháp của đơn vị (Trạm trưởng Trạm y tế xã, phường);
- Danh sách cán bộ, nhân viên (chính thức, hợp đồng);
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cá nhân trong trạm y tế xã, phường.
2.3. Nêu yêu cầu hoặc đề cương thanh tra để đối tượng thanh tra báo cáo
theo các nội dung đã được ghi trong quyết định thanh tra.
Nếu là thanh tra
theo kế hoạch, Đoàn thanh tra thông báo đề cương hoặc yêu cầu của đợt thanh tra
để đối tượng thanh tra chuẩn bị báo cáo và cung cấp đầy đủ hồ sơ khác có liên
quan đến cuộc thanh tra cho Đoàn thanh tra.
Nếu là thanh tra đột
xuất, thanh tra viên nêu các yêu cầu của cuộc thanh tra tại thời điểm thanh
tra, tại nơi thanh tra và đối tượng báo cáo giải trình ngay bằng lời hoặc bằng
văn bản. Đối với những nội dung phức tạp, Đoàn thanh tra có thể yêu cầu đối tượng
thanh tra gửi báo cáo giải trình sau.
2.4. Nghe báo
cáo tường trình
Nghe đối tượng thanh tra báo cáo
tường trình theo đề cương và yêu cầu của Đoàn thanh tra. Báo cáo phải tập trung
vào nội dung thanh tra.
Đoàn thanh tra nêu các câu hỏi để
đối tượng thanh tra trả lời, giải trình, đối thoại.
Nội dung báo cáo hoặc giải
trình, trả lời câu hỏi là những tiêu chí được quy định tại nội dung thanh tra
cho từng loại hình.
Quá trình nghe báo cáo và trả lời
câu hỏi của đối tượng phải được ghi chép hoặc đánh giá theo quy đinh tại Nội
dung thanh tra.
2.5. Thu thập,
nghiên cứu, khai thác hồ sơ
Đoàn thanh tra phải tiến hành kiểm
tra và thu thập ngay các hồ sơ liên quan đến công tác chăm sóc sức khoẻ nhân
dân tại Trạm Y tế xã phường sau đó tiến hành nghiên cứu, khai thác hồ sơ để xác
định những yếu tố cần thiết cho quá trình thanh tra.
2.6. Thanh
tra tại cơ sở
2.7. Trưng cầu
xác minh và thực hiện các giải pháp cấp bách
Khi có khiếu nại, tố cáo về việc
vi phạm các qui định về khám chữa bệnh, chăm sóc bảo vệ sức khoẻ gây hậu quả xấu
đến sức khoẻ người dân, Đoàn thanh tra cần trưng cầu ý kiến của các cơ quan chức
năng liên quan đến từng lĩnh vực (khám chữa bệnh, y tế dự phòng …) để xác định
rõ đúng, sai phục vụ quá trình thanh tra.
Thực hiện hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm hạn chế việc gây hậu quả xấu đến
sức khoẻ người dân đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
3. Kết thúc cuộc thanh tra
3.1. Lập biên bản thanh tra
Dựa trên nội dung
thanh tra, kết quả thanh tra, Đoàn Thanh tra tiến hành lập biên bản thanh tra,
nêu cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra; Xác định rõ tính chất, mức
độ vi phạm (nếu có) và nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm; Kiến nghị các biện pháp khắc phục, xử lý.
3.2. Báo cáo kết quả thanh tra
Kết thúc thanh tra tại cơ sở,
Trưởng đoàn thanh tra tiến hành lập báo cáo kết quả thanh tra gửi cho người ra
quyết định thanh tra theo qui định.
Báo cáo kết quả thanh tra phải
nêu được các nội dung:
- Kết luận cụ thể về từng nội
dung đã tiến hành thanh tra;
- Xác định tính chất, mức độ vi
phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
(nếu có);
- Ý kiến khác nhau giữa thành
viên Đoàn thanh tra với Trưởng Đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh
tra (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý;
- Trưởng đoàn thanh tra thông
báo dự thảo kết quả thanh tra cho lãnh đạo đơn vị được thanh tra (nếu cần);
- Chậm nhất là 15
ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra phải có văn bản
báo cáo kết quả thanh tra gửi tới người ra quyết định thanh tra. Trưởng Đoàn
thanh tra phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của
báo cáo kết quả thanh tra. Trong trường hợp người ra quyết định thanh tra là Thủ
trưởng cơ quan quản lý nhà nước thì báo cáo kết quả thanh tra còn được gửi cho
Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.
3.3. Kết luận thanh tra
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh
tra phải ra kết luận thanh tra. Kết luận thanh tra phải có các nội dung:
- Đánh giá việc thực
hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của đối tượng thanh tra thuộc nội dung
thanh tra;
- Kết luận về nội
dung được thanh tra;
- Xác định rõ tính
chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm (nếu có);
- Các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý.
Trong quá trình ra
văn bản kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu Trưởng
Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra
giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra kết luận
thanh tra.
3.4. Công bố/gửi kết luận thanh tra.
Người ra quyết định
thanh tra công bố công khai kết luận thanh tra hoặc gửi kết luận thanh tra cho
đối tượng thanh tra. Trường hợp cần thiết có thể uỷ quyền cho Trưởng Đoàn thanh
tra công bố kết luận thanh tra.
Kết luận thanh tra
được gửi tới Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp và đối tượng thanh tra. Trường
hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước là người ra quyết định thanh tra thì kết
luận thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.
3.5. Xem xét, xử lý kết luận thanh tra
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày có kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
cùng cấp và người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét kết luận thanh
tra; xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật; áp dụng các
biện pháp theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng
biện pháp khắc phục, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật.
4. Sau thanh tra
4.1.Theo dõi, giám
sát: Tổ chức kiểm tra việc chấp hành quyết định về xử lý, xử phạt hoặc các kiến
nghị của người ra quyết định thanh tra đối với đối tượng thanh tra và tổ chức,
cá nhân có liên quan.
4.2. Phúc tra (nếu
cần)
4.3. Tổng hợp báo
cáo - lưu hồ sơ theo quy định.
PHẦN III
NỘI
DUNG THANH TRA CÔNG BẰNG TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TẠI TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG
A. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên Trạm y tế
xã, phường
2. Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
3. Trưởng Trạm y tế xã/phường
- Họ, tên:
- Trình độ chuyên
môn:
4. Tổ chức,
biên chế
- Tổng số cán bộ,
nhân viên y tế:
- Tỷ lệ cán bộ y tế/tổng số dân
của xã:…………….. người
- Tổng số cán bộ y tế (gồm cả hợp
đồng)...................... người
5. Quy mô, vị
trí
- Diện tích mặt bằng:…………….m2
- Diện tích xây dựng:…………….m2
- Nhà cấp:
+ Cấp 4:……….m2
+ Cấp 3:……....m2
+ Cấp 2:…...….m2
+ Cấp 1:…….......m2
6. Văn bản pháp
lý
- Quyết định thành
lập Trạm y tế xã/phường
- Hợp đồng lao động
(nếu có người lao động hợp đồng)
- Giấy tờ khác
liên quan
7. Thu nhập
bình quân của cán bộ y tế
8. Thời gian
làm việc từ ………giờ……… đến ………. giờ…….....
B. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Nguồn nhân lực của trạm y tế xã, phường và y tế thôn, bản
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Số Bác sỹ làm
việc tại Trạm y tế xã:………………..người
- Bác sỹ đa
khoa: ……….. người
- Bác sỹ
chuyên khoa:….. người
|
|
|
|
|
2.
|
Số Y sỹ làm
việc tại Trạm y tế xã: ………...người
- Y sỹ đa
khoa:.............…. người
- Y sỹ chuyên
khoa:.......... người
|
|
|
|
|
3.
|
Số Y tá làm việc
tại Trạm y tế xã: ………... người
|
|
|
|
|
4.
|
Số Nữ hộ sinh
làm việc tại Trạm y tế xã:.………….. người
|
|
|
|
|
5.
|
Số Lương y
làm việc tại Trạm y tế xã: .……………..người
|
|
|
|
|
6.
|
Số Dược sỹ đại
học làm việc tại Trạm y tế xã:………….. người
|
|
|
|
|
7.
|
Số Dược sỹ
trung học làm việc tại Trạm y tế xã:……….. người
|
|
|
|
|
8.
|
Số Dược tá
làm việc tại Trạm y tế xã: ……………….. người
|
|
|
|
|
9.
|
Số cán bộ y tế
thôn/bản ………..... người
|
|
|
|
|
10.
|
Số cán bộ,
nhân viên khác …………….. người
|
|
|
|
|
2. Nguồn kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương tiện
tại Trạm y tế xã/ phường
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Số phòng làm
việc:………phòng
|
|
|
|
|
2.
|
Phương tiện
làm việc:
- Trang thiết
bị cơ bản cho cán bộ y tế:
- Bộ dụng cụ
khám chuyên khoa:
- Trang thiết
bị khám, điều trị sản phụ khoa:
- Trang thiết
bị phục vụ cấp cứu (nẹp, băng-ca, cơ số thuốc...):
|
|
|
|
|
3.
|
Văn bản pháp quy
(do cơ quan cấp trên cung cấp hoặc Trạm y tế tự sưu tầm):
|
|
|
|
|
4.
|
Sách
và tài liệu chuyên môn:
- Do cơ quan
cấp trên cấp:
- Do Trạm y tế
tự trang bị:
|
|
|
|
|
5.
|
Thuốc thiết yếu:
- Cơ số thuốc
thiết yếu:
+ Đáp ứng đủ nhu
cầu KCB:
+ Không đáp ứng
đủ nhu cầu KCB:
- Thuốc BHYT:
+ Đáp ứng đủ
nhu cầu KCB:
+ Không đáp ứng
đủ nhu cầu KCB:
- Thuốc BHYT
cho người nghèo:
+ Đáp ứng đủ
nhu cầu KCB:
+ Không đáp ứng
đủ nhu cầu KCB:
- Thuốc các
chương trình y tế khác:
+ Đáp ứng đủ nhu
cầu KCB:
+ Không đáp ứng
đủ nhu cầu KCB:
|
|
|
|
|
6.
|
Vườn thuốc
nam:
- Diện tích:
- Số loại cây
thuốc nam:
- Trung bình
số người đã được sử dụng trong 1 tháng:
|
|
|
|
|
7.
|
Nguồn kinh
phí mua thuốc:
- Ngân sách
thường xuyên:
- Ngân sách
chương trình:
- Cán bộ y tế
xã góp vốn:
- Nguồn thu
khác
|
|
|
|
|
3. Công bằng trong tiếp cận các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
1
|
Chế độ trực cấp
cứu?
|
|
|
|
|
2.
|
Số lượt khám?
- Khám đa
khoa:……..…..lượt
- Khám chuyên
khoa:…….lượt
- Khám chữa bệnh
bằng y học cổ truyền: ……..lượt
|
|
|
|
|
3.
|
- Có khám chữa
bệnh tại nhà không?
- Có thu phí
không?
|
|
|
|
|
4.
|
Quản lý sức khỏe
các đối tượng ưu tiên (các bệnh xã hội, diện chính sách xã hội)
|
|
|
|
|
5.
|
Có quản lý sức
khỏe từng hộ gia đình
không?
|
|
|
|
|
6.
|
Có tham gia, triển
khai công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình?
- Quản lý
thai sản?
- Khám thai định
kỳ?
- Tiêm phòng
uốn ván?
- Cung ứng
các phương tiện tránh thai?
|
|
|
|
|
7.
|
- Có theo dõi
quản lý và tham gia công tác vệ sinh môi trường?
- Số hộ gia đình
có hố xí hợp vệ sinh?
- Số hộ gia
đình được sử dụng nước máy?
- Nguồn nước
chính dùng cho sinh hoạt trong xã?
|
|
|
|
|
8.
|
Theo dõi quản
lý và tham gia công tác vệ sinh an toàn thực phẩm?
|
|
|
|
|
9.
|
Theo dõi quản
lý hành nghề y dược tư nhân?
- Số bệnh viện
tư nhân trong xã?
- Số phòng
khám tư nhân trong xã?
- Số dịch vụ
y tế tư nhân khác?
- Số hiệu thuốc
tư nhân trong xã?
- Số đợt kiểm
tra HNYDTN trong xã/năm......................đợt?
|
|
|
|
|
4. Công bằng về tài chính
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
1
|
Tỷ lệ dân số
có bảo hiểm y tế:………………%
- Số thẻ BHYT
bắt buộc?
- Số thẻ BHYT
tự nguyện?
- Số thẻ BHYT
học sinh?
|
|
|
|
|
2.
|
- Số người nghèo
được cấp thẻ bảo hiểm?
- Tỷ lệ người
nghèo (theo quy định 135,168,186) được cấp thẻ BHYT:……………..%
|
|
|
|
|
3.
|
Bình quân tiền
thuốc là ......…….đồng/một người dân. (chỉ tính số tiền thuốc bán và sử dụng
tại Trạm y tế xã)
|
|
|
|
|
4.
|
Thu phí tại
Trạm y tế xã:
- Mức thu cho
1 lần khám đa khoa?
- Mức thu cho
1 lần khám sản?
- Mức thu phí
chuyên khoa TMH?
- Mức thu phí
chuyên khoa RHM?
- Mức thu cho
1 lần bắt mạch, kê đơn?
- Mức thu cho
1 lần châm cứu?
- Mức thu tiền
giường bệnh/ ngày?
- Mức thu tiền
1 ca đẻ?
|
|
|
|
|
5.
|
Miễn giảm phí
KCB cho các đối tượng chính sách, trẻ em, người nghèo:
|
|
|
|
|
5. Công bằng trong các hoạt động khám chữa bệnh
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
- Tổng số lượt
KCB tại Trạm y tế xã/1 năm:…….…..lượt. Trong đó:
+ Số lượt có
thu phí:…..lượt/năm
+ Tổng số tiền
thu được:…đ/năm
+ Số lượt được
miễn giảm viện phí: .......lượt/năm
+ Tổng số tiền
miễn giảm.......... đồng/năm.
|
|
|
|
|
2.
|
Người nghèo
có được khám và cấp thuốc miễn phí tại Trạm y tế xã không?
|
|
|
|
|
3.
|
- Tổng số người
tàn tật trong xã:
- Tỷ lệ người
tàn tật được quản lý:……….....
|
|
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ người
được phục hồi chức năng tại cộng đồng:……….%
|
|
|
|
|
5.
|
Tỷ lệ trẻ em
được tiêm chủng phòng đủ 6 bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng:…………..%
|
|
|
|
|
6.
|
Tổng số trẻ mắc
các bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng của trẻ em dưới 15 tuổi:…………….trẻ/năm
|
|
|
|
|
7.
|
Tổng số trẻ
chết các bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng của trẻ em dưới 15 tuổi:…………….trẻ/năm
|
|
|
|
|
8.
|
Triển khai
chương trình CDD
|
|
|
|
|
9.
|
Triển khai
chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi?
|
|
|
|
|
10.
|
Triển khai chương
trình ARI?
|
|
|
|
|
11.
|
Triển khai
chương trình phòng chống lao?
|
|
|
|
|
12.
|
Triển khai
chương trình phòng chống mắt hột?
|
|
|
|
|
13.
|
Triển khai
chương trình phòng chống bệnh phong?
|
|
|
|
|
14.
|
Tổng số người
bệnh được khám và chuyển lên tuyến trên:…. ca/năm
|
|
|
|
|
15.
|
Tổng số ca đẻ
tại Trạm y tế xã trong 1 năm/tổng số trẻ được sinh 1 năm trong xã:……...
ca.
|
|
|
|
|
16.
|
Tỷ lệ phụ nữ
có thai được khám thai đủ 3 lần…………..
Tỷ lệ phụ nữ
có thai không được khám thai đủ 3 lần…………..
Tỷ lệ phụ nữ
có thai không được khám thai lần nào…………..
|
|
|
|
|
17.
|
Tổng số người
mắc các bệnh lao, tâm thần, phong, mù lòa, sốt rét, sốt xuất huyết được quản
lý:…………..người
Tỷ lệ người mắc
các bệnh trên được quản lý:
|
|
|
|
|
6. Công bằng trong chế độ chính sách đối với cán bộ y tế tuyến y tế xã,
phường
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
- Số cán bộ y
tế tại Trạm y tế được tham dự các khoá đào tạo lại ................người
- Số cán bộ y
tế tại trạm y tế được cử tuyển học chuyển ngạch công chức ................người
(ghi rõ từng trường hợp)
|
|
|
|
|
2.
|
- Thực hiện chế
độ phụ cấp trách nhiệm của lãnh đạo Trạm y tế xã
- Thực hiện
chế độ tiền trực cho cán bộ Trạm y tế xã
- Thực hiện
chế độ phụ cấp cho y tế thôn, bản
Thực hiện chế
độ phụ cấp khi tham gia triển khai các chương trình y tế (TCMR...)
|
|
|
|
|
3.
|
Đóng bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội cho cán bộ nhân viên
|
|
|
|
|
4.
|
Đảm bảo đầy đủ
các chế độ BHYT, BHXH cho các nhân viên hợp đồng theo Luật Lao động
|
|
|
|
|
7. Thanh tra việc thực hiện các quy chế chuyên môn tại Trạm y tế xã,
phường
STT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nhận xét
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Quy chế thường
trực
- Tổ chức
thường trực đảm bảo 24/24 giờ trong ngày
+ Số lượng
người trực
+ Người thường trực luôn có
mặt tại vị trí làm việc, khi ra khỏi Trạm Y tế xã phải có người thay thế có
trình độ chuyên môn tương đương
|
|
|
|
|
2.
|
Quy chế cấp
cứu
- Người bệnh
trong tình trạng cần cấp cứu phải được tiến hành khám ngay tại phòng bệnh hoặc
buồng trực cấp cứu
- Phương tiện dụng cụ cấp cứu sẵn sàng đủ theo cơ số
quy định
- Tủ thuốc
tại phòng cấp cứu: đủ theo cơ số quy định, đáp ứng phác đồ cấp cứu, thuốc đủ
nhãn, hàm lượng, đảm bảo chất lượng, hạn dùng; bổ sung đầy đủ, kịp thời
- Người bệnh
nằm lưu: được theo dõi sát theo y lệnh, xử lí kịp thời khi có diễn biến mới xảy
ra, ghi vào hồ sơ bệnh án
- Trường hợp chuyển bệnh
nhân lên tuyến trên nhân viên y tế làm hồ sơ, thủ tục chuyển viện theo quy định
|
|
|
|
|
3.
|
Quy chế chẩn
đoán bệnh, làm hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị
- Hồ sơ bệnh án có ghi đầy đủ, đúng cột mục quy định
- Tên thuốc có ghi rõ ràng, đúng danh pháp, hàm lượng, liều dùng, đường
dùng, phù hợp với chẩn đoán
|
|
|
|
|
|
- Khi thăm khám có ghi ngày, giờ khám và diễn biến bệnh vào bệnh án,
ký, ghi rõ họ tên, chức danh
- Người bệnh có phiếu theo dõi, phiếu chăm sóc, ghi chép chính xác và
đầy đủ
- Khi người bệnh được truyền dịch: Thực hiện và theo dõi đúng quy định
- Khi tiêm, truyền, châm cứu có hộp chống choáng, đủ cơ số cấp cứu
theo quy định. Cán bộ thực hiện nắm vững phác đồ chống sốc phản vệ và xử trí
choáng
- Người bệnh có được y tá - điều dưỡng hướng dẫn cách theo dõi, chăm
sóc và được giáo dục sức khoẻ khi nằm tại Trạm y tế xã
|
|
|
|
|
4.
|
Quy chế sử
dụng thuốc
- Thực hiện
các quy định về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, kinh tế
- Thực hiện
đúng phác đồ điều trị theo quy định
- Quy chế
dược chính:
+ Thuốc mua
về có được kiểm nhập, kiểm tra số lượng, chất lượng, số đăng ký, số kiểm
soát, nước sản xuất
+ Thuốc sử
dụng trong Trạm y tế xã có nguồn gốc rõ ràng, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ
+ Thực hiện
nghiêm chỉnh quy chế thuốc độc, thuốc hướng thần
|
|
|
|
|
|
+ Y tá- điều
dưỡng đảm bảo thuốc đến người bệnh đúng đường dùng, đúng liều
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức
thông tin, bồi dưỡng kiến thức sử dụng thuốc cho thầy thuốc, y tá- điều dưỡng
và người bệnh
+ Thường
xuyên thông tin thuốc mới, phương pháp điều trị mới trong các sinh hoạt
chuyên môn tại Trạm y tế xã
+ Trung tâm y tế
quận, huyện hoặc Sở Y tế tổ chức bồi dưỡng kiến thức về thuốc, hướng dẫn điều
trị cho cán bộ y tế xã, y tế thôn, bản
|
|
|
|
|
5.
|
Quy chế chống
nhiễm khuẩn
+ Dụng cụ
được tiệt khuẩn, đảm bảo đúng quy định, đủ thời gian, nhiệt độ, nồng độ dung
dịch sát khuẩn
+ Tổ chức
nơi tập trung dụng cụ bẩn, đồ bẩn ngăn nắp, gọn gàng; được giải quyết hàng
ngày
+ Các buồng
có đủ nước, phương tiện cho nhân viên rửa tay
+ Các buồng
thủ thuật, buồng đẻ, buồng tiêm, phải có nền lát gạch men hoặc vật liệu
tương đương đảm bảo nhẵn, khô, không thấm nước, luôn sạch
Buồng làm
việc (buồng tiêm, buồng thủ thuật)
- Sạch sẽ,
thoáng mát
- Tủ đựng
thuốc sạch, sắp xếp thuốc đúng qui cách
- Có đủ dụng
cụ tiệt khuẩn, đúng qui định
Vệ sinh ngoại cảnh.
- Khu vực xung quanh Trạm y tế xã sạch sẽ.
- Không phơi quần áo và để các vật dụng cụ thừa khác ở hành
lang Trạm y tế xã.
Xử lý chất thải :
- Chất thải phải
được xử lý an toàn tránh nguy cơ gây nhiễm bẩn hoặc lây lan cho người
khác, cho cộng đồng.
- Có thu gom và phân loại và xử lý chất thải đúng theo qui định.
- Thu gom và xử lý chất thải
sắc nhọn.
- Vật sắc nhọn có được xử lý
an toàn để tránh nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn do tai nạn nghề nghiệp
không
- Thùng chứa
vật sắc nhọn có đúng tiêu chuẩn hiện hành ( cứng, khó thủng, một chiều)
- Có vận
chuyển vật sắc nhọn trong thùng, hộp cứng không
Xử lý khử khuẩn dụng cụ y tế.
- Dụng cụ được làm sạch, khử
khuẩn, cất giữ đúng qui định để tránh lây nhiễm chéo.
- Có tủ đựng
các dụng cụ đã khử khuẩn.
- Các dụng
cụ đã khử khuẩn được để trong hộp hoặc túi kín có nhãn ghi rõ ngày tiến hành
khử khuẩn, hạn dùng.
- Khử khuẩn
bằng hoá chất chỉ dùng cho các dụng cụ không chịu nhiệt.
- Nhân viên
y tế được tập huấn định kỳ về công tác khử khuẩn.
Rửa tay thông thường
- Rửa tay với xà phòng hoặc
dung dịch rửa tay nhằm làm giảm thiểu nguy cơ lây chéo
- Có xà phòng, khăn sạch và
nơi rửa tay được bố trí thuận lợi cho việc rửa tay
|
|
|
|
|
6.
|
Qui chế báo
cáo
- Thời gian báo cáo:
+ Báo cáo tháng,
+ Báo cáo quý,
+ Báo cáo 06 tháng,
+ 09 tháng,
+ 12 tháng
- Báo cáo đột xuất
|
|
|
|
|