BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 441/QĐ-BNN-TY
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM QUỐC GIA ĐỐI VỚI THỊT GÀ
CHẾ BIẾN PHỤC VỤ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Luật thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú
y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch giám sát
an toàn thực phẩm quốc gia đối với thịt gà chế biến phục vụ xuất khẩu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cuc Thú y, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh trọng điểm về chăn nuôi gà và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trọng điểm về chăn nuôi gà;
- Cục QLCLNLS&TS;
- Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục;
- Các Vụ: HTQT, PC, KH, TC, KHCN&MT;
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
- Sở NN&PTNT, CCTY/CCCN&TY các tỉnh, TP trọng điểm
về chăn nuôi gà;
- Các cơ sở, doanh nghiệp và Hiệp hội có liên quan;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
KẾ HOẠCH
GIÁM
SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM QUỐC GIA ĐỐI VỚI THỊT GÀ CHẾ BIẾN PHỤC VỤ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-BNN-TY ngày 21/02/2017 của Bộ
trưởng Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG
1. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc
xây dựng và duy trì các cơ sở giết mổ và cơ sở sơ chế, chế biến thịt gà, sau
đây gọi chung là cơ sở giết mổ, chế biến bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm,
đáp ứng yêu cầu xuất khẩu; tạo điều kiện thuận lợi trong việc xuất khẩu thịt gà
chế biến của Việt Nam đi các nước trên thế giới.
2. Tập trung hướng dẫn và hỗ trợ các
doanh nghiệp có khả năng xây dựng thành công cơ sở giết mổ, chế biến bảo đảm vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thịt gà chế biến trong
giai đoạn 2017-2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng thành công các cơ sở giết mổ,
chế biến được chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định của tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
(sau đây gọi là Thông tư số 45) và theo yêu cầu của nước
nhập khẩu để có thể xuất khẩu thịt gà chế
biến của Việt Nam đi các nước trên thế giới.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Nghiên cứu, tổng hợp, phổ biến và
hướng dẫn các cơ sở giết mổ, chế biến về các quy định của CODEX và các nước, nhất là các nước có quy định nghiêm ngặt về vệ sinh thú y, ATTP
đối với thịt gà chế biến nhập khẩu từ Việt Nam; các quy định của Việt Nam để
làm cơ sở tổ chức thực hiện.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng, ban hành và chỉ đạo tổ chức thực hiện “Kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm quốc gia đối với thịt gà chế
biến phục vụ xuất khẩu”, giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch
giám sát ATTP quốc gia).
- Ủy
ban nhân dân các tỉnh trọng điểm về chăn nuôi gà ban hành kế hoạch, bố
trí kinh phí và chỉ đạo tổ chức triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch
bệnh để tạo ra các vùng có nguy cơ thấp về dịch bệnh trên
gà, các cơ sở giết mổ, chế biến bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng
thành công và được chứng nhận cơ sở bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại
Thông tư số 45 và của CODEX; phấn đấu trong năm 2017, có ít nhất 01 (một) doanh
nghiệp được chứng nhận là cơ sở bảo đảm an toàn thực phẩm để có thể xuất khẩu
thịt gà chế biến theo tiêu chuẩn của CODEX hoặc theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng và ban hành các văn bản
chỉ đạo
- Xây dựng và ban hành kế hoạch giám
sát an toàn thực phẩm quốc gia đối với thịt gà chế biến đảm bảo an toàn thực phẩm
và đáp ứng các yêu cầu của các nước nhập khẩu.
- Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo về giám sát an toàn thực phẩm.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm
tra, giám sát điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở giết mổ, chế biến theo yêu cầu
của Nhật Bản và của các nước nhập khẩu khác.
- Xây dựng và ban hành các văn bản hướng
dẫn kỹ thuật về giám sát an toàn thực phẩm chuỗi sản xuất thịt gà chế biến để
các cơ quan chuyên môn địa phương, các doanh nghiệp và người dân thực hiện.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với cơ sở
chăn nuôi, giết mổ, chế biến, sản phẩm xuất khẩu nhằm đáp ứng yêu cầu của Nhật Bản và của các nước
nhập khẩu khác.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát ATTP của TƯ
- Nghiên cứu các quy định của Codex
và của Nhật Bản về tiêu chuẩn, giám sát an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thịt gà chế biến;
- Tổ chức triển khai Kế hoạch giám
sát an toàn thực phẩm tại các tỉnh trọng điểm về sản xuất, giết mổ, chế biến thịt
gà xuất khẩu; tập trung tại các huyện, tỉnh
có doanh nghiệp tham gia chương trình giám sát (sau đây gọi là doanh nghiệp).
- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
giám sát an toàn thực phẩm để phục vụ truy xuất nguồn gốc.
3. Hướng dẫn xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm của địa phương và doanh nghiệp
- Khảo sát, đánh giá thực trạng để có
cơ sở hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Đồng Nai và các địa phương khác
có liên quan, các doanh nghiệp xây dựng và trình ban hành Kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm của tỉnh và
của doanh nghiệp.
- Giám sát việc thực hiện Kế hoạch
giám sát an toàn thực phẩm tỉnh Đồng Nai, các địa phương khác có liên quan và
các doanh nghiệp.
- Hướng dẫn xây dựng và vận hành cơ sở
dữ liệu giám sát an toàn thực phẩm tại tỉnh
Đồng Nai, các địa phương khác có liên quan và các doanh nghiệp để phục vụ truy
xuất.
- Định kỳ 03 tháng tổ chức họp và báo
cáo kết quả về tiến độ thực hiện, kèm theo các giải pháp, kế hoạch tiếp theo để
bảo đảm đạt được mục tiêu đề ra.
4. Đào tạo, tập huấn và thông tin,
tuyên truyền
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ thú y cấp
tỉnh, cấp huyện và cán bộ của doanh nghiệp về giám sát an toàn thực phẩm, điều
kiện vệ sinh thú y trong chuỗi sản xuất thịt gà chế biến xuất khẩu.
- Xây dựng mô hình
cơ sở giết mổ, chế biến bảo đảm an toàn thực phẩm để phổ biến và nhân rộng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình thông tin, tuyên truyền phổ biến về Kế hoạch này, các biện pháp và
yêu cầu kỹ thuật trong giết mổ, chế biến an toàn thực phẩm ở Trung ương và địa
phương (bao gồm: Các tờ rơi, pano và các tài liệu kỹ thuật có liên quan).
- Tổ chức các cuộc họp, tọa đàm để
trao đổi, phổ biến và hướng dẫn các nội dung nêu trên cho
người giết mổ, chế biến nắm bắt và thực hiện.
5. Tổ chức xây dựng, đánh giá và
chứng nhận cơ sở giết mổ, chế biến an toàn thực phẩm
Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật và nhân viên tham gia trong từng công đoạn
giết mổ và chế biến thịt gà về các quy định an toàn thực phẩm, đánh giá các điều
kiện của cơ sở mình theo tiêu chí tại Thông tư 45.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thú y
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này;
- Xây dựng kế hoạch chi tiết cho năm
2017 và các năm tiếp theo để tổ chức triển khai các nội dung tại Phụ lục ban
hành kèm theo Kế hoạch này;
- Định kỳ 03 tháng tổ chức họp và báo
cáo kết quả cho Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chia sẻ kết quả
cho các đơn vị liên quan để nắm tình hình phục vụ chỉ đạo sản xuất, thông tin
tuyên truyền và hướng dẫn người giết mổ, chế biến thịt gà.
- Được sử dụng kinh phí từ nguồn thu
phí, lệ phí trong công tác thú y hoặc nguồn kinh phí do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch.
2. Trung tâm Khuyến nông quốc gia
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình tuyên truyền phổ biến về Kế hoạch
này, các biện pháp và yêu cầu kỹ thuật về cơ sở giết mổ, chế biến an toàn thực
phẩm để phục vụ xuất khẩu trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương
và địa phương;
- Chủ trì phối hợp với Trung tâm Khuyến
nông tỉnh tổ chức các lớp tập huấn TOT và tập huấn cho người giết mổ, chế biến
về các quy định hiện hành trong giết mổ và chế biến thịt gà;
- Tổ chức các cuộc họp, diễn đàn, tọa
đàm để trao đổi, phổ biến và hướng dẫn cho người giết mổ và chế biến thịt gà
các nội dung trên để nắm bắt và thực hiện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trọng điểm về chăn nuôi gà
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan,
căn cứ nội dung, phân công trong Kế hoạch này thực hiện xây dựng kế hoạch chi
tiết cho địa phương và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt, bố trí đủ kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của
địa phương triển khai thực hiện và hướng dẫn tuyên truyền các cơ sở tham gia
chương trình giám sát;
- Định kỳ hàng tháng báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y) về kết quả triển khai thực hiện kế
hoạch tại địa phương.
4. Chi cục Thú y
- Xây dựng dự thảo kế hoạch chi tiết
của địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí đủ kinh phí để tổ chức
triển khai thực hiện; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch;
- Tham gia đầy đủ các khóa tập huấn về
chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhiệm vụ được giao; phối hợp với Trung tâm
Khuyến nông tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho người giết mổ và chế biến thịt gà.
- Tuyên truyền, khuyến khích và hướng
dẫn người giết mổ, chế biến tích cực tham gia các chương trình giám sát an toàn
thực phẩm.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả triển khai thực hiện kế hoạch.
5. Doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng
cơ sở giết mổ, chế biến an toàn thực phẩm
- Căn cứ các quy định tại Thông tư số
45 và yêu cầu của thị trường nhập khẩu, xây dựng và chủ động triển khai Chương
trình giám sát an toàn thực phẩm.
- Ký kết bản thỏa thuận với các bên
có liên quan: Cơ quan quản lý, các cơ sở cung cấp động vật giết mổ, ... nhằm bảo đảm tổ chức triển
khai xây dựng thành công cơ sở giết mổ, chế biến bảo đảm an toàn thực phẩm nhằm
đáp ứng các quy định của các nước nhập khẩu thịt gà chế biến từ Việt Nam;
- Cử cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật
và nhân viên của cơ sở tham gia các khóa tập huấn về an toàn thực phẩm trong từng
công đoạn giết mổ và chế biến thịt gà về các quy định an toàn thực phẩm;
- Thực hiện theo các quy định tại
Thông tư số 45;
- Thực hiện theo hướng dẫn của cơ
quan quản lý nhà nước trong việc giám sát ATTP và xây dựng cơ sở giết mổ, chế
biến ATTP.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước cho quản lý, kiểm
soát an toàn thực phẩm.
2. Ngân sách nhà nước thông qua các đề
tài xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
3. Kinh phí hỗ trợ của các Dự án, Tổ
chức Quốc tế.
4. Kinh phí huy động xã hội hóa từ
các doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp có văn bản phản ánh kịp thời về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y) để phối hợp xử lý./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP
TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ SỞ GIẾT MỔ CHẾ BIẾN
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XUẤT KHẨU NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-BNN-TY ngày 21 tháng 02 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội
dung chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian dự kiến hoàn
thành
|
Kết
quả cần đạt được
|
I
|
Xây dựng và trình ban hành các
văn bản chỉ đạo
|
1
|
Xây dựng và trình Bộ ban hành kế hoạch
giám sát an toàn thực phẩm quốc gia đối với thịt gà chế biến đáp ứng các yêu
cầu của Nhật Bản và của các nước nhập khẩu khác.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Chăn nuôi, Cục Quản lý CLNLS và TS
|
15/02/2017
|
Kế hoạch được trình Bộ ban hành
|
2
|
Xây dựng và trình Bộ NN&PTNT
ban hành các văn bản chỉ đạo về giám sát an toàn thực phẩm.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Chăn nuôi, Cục Quản lý CLNLS và TS
|
15/02/2017
|
Văn bản của Bộ NN&PTNT được gửi
cho các địa phương
|
3
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra,
giám sát điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở giết mổ, chế biến theo yêu cầu của
Nhật Bản và của các nước nhập khẩu khác.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
15/02/2017
|
Kế hoạch được trình Cục ban hành
|
4
|
Xây dựng và ban hành các văn bản hướng
dẫn kỹ thuật về giám sát an toàn thực phẩm chuỗi sản xuất thịt gà chế biến để
các cơ quan chuyên môn địa phương, các doanh nghiệp và người dân thực hiện.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Chăn nuôi, Cục Quản lý CLNLS và TS
|
15/02/2017
|
Văn bản hướng dẫn của Cục Thú y được
gửi cho các địa phương và doanh nghiệp
|
5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với cơ sở
chăn nuôi, giết mổ, chế biến, sản phẩm xuất khẩu nhằm đáp ứng yêu cầu của Nhật
Bản và của các nước nhập khẩu khác.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
10/3/2017
|
Báo cáo rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung
|
6
|
Hỗ trợ Sở NN&PTNT, Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Đồng Nai và các địa phương khác có liên quan xây dựng dự
thảo các văn bản để trình UBND tỉnh ban hành hoặc Sở NN&PTNT ban hành để
tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm quốc gia.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
28/02/2017
|
Dự thảo văn bản được trình cho UBND tỉnh xem xét; văn bản của Sở NN&PTNT
được ban hành
|
II
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch giám sát ATTP của TƯ
|
1
|
Nghiên cứu các quy định của Codex
và của Nhật Bản về tiêu chuẩn, giám sát an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thịt
gà chế biến.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
20/02/2017
|
Bản tổng hợp các quy định của Codex
và của Nhật Bản
|
2
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch giám
sát an toàn thực phẩm tại các tỉnh trọng điểm về sản xuất, chế biến gia cầm
xuất khẩu; tập trung tại các huyện, tỉnh có doanh nghiệp đăng ký xuất khẩu thịt
gà chế biến.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
Hằng
năm
|
Báo cáo kết quả giám sát
|
3
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
giám sát an toàn thực phẩm để phục vụ truy xuất.
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
Hằng
năm
|
Cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm được
xây dựng và sử dụng thường xuyên
|
4
|
Hướng dẫn các cơ quan địa phương
liên quan xây dựng và triển khai Kế hoạch
giám sát an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất thịt gà chế biến (sản xuất thức
ăn chăn nuôi, sản xuất gà giống, chăn nuôi gà thịt, giết mổ, chế biến).
|
Cục
Thú y
|
Cục
Quản lý CLNLS và TS
|
28/02/2017
|
Các địa phương liên quan xây dựng
và trình phê duyệt kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm tại các khâu trong chuỗi
sản xuất
|
5
|
Trên cơ sở Kế hoạch giám sát ATTP quốc gia đối với thịt gà, chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan ở địa phương xây dựng và báo cáo Sở Nông nghiệp
và và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc trực tiếp phê duyệt Kế
hoạch giám sát ATTP đối với thịt gà tại địa phương.
|
Chi
cục Thú y
|
Chi
cục Quản lý CLNLS và TS
|
28/02/2017
|
Kế hoạch giám sát ATTP đối với thịt
gà tại địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt
|
6
|
Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp
đăng ký xây dựng và triển khai “Kế hoạch
giám sát ATTP đối với thịt gà” tại cơ sở để đăng ký chứng nhận cơ giết mổ, chế
biến an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 45.
|
Chi
cục Thú y
|
Chi
cục Quản lý CLNLS và TS
|
28/02/2017
|
Danh sách doanh nghiệp đăng ký xây
dựng và triển khai kế hoạch giám sát ATTP
|
III
|
Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm của địa phương và doanh nghiệp
|
1
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng để có
cơ sở hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Đồng Nai, các địa phương khác
có liên quan và các doanh nghiệp xây dựng, trình ban hành Kế hoạch giám sát
an toàn thực phẩm của tỉnh và của doanh nghiệp.
|
Cục
Thú y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y
|
15/02/2017
|
Báo cáo hiện trạng; dự thảo các văn
bản của Đồng Nai, các địa phương khác có liên quan và của doanh nghiệp
|
2
|
Giám sát việc thực hiện Kế hoạch
giám sát an toàn thực phẩm tỉnh Đồng Nai, các địa phương có liên quan và các doanh
nghiệp.
|
Cục
Thú y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y
|
Hằng
năm
|
Báo cáo kết quả giám sát
|
3
|
Hướng dẫn xây dựng và vận hành cơ sở
dữ liệu giám sát an toàn thực phẩm tại tỉnh Đồng Nai, các địa phương có liên
quan và các doanh nghiệp để phục vụ truy xuất.
|
Cục
Thú y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục Thú y
|
Hằng
năm
|
Cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm được
xây dựng và sử dụng thường xuyên
|
4
|
Định kỳ 03 tháng tổ chức họp và báo
cáo kết quả về tiến độ thực hiện, kèm theo các giải pháp, kế hoạch tiếp theo
để bảo đảm đạt được mục tiêu đề ra.
|
Cục
Thú y
|
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Trung tâm khuyến nông Quốc gia, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y
|
|
Báo cáo các cuộc họp, hội nghị về kết
quả tổ chức thực hiện
|
IV
|
Đào tạo, tập huấn và thông tin,
tuyên truyền
|
1
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ thú y cấp
tỉnh, cấp huyện và cán bộ của doanh nghiệp về giám sát an toàn thực phẩm, điều
kiện vệ sinh thú y trong chuỗi sản xuất thịt gà chế biến xuất khẩu.
|
Cục
Thú y và các đơn vị thuộc Cục
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y
|
01/12/2017
|
Báo cáo kết quả tập huấn
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình thông tin, tuyên truyền phổ biến về Kế hoạch này, các biện pháp và yêu cầu kỹ thuật về cơ sở giết mổ,
chế biến an toàn thực phẩm
ở Trung ương và địa phương (bao gồm: các tờ rơi, pano và các tài liệu kỹ thuật
có liên quan).
|
Trung
tâm Khuyến nông quốc gia
|
Cục
Thú y, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và
Thú y và các doanh nghiệp giết mổ, chế biến xuất khẩu thịt gà chế biến
|
Liên
tục trong 02 năm
|
Các chương trình tuyên truyền được
xây dựng và triển khai; báo cáo định kỳ kết quả triển khai
|
3
|
Tổ chức các cuộc họp, tọa đàm để
trao đổi, phổ biến và hướng dẫn các nội dung nêu trên cho người giết mổ, chế
biến nắm bắt và thực hiện.
|
Trung
tâm Khuyến nông quốc gia
|
Cục
Thú y, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các doanh
nghiệp giết mổ, chế biến xuất khẩu thịt gà chế biến
|
30/6/2017
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
|
4
|
Xây dựng mô hình cơ sở giết mổ, chế
biến bảo đảm an toàn thực phẩm để phổ biến và nhân rộng.
|
Cục
Thú y
|
Trung
tâm Khuyến nông quốc gia, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú
y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các doanh nghiệp giết mổ, chế biến xuất khẩu
thịt gà chế biến
|
31/12/2017
|
Báo cáo số lượng doanh nghiệp
|
V
|
Tổ chức xây dựng, đánh giá và chứng nhận cơ sở giết mổ, chế biến an toàn thực phẩm
|
1
|
Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật và nhân viên tham gia trong từng công đoạn
giết mổ và chế biến thịt gà về các quy định an toàn thực phẩm, đánh giá các điều kiện của cơ sở mình theo quy định tại Thông tư 45.
|
Cục
Thú y
|
Các
doanh nghiệp tham gia xây dựng và đề nghị được công nhận cơ sở giết mổ, chế
biến xuất khẩu thịt gà chế biến có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
30/11/2017
|
Báo cáo kết quả tổ chức các lớp tập
huấn
|
2
|
Tổ chức thẩm định và chứng nhận an
toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.
|
Cục
Thú y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y
các tỉnh, thành phố trọng điểm về chăn nuôi gà có cơ sở giết mổ, chế biến xuất
khẩu thịt gà chế biến
|
31/12/2017
|
Báo cáo kết quả được thực hiện, kèm
theo số lượng các cơ sở được chứng nhận
|