|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4605/QĐ-BYT 2021 đặt hàng nhiệm vụ khoa học lĩnh vực nghiên cứu Công nghệ sinh học
Số hiệu:
|
4605/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4605/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 THUỘC 5 CHƯƠNG
TRÌNH KHCN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SINH HỌC ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Xét kết quả làm việc và kiến
nghị của Hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực
hiện từ năm 2021 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn
2021-2025 lĩnh vực Nghiên cứu Công nghệ sinh học ứng dụng trong dự phòng được
thành lập tại Phụ lục số 10 Quyết định số 4034/QĐ- BYT ngày 21 tháng 9 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục đặt hàng 10 (mười) đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ Y tế lĩnh vực nghiên cứu Công nghệ sinh học ứng dụng trong lâm
sàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công
nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ
nêu tại Điều 1 theo quy định hiện hành để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
thực hiện. Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông/Bà: Cục
trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Lưu: VT, K2ĐT(2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ ĐẶT HÀNG ĐỂ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 THUỘC 5 CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SINH HỌC ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
(Kèm theo Quyết định số: 4605/QĐ-BYT ngày 29/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Phương thức tổ chức thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Nghiên cứu các đột biến gen
liên quan đến nguy cơ gây các rối loạn nhịp tim dẫn đến đột tử ở người trẻ
như hội chứng Brugada hoặc QT dài.
|
1) Xác định các đột biến gen
đặc hiệu là nguy cơ của các rối loạn nhịp tim dẫn đến đột tử ở người trẻ như
hội chứng Brugada hoặc QT dài.
2) Xây dựng quy trình chẩn
đoán, phân tầng nguy cơ và cá thể hóa điều trị dựa trên cơ sở xét nghiệm đột
biến gen trong hội chứng Brugada hoặc QT dài.
|
1) Báo cáo tỷ lệ và giá trị của
các đột biến gene đặc hiệu có giá trị chẩn đoán và phân tầng nguy cơ các rối
loạn nhịp gây đột tử ở người trẻ như hội chứng Brugada hoặc QT dài.
2) Quy trình chẩn đoán và
phân tầng nguy cơ bằng xét nghiệm gene cho các rối loạn nhịp tim gây đột tử ở
người trẻ như hội chứng Brugada hoặc QT dài.
3) Đăng ký sở hữu trí tuệ cho
giải pháp phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin 4.0 (chấp nhận đơn).
4) Công bố 01 bài báo khoa học
trên tạp chí quốc tế ISI có uy tín (chấp nhận công bố), 01 báo cáo tại các hội
nghị tim mạch chuyên ngành trong hoặc ngoài nước.
5) Tham gia đào tạo 01 sau đại
học.
|
Tuyển chọn
|
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng liệu pháp
tế bào gốc trong điều trị vô sinh nam do suy giảm số lượng hoặc chất lượng
tinh trùng.
|
1) Đánh giá kết quả ban đầu
điều trị vô sinh nam do giảm số lượng hoặc chất lượng tinh trùng bằng liệu
pháp tế bào gốc tự thân.
2) Xây dựng quy trình ứng dụng
liệu pháp tế bào gốc tự thân điều trị vô sinh nam.
|
1) Quy trình, chỉ định và
phác đồ điều trị tế bào gốc trong điều trị vô sinh nam do giảm số lượng hoặc
chất lượng tinh trùng bằng liệu pháp tế bào gốc tự thân.
2) Báo cáo đánh giá kết quả của
liệu pháp tế bào gốc sau 3 tháng, 6 tháng và 1 năm.
3) Công bố 01 bài báo khoa học
trên tạp chí chuyên ngành thuộc hệ thống ISI/Scopus (chấp nhận công bố), 01
bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước.
4) Đào tạo 01 thạc sỹ chuyên
ngành.
|
Tuyển chọn
|
|
3
|
Khảo sát một số biểu hiện gen
ở các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.
|
1) Khảo sát tỷ lệ biểu hiện của
10 gen mục tiêu (ALDH9A1, TTR, RLF, IMPA1, PFKFB1, FSHB, SH3GL2, RBM34,
NCAPA, EGF) trên mẫu mô ung thư gan của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.
2) Khảo sát biểu hiện của 800
miRNA đột biến liên quan ung thư gan trong máu và mẫu mô ung thư gan của bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan.
|
1) Quy trình kỹ thuật xác định
10 gen mục tiêu (ALDH9A1, TTR, RLF, IMPA1, PFKFB1, FSHB, SH3GL2, RBM34,
NCAPA, EGF) trên mẫu mô ung thư gan của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.
2) Báo cáo tỷ lệ biểu hiện của
10 gen mục tiêu phân tích trên biểu hiện mRNA ở 100 mẫu mô của các bệnh nhân
ung thư biểu mô tế bào gan mới phát hiện và được điều trị bằng phẫu thuật cắt
gan.
3) Báo cáo kết quả điều trị
sau 1 năm trên 2 phân nhóm bệnh nhân có các gen tiên lượng tốt (ALDH9A1, TTR,
RLF, IMPA1, PFKFB1, FSHB, SH3GL2, RBM34, NCAPA, EGF).
4) Báo cáo khả năng phát hiện
các miRNA trong máu so với miRNA trong mẫu mô ung thư biểu mô tế bào gan. (Dự
kiến miR-210, miR-216a, miR-221 là miRNA đặc trưng cho ung thư biểu mô tế bào
gan).
5) Công bố 02 bài báo khoa học
đăng trên tạp chí chuyên ngành.
6) Đào tạo 01 thạc sĩ hoặc
tham gia đào tạo 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
|
4
|
Giải trình tự toàn bộ vùng gen
mã hóa (exome) ở bệnh nhân glô côm bẩm sinh nguyên phát tại Việt Nam.
|
1) Giải trình tự và phân tích
toàn bộ vùng mã hóa (exome) ở bệnh nhân glôcôm bẩm sinh nguyên phát Việt Nam.
2) Xác định các đột biến điểm,
đột biến Indel liên quan đến bệnh glôcôm bẩm sinh nguyên phát ở người Việt
Nam.
|
1) Quy trình xác định đột biến
gen bệnh glôcôm bẩm sinh nguyên phát.
2) Báo cáo các dạng đột biến
điểm, đột biến Indel trên bệnh nhân glôcôm bẩm sinh nguyên phát Việt Nam.
3) Báo cáo về người mang lành
gen trong thành viên gia đình bệnh nhân glôcôm bẩm sinh nguyên phát.
4) Công bố 01 bài báo khoa học
trên tạp chí
quốc tế ISI (chấp nhận công bố),
02 bài trên tạp chí khoa học chuyên ngành uy tín trong nước.
5) Tham gia đào tạo 01 nghiên
cứu sinh hoặc 02 học viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
5
|
Nghiên cứu mức độ biểu hiện của
miRNA và ứng dụng trong sàng lọc, chẩn đoán sớm ung thư đại trực tràng.
|
1) Thiết lập và chuẩn hóa quy
trình xác định mức độ biểu hiện của hệ miRNA bằng các kỹ thuật sinh học phân
tử hiện đại.
2) Lựa chọn được bộ miRNA có
độ chính xác, độ nhạy và đặc hiệu cao dùng cho sàng lọc, chẩn đoán sớm ung
thư đại trực tràng
3) Xác định biểu hiện của các
miRNA trong ung thư đại trực tràng.
|
1) Quy trình chuẩn sử dụng miRNA
để sàng lọc, chẩn đoán sớm bệnh ung thư đại trực tràng
2) Bộ miRNA chuẩn có độ chính
xác, độ nhạy và đặc hiệu cao dùng cho sàng lọc, chẩn đoán sớm ung thư đại trực
tràng
3) Báo cáo đánh giá mức độ biểu
hiện của các miRNA trong bệnh ung thư đại trực tràng
4) Công bố 01 bài báo khoa học
trên tạp chí quốc tế ISI (chấp nhận công bố), 02 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
5) Tham gia đào tạo 01 nghiên
cứu sinh hoặc 02 học viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
6
|
Nghiên cứu tạo que thử phát
hiện nhanh kháng nguyên vi nấm Cryptococcus neoforman gây bệnh viêm màng não ở
người.
|
1) Xây dựng quy trình sản xuất
và tinh chế kháng thể IgY đa dòng có khả năng nhận biết các kiểu huyết thanh
kháng nguyên thường gặp của Cryptococcus neoforman.
2) Xây dựng quy trình chế tạo
que thử phát hiện kháng nguyên Cryptococcus
3) Chế tạo ở quy mô phòng thí
nghiệm
và thử nghiệm liên phòng que
thử phát hiện nhanh kháng nguyên vi nấm Cryptococcus neoforman.
|
1) Sinh phẩm que thử phát hiện
nhanh (dưới 15 phút) kháng nguyên mucopolysaccharide bao thường gặp ở
Cryptococcus. Độ nhạy và độ đặc hiệu của que thử ≥ 95% so với que thử IMMY
CrAg LFA. Số lượng: 50 bộ sinh phẩm (20 que thử/bộ sinh phẩm).
2) Quy trình chế tạo và tinh
chế kháng thể đa dòng IgY từ trứng gà có khả năng nhận biết với kiểu kháng
nguyên mucopolysaccharide bao của vi nấm Cryptococcus neoforman đã xác định.
3) Quy trình chế tạo que thử
dựa trên kỹ thuật sắc ký miễn dịch với các kháng thể đa dòng đã sản xuất để
phát hiện nhanh kháng nguyên vi nấm Cryptococcus neoforman quy mô phòng thí
nghiệm.
4) Công bố 02 bài báo khoa học
đăng trên tạp chí chuyên ngành.
5) Tham gia đào tạo 01 nghiên
cứu sinh hoặc 02 học viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
7
|
Nghiên cứu đánh giá vai trò của
ACE2 và các enzyme proteinase liên quan đến mức độ biểu hiện lâm sàng và tình
trạng đáp ứng miễn dịch trên bệnh nhân COVID- 19.
|
1) Xác định vai trò của thụ
thể ACE2 và enzyme protease TMPRSS@, ADAM17 đối với mức độ nhạy cảm và biểu
hiện lâm sàng của bệnh nhân COVID-19.
2) Xác định mối tương quan giữa
mức độ biểu hiện của ACE2 với mức độ nặng của bệnh nhân COVID-19.
3) Xác định đa hình thái đơn
SNP của gen ACE2, TMPRSS2 và mối liên quan với mức độ biểu hiện của gen ACE2
và biểu hiện lâm sàng trên bệnh nhân COVID-19.
4) Xác định tương quan giữa mức
độ đáp ứng kháng thể với các đa hình thái đơn SNP của gen ACE2 và TMPRSS2,
ADAM17.
|
1) Hồ sơ lâm sàng của bệnh
nhân nhẹ, trung bình và nặng (100-200 mẫu bệnh nhân)
2) Báo cáo về hoạt tính
enzyme, mức độ biểu hiện protein và biểu hiện các gen ACE2, TMPRSS2 theo nhóm
phân loại bệnh nhân nặng, vừa và nhẹ.
3) Báo cáo đặc điểm của đa
hình gen ACE2 liên quan đến mức độ biểu hiện gen của chúng và biểu hiện lâm
sàng của bệnh nhân.
4) Báo cáo đặc điểm đáp ứng
miễn dịch IgA, IgG, IgM theo nhóm bệnh nhân nhẹ, vừa và nặng.
5) Báo cáo mối tương quan giữa
mức độ đáp ứng miễn dịch với đặc điểm đa hình thái và mức độ biểu hiện gen
ACE2, TMPRSS2.
6) Công bố 02 bài báo trong
nước hoặc 01 bài báo quốc tế (chấp nhận công bố).
7) Tham gia đào tạo 01 học
viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
8
|
Nghiên cứu một số biến đổi
(đa hình hoặc đột biến) gen chuyển hóa thuốc Mercaptopurine và xác định liều
thuốc Mercaptopurine phù hợp trong điều trị trẻ bị bạch cầu cấp dòng lympho.
|
1) Xác định một số biến đổi
(đa hình hoặc đột biến) gen chuyển hóa thuốc Mercaptopurine ở trẻ bị bạch cầu
cấp dòng lympho thông qua giải trình tự DNA toàn bộ vùng mã hóa và không mã
hóa của các gen liên quan.
2) Nghiên cứu khoảng DNA-TG ở
bệnh nhân không có và có đột biến (hoặc đa hình) gen chuyển hóa thuốc
Mercaptopurine trước và ở các liều điều trị tiêu chuẩn, liều thấp.
3) Xác định mối tương quan giữa
nồng độ DNA-TG với độc tính điều trị.
|
1) Báo cáo đặc điểm lâm sàng
và xét nghiệm huyết học của bệnh nhi bạch cầu cấp dòng lympho trước điều trị.
2) Quy trình giải trình tự
DNA hoàn chỉnh và bảng thống kê đột biến (hoặc đa hình) một số gen chuyển hóa
thuốc Mercaptopurine ở các bệnh nhi nghiên cứu
3) Báo cáo đặc điểm tương
quan giữa nồng độ DNA-TG với độc tính điều trị.
4) Báo cáo giá trị khoảng
DNA-TG tối ưu cho điều trị xác định được ở các bệnh nhi có đột biến (hoặc đa
hình) các gen chuyển hóa thuốc Mercaptopurine.
5) Công bố 02 bài báo trong
nước hoặc 01 bài báo quốc tế (chấp nhận công bố).
6) Tham gia đào tạo 01 học
viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
9
|
Tạo tế bào thần kinh từ tế bào
máu ngoại vi của bệnh nhân Alzheimer.
|
1) Xây dựng được quy trình tạo
các tế bào gốc iPSC từ các tế bào máu ngoại vi của bệnh nhân Alzheimer.
2) Xây dựng được quy trình tạo
tế bào thần kinh Alzheimer từ tế bào iPSC của bệnh nhân Alzheimer.
|
1) Quy trình tạo tế bào iPSC
từ tế bào máu ngoại vi của bệnh nhân Alzheimer.
2) Quy trình tạo tế bào thần
kinh Alzheimer từ tế bào iPSC của bệnh nhân Alzheimer.
3) Các kết quả chứng minh tế
bào thần kinh Alzheimer.
4) Công bố 01 bài báo thuộc hệ
thống ISI/Scopus (chấp nhận công bố).
5) Tham gia đào tạo 01 học
viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
10
|
Ứng dụng công nghệ giải trình
tự gen thế hệ mới và tiếp cận OMICS trong lựa chọn thuốc điều trị đích ung
thư tại Việt Nam.
|
1) Xây dựng thư viện để nhân
toàn bộ vùng gen mã hóa trên 409 gen liên quan 95 loại thuốc điều trị đích
ung thư.
2) Giải trình tự toàn bộ vùng
gen mã hóa trên 409 gen liên quan 95 loại thuốc điều trị đích ung thư.
3) Xây dựng cơ sở dữ liệu về
mối liên quan giữa các đột biến gen với thuốc điều trị đích ung thư ở 100 bệnh
nhân ung thư người Việt Nam và 7000 trường hợp từ dữ liệu trên thế giới.
4) Xây dựng phần mềm phân
tích mối liên quan giữa các biến đổi gen với thuốc điều trị đích ung thư và ứng
dụng thử nghiệm tại một số cơ sở y tế.
5) Xây dựng quy trình SOPs
xác định đột biến gen ứng dụng trong điều trị đích ung thư.
|
1) Thư viện phân lập DNA để
nhân toàn bộ vùng gen mã hóa trên 409 gen liên quan 95 loại thuốc điều trị
đích ung thư.
2) Quy trình SOPs xác định đột
biến gen ứng dụng trong điều trị đích ung thư..
3) Báo cáo kết quả giải trình
tự toàn bộ vùng gen mã hóa trên 409 gen liên quan 95 loại thuốc điều trị đích
ung thư.
4) Cơ sở dữ liệu về các đột
biến gen liên quan thuốc điều trị ung thư ở 100 người Việt Nam và 7000 trường
hợp từ dữ liệu trên thế giới.
5) Phần mềm phân tích mối
liên quan giữa các đột biến gen với thuốc điều trị ung thư
6) Công bố 01 bài báo được
đăng trên tạp chí chuyên ngành thuộc hệ thống ISI/Scopus (chấp nhận công bố),
02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước.
7) Đào tạo 01 thạc sỹ chuyên
ngành.
|
Tuyển chọn
|
|
Tổng
số: 10 Đề tài
Quyết định 4605/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ lĩnh vực nghiên cứu Công nghệ sinh học ứng dụng trong lâm sàng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4605/QĐ-BYT ngày 29/09/2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ lĩnh vực nghiên cứu Công nghệ sinh học ứng dụng trong lâm sàng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1.411
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|