BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4657/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT “QUỸ TOÀN CẦU PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN
2024 - 2026” DO QUỸ TOÀN CẦU PHÒNG, CHỐNG AIDS, LAO VÀ SỐT RÉT VIỆN TRỢ KHÔNG
HOÀN LẠI.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ thư của Quỹ Toàn cầu ngày 21/12/2022
thông báo cho Việt Nam khoản viện trợ không hoàn lại giai đoạn 2024 - 2026 để hỗ
trợ công tác phòng, chống HIV/AIDS;
Căn cứ Công văn số 6527/BNG-TCQT ngày 12/12/2023
của Bộ Ngoại giao về việc góp ý kiến Văn kiện Dự án “Quỹ Toàn cầu phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026”;
Căn cứ Công văn số 9869/VPCP-QHQT ngày 18/12/2023
của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp nhận viện trợ từ Quỹ Toàn cầu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống
HIV/AIDS tại Công văn số 1415/AIDS-VP ngày 20/11/2023 về việc thẩm định, phê
duyệt Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai
đoạn 2024 - 2026” và công văn số 1501/AIDS-VP ngày 19/12/2023 của Cục Phòng, chống
HIV/AIDS về việc giải trình các ý kiến góp ý về Văn kiện dự án Quỹ toàn cầu
phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026;
Theo Báo cáo kết quả thẩm định của Vụ Kế hoạch
Tài chính số 429/BC-KHTC ngày 22/12/2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài
chính, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Quỹ toàn cầu phòng,
chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026” do Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS, Lao và
Sốt rét viện trợ không hoàn lại (Văn kiện dự án kèm theo), với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án hỗ trợ kỹ thuật Quỹ Toàn cầu
phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026.
2. Tên nhà tài trợ: Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS,
Lao và Sốt rét.
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế
4. Chủ dự án: Cục Phòng, chống HIV/AIDS
5. Địa điểm thực hiện dự án: Bộ Y tế, các đơn vị trực
thuộc Bộ Y tế và 39 tỉnh/thành phố, gồm: Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ,
Bắc Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Khánh
Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre.
6. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/01/2024 đến ngày
31/12/2026.
7. Mục tiêu của Dự án:
7.1 Mục tiêu chung: Góp phần thực hiện mục tiêu Chiến
lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030, giảm số người mới nhiễm HIV
và tử vong liên quan tới AIDS, giảm tối đa tác động của dịch HIV/AIDS đến sự
phát triển kinh tế - xã hội.
7.2 Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Mở rộng và đổi mới các hoạt động truyền
thông, can thiệp giảm hại và dự phòng lây nhiễm HIV, tỷ lệ người có hành vi
nguy cơ cao được tiếp cận dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV đạt 80% vào năm 2030.
- Mục tiêu 2: Mở rộng và đa dạng hóa các loại hình
tư vấn xét nghiệm HIV, đẩy mạnh xét nghiệm HIV dựa vào cộng đồng, tự xét nghiệm;
tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng đồng biết tình trạng HIV của mình đạt 95% vào
năm 2030.
- Mục tiêu 3: Mở rộng và nâng cao chất lượng điều
trị HIV/AIDS, tỷ lệ người nhiễm HIV biết tình trạng nhiễm HIV của mình được điều
trị thuốc kháng vi rút HIV đạt 95%; tỷ lệ người được điều trị thuốc kháng vi
rút HIV có tải lượng vi rút dưới ngưỡng ức chế đạt 95%; góp phần loại trừ lây
truyền HIV từ mẹ sang con vào năm 2030.
- Mục tiêu 4: Củng cố và tăng cường năng lực hệ thống
phòng, chống HIV/AIDS các tuyến.
8. Một số kết quả chính của Dự án:
- Tỷ lệ người nghiện chích ma tuý được tiếp cận dịch
vụ can thiệp dự phòng HIV đạt 32,83% vào năm 2026.
- Tỷ lệ người nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM)
được tiếp cận dịch vụ can thiệp dự phòng HIV đạt 43% vào năm 2026.
- Tỷ lệ người nghiện chích ma túy được làm xét nghiệm
HIV và biết kết quả trong kỳ báo cáo đạt 72% vào năm 2026.
- Tỷ lệ người nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM)
được làm xét nghiệm HIV và biết kết quả trong kỳ báo cáo đạt 76% vào năm 2026.
- Số can, phạm nhân được làm xét nghiệm HIV và biết
kết quả trong kỳ báo cáo đạt 70.000 người vào năm 2026.
- Tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị ARV đạt
78,71% vào năm 2026.
- Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị
ARV khi mang thai đạt 81,89% vào năm 2026.
- Số người nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) được
nhận dịch vụ điều trị dự phòng trước phơi nhiễm (PrEP) ít nhất 1 lần trong kỳ
báo cáo đạt 18.750 vào năm 2026.
- Giám sát trọng điểm HIV kết hợp giám sát hành vi
(HSS+) được triển khai nhằm cung cấp số liệu quan trọng trong lập kế hoạch ứng
phó với HIV và theo dõi tác động của các can thiệp.
9. Tổng mức vốn của Dự án và cơ chế tài chính trong
nước:
- Vốn ODA không hoàn lại: 48.480.054 USD (bằng chữ:
Bốn mươi tám triệu, bốn trăm tám mươi nghìn, không trăm năm mươi bốn đô la Mỹ),
tương đương 1.147 tỷ đồng (1 USD = 23.661 đồng), nguồn kinh phí chi thường
xuyên của Ngân sách nhà nước.
- Vốn đối ứng: 12.864.000.000 đồng (bằng chữ: Mười
hai tỷ, tám trăm sáu mươi tư triệu đồng), tương đương 543.680 USD, nguồn kinh
phí chi thường xuyên của Ngân sách nhà nước.
- Cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn viện
trợ và vốn đối ứng: Ngân sách nhà nước cấp phát cho Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
Điều 2. Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS chịu trách nhiệm:
1. Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn viện trợ
không hoàn lại, vốn đối ứng, đảm bảo hiệu quả, tuân thủ các quy định của Nhà nước
và phù hợp với quy định của nhà tài trợ; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Ký Thỏa thuận thực hiện dự án Quỹ Toàn cầu
phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026 trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó
Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại công văn số 9869/VPCP-QHQT ngày
18/12/2023 của Văn phòng Chính phủ, ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ dự án
trong quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 37 Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
4. Chịu trách nhiệm toàn diện về việc lựa chọn số
lượng, loại thuốc, loại hàng hóa, thiết bị, vật tư để đảm bảo hiệu quả của công
tác phòng, chống HIV/AIDS.
5. Thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của
pháp luật hiện hành về đấu thầu, thỏa thuận thực hiện dự án về vốn viện trợ
không hoàn lại.
6. Thực hiện hạch toán, kế toán, quyết toán, kiểm
toán chương trình, dự án theo quy định của pháp luật; lập báo cáo kết thúc và
báo cáo quyết toán dự án; kiểm toán và bàn giao tài sản, tài liệu đầu ra của dự
án và tuân thủ quy định về thỏa thuận thực hiện dự án với nhà tài trợ.
7. Thực hiện giám sát và đánh giá chương trình, dự
án theo quy định của pháp luật về giám sát, đánh giá nhằm đảm bảo chương trình,
dự án thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông, (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch
- Tài chính, Hợp tác Quốc tế, Bảo hiểm y tế; Cục trưởng các Cục: Quản lý Dược,
Quản lý Khám, chữa bệnh, Y tế dự phòng, Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, Phòng
chống HIV/AIDS và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NG;
- UBND 39 tỉnh/TP (theo danh sách);
- Lưu: VT, KH-TC5.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đức Luận
|
DANH
SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
1
|
An Giang
|
21
|
Lai Châu
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
22
|
Lào Cai
|
3
|
Bắc Giang
|
23
|
Long An
|
4
|
Bắc Ninh
|
24
|
Nam Định
|
5
|
Bến Tre
|
25
|
Nghệ An
|
6
|
Bình Dương
|
26
|
Ninh Bình
|
7
|
Bình Định
|
27
|
Sơn La
|
8
|
Cà Mau
|
28
|
Sóc Trăng
|
9
|
Cần Thơ
|
29
|
Phú Thọ
|
10
|
Đà Nẵng
|
30
|
Quảng Ninh
|
11
|
Điện Biên
|
31
|
Quảng Nam
|
12
|
Đồng Nai
|
32
|
Tây Ninh
|
13
|
Đồng Tháp
|
33
|
Thái Bình
|
14
|
Hà Nội
|
34
|
Thái Nguyên
|
15
|
Hà Tĩnh
|
35
|
Thanh Hóa
|
16
|
Hải Phòng
|
36
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
17
|
Hải Dương
|
37
|
Thừa Thiên Huế
|
18
|
Hưng Yên
|
38
|
Vĩnh Phúc
|
19
|
Khánh Hòa
|
39
|
Yên Bái
|
20
|
Kiên Giang
|
|
|