ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 440/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 10 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ MẪU CÁC CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ XÃ, TRẠM Y TẾ, HỘI TRƯỜNG
VĂN HÓA ĐA NĂNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1901/QĐ-UBND NGÀY 19/6/2014 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thiết kế mẫu Trụ
sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của
UBND tỉnh tại Công văn số 7996/UBND-NN ngày 11/8/2015 về việc giao điều chỉnh,
bổ sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa
năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh; Công văn số 1082/UBND-NN
ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh về việc phương án điều chỉnh, bổ sung thiết kế
mẫu các công trình Trụ sở, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
380a/VQH-TVXD ngày 25/10/2016 của Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh Hóa về việc
thẩm định thiết kế xây dựng công trình (thiết kế bản vẽ thi công mẫu Trụ sở xã,
Hội trường nhà văn hóa đa năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa);
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 007/SXD-HĐXD ngày 03/01/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa
năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh (kèm theo hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y tế,
Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo
Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh, với những nội
dung sau:
1. Tên công trình: Điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y
tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Loại,
cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.
3. Đơn
vị lập thiết kế mẫu: Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh
Hóa.
4. Hình thức thiết kế mẫu: Thiết kế BVTC và dự toán mức đầu tư phần thân các thiết kế mẫu Trụ
sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh.
5. Số
lượng mẫu thiết kế mẫu:
Mẫu Trụ sở xã: Giữ lại 05 mẫu đã được UBND tỉnh ban hành theo Quyết định số
1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 bao gồm: CSX-01; CSX-04; CSX-05; TRS07-2T;
TRS08-2T. Thiết kế mới 03 mẫu ký hiệu: TRS09-3T; TRS10-3T; TRS11-3T; áp dụng
cho các xã miền núi có dân số < 5000 dân; xã đồng bằng, trung du dân số <
8000 dân và không có chức danh dân tộc - tôn giáo; tổng số phòng làm việc từ 22
đến 24 phòng.
Mẫu
Hội trường văn hóa đa năng:
- Hội trường văn hóa đa năng áp dụng
cho đồng bằng ven biển: Điều chỉnh 03 mẫu thiết kế mẫu đã được UBND tỉnh ban
hành theo Quyết định số 1901/QĐ- UBND ngày 19/6/2014 bao gồm: VH01, VH02, VH03;
thiết kế mới 02 mẫu ký hiệu: VH06; VH07 có quy mô từ 300-350 chỗ.
- Hội trường văn hóa đa năng áp dụng
cho miền núi: Giữ lại 02 mẫu đã được UBND tỉnh ban hành theo Quyết định số
1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 bao gồm: VH04; VH05. Thiết kế mới 01 mẫu ký hiệu
VH08 có quy mô 150 chỗ.
5.1.
Quy mô, thông số kỹ thuật và giải pháp kỹ thuật mẫu Trụ sở xã
5.1.1.
Quy mô, thông số kỹ thuật:
a) Mẫu trụ
sở TRS09-3T: công trình có quy mô 03 tầng; diện tích xây dựng 321,5m²; diện
tích sàn 785,0m²; diện tích làm việc 389,1m².
b) Mẫu trụ
sở TRS10-3T: công trình có quy mô 03 tầng; diện tích xây dựng 346,0m²; diện
tích sàn 780,0m²; diện tích làm việc 467,4m².
c) Mẫu trụ
sở TRS11-3T: công trình có quy mô 03 tầng; diện tích xây dựng 332,0m²; diện
tích sàn 769,0m²; diện tích làm việc 421,0m².
5.1.2.
Giải pháp kỹ thuật
a) Giải
pháp kiến trúc.
- Chiều cao tầng 1, 2, 3 là 3,6m;
chiều cao mái là 2,1m; chiều cao công trình là 13,65m (tính từ cos mặt sân hoàn
thiện đến đỉnh mái); cos nền nhà (cos 0,00) cao hơn cos mặt sân hoàn thiện
+0,75m; mặt bằng các tầng bố trí các phòng chức năng và khu vệ sinh nam, nữ
riêng biệt; giao thông đứng trong công trình bằng 01 cầu thang bộ, giao thông
ngang bằng hành lang giữa nhà rộng 1,8m.
- Nền, sàn lát gạch ceramic kích
thước 500x500mm; nền, sàn khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước 300x300mm;
bậc tam cấp xây gạch, mặt lát đá granit; nền đường dốc lên sảnh chính đổ bê
tông đá 1x2 mác 150 dày 100 và lát gạch lá dừa kích thước 100x100mm.
- Tường xây gạch không nung vữa XM
mác 50#; trát tường trong nhà bằng vữa XM mác 50#, trát trần, gờ, phào, cạnh
cửa và tường ngoài nhà bằng vữa XM mác 75#; tường, trần lăn sơn trực tiếp;
tường khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x600mm, cao 1,8m.
- Hệ thống
cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép gia cường kính trắng dày 6,38mm; hoa
sắt cửa sổ dùng sắt vuông đặc kích thước 14x14mm.
b) Giải
pháp kết cấu.
- Phần thân sử dụng hệ kết cấu khung
BTCT chịu lực; hệ cột dầm, sàn BTCT đá 1x2 mác 250# đổ tại chỗ; tiết diện dầm
điển hình 220x350mm, 150x300mm; tiết diện cột điển hình 220x350mm, 220x220mm;
sàn BTCT dày 100mm, bản BTCT cầu thang bộ dày 120mm.
- Căn cứ vào điều kiện địa hình, đại
chất vị trí xây dựng công trình và hồ sơ thiết kế mẫu để lựa chọn giải pháp kết
cấu móng phù hợp.
c) Giải
pháp điện, chống sét.
- Nguồn điện cấp cho công trình được
lấy từ mạng lưới điện chung của khu vực bằng cáp CU/XLPE/DSTA/PVC 3x10+1x6mm²;
nguồn điện từ tủ điện tổng công trình đến tủ điện các tầng bằng cáp Cu/XLPE/PVC
(2x6)mm²; dây dẫn từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng dùng dây Cu/PVC
(2x6)mm²; dây dẫn trong phòng dùng dây Cu/PVC 2x1,5mm², 2x2,5mm²; hệ thống dây
dẫn điện luồn trong ống gen nhựa đi ngầm trong tường và trần.
- Hệ thống chống sét trên mái công
trình sử dụng kim thu sét φ16 dài 1,0m, dây dẫn sét thép φ10; hệ cọc tiếp địa
bằng thép hình L63x63x6mm dài 2,5m chôn sâu cách mặt đất 0,8m, dây tiếp địa
thép φ16.
d) Giải
pháp thoát nước.
- Nước cấp cho công trình được lấy từ
nguồn nước của khu vực lên téc nước đặt trên mái sau đó cấp xuống các thiết bị
dùng nước.
- Thoát nước thải từ xí, tiểu được
thu vào hệ thống đường ống riêng qua bể tự hoại xử lý và thoát ra rãnh thoát
nước chung; nước thải từ phễu sàn, lavabo được thu vào đường ống và thải trực
tiếp ra rãnh thoát nước bên ngoài.
- Nước mưa trên mái được thu về sênô
xung quanh mái vào các ống đứng thoát nước PVC D110 và thoát xuống rãnh thoát
nước xung quanh nhà.
e) Phần phòng cháy chữa cháy: Hệ
thống phòng cháy chữa cháy gồm 06 hộp đựng bình chữa cháy (mỗi hộp có 02 bình
chữa cháy MFZ4; 01 bình CO2MT3) và bảng nội quy tiêu lệnh chữa cháy.
5.2. Quy mô, thông số kỹ thuật
và giải pháp kỹ thuật mẫu Hội trường văn hóa đa năng
5.2.1.
Quy mô, thông số kỹ thuật:
a) Mẫu
VH01: công trình có quy mô 01 tầng; diện tích xây dựng 560,0m²; diện tích làm
việc: 364,4m².
b) Mẫu
VH02: thay thế cửa sổ S1 trục C và trục I giao với trục 3-4 thành cửa đi 2 cánh
rộng 1,5m.
c) Mẫu
VH03: điều chỉnh kích thước cửa đi Đ1 rộng 2,4m lên 3m.
d) Mẫu VH06:
công trình có quy mô 01 tầng; diện tích xây dựng 709,0m²; diện tích làm việc
394,0m².
e) Mẫu
VH07: công trình có quy mô 01 tầng; diện tích xây dựng 611,0m²; diện tích làm
việc 333,3m².
f) Mẫu
VH08: công trình có quy mô 01 tầng; diện tích xây dựng 408,0m²; diện tích làm
việc 205,0m².
5.1.2.
Giải pháp kỹ thuật
a) Giải
pháp kiến trúc.
- Mẫu VH01: Chiều cao công trình là
7,8m (tính từ cos mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái); cos sảnh (cos 0,00) cao hơn
cos mặt sân hoàn thiện +0,90m; mặt bằng nhà gồm khối hội trường và khối phụ trợ.
- Mẫu VH06: Chiều cao công trình là
9,45m (tính từ cos mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái); cos sảnh (cos 0,00) cao
hơn cos mặt sân hoàn thiện +0,75m; mặt bằng nhà gồm khối hội trường và khối phụ
trợ.
- Mẫu VH07: Chiều cao công trình là
8,9m (tính từ cos mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái); cos sảnh (cos 0,00) cao hơn
cos mặt sân hoàn thiện +1,05m; mặt bằng nhà gồm khối hội trường và khối phụ trợ.
- Mẫu VH08: Chiều cao công trình là
8,91m (tính từ cos mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái); cos sảnh (cos 0,00) cao
hơn cos mặt sân hoàn thiện +1,05m; mặt bằng nhà gồm khối hội trường và khối phụ
trợ.
- Nền, sàn lát gạch ceramic kích
thước 500x500mm; bậc tam cấp xây gạch, mặt lát đá granit.
- Tường xây
gạch không nung vữa XM mác 50#; trát tường trong nhà bằng vữa XM mác 50#, trát
trần, gờ, phào, cạnh cửa và tường ngoài nhà bằng vữa XM mác 75#; tường, trần
lăn sơn trực tiếp.
- Hệ thống
cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép gia cường kính trắng dày 6,38mm; hoa sắt
cửa sổ dùng sắt vuông 14x14mm.
b) Giải
pháp kết cấu.
- Mẫu VH01: Phần thân sử dụng hệ kết
cấu khung BTCT chịu lực; hệ cột dầm, sàn BTCT đá 1x2 mác 200# đổ tại chỗ; tiết
diện dầm điển hình: 220x350mm; 220x1000mm; 220x450mm; tiết diện cột điển hình
220x400mm; 220x220mm; sàn BTCT điển hình dày 100mm; vì kèo thép hình khẩu độ
12,9m có thanh cánh trên và cách dưới làm bằng thép hình 2L63x5mm, thanh bụng
đứng và bụng xiên bằng thép hình 2L50x5mm; 2L56x5mm và 2L63x5mm, liên kết trong
vì kèo bằng liên kết hàn và liên kết bu lông cấp độ bền 6,6.
- Mẫu VH06: Phần thân sử dụng hệ kết
cấu khung BTCT chịu lực; hệ cột, dầm, sàn BTCT đá 1x2 mác 200# đổ tại chỗ; tiết
diện dầm điển hình: 220x350mm; tiết diện cột điển hình 220x220mm; 220x300mm;
220x400mm; sàn BTCT điển hình dày 100mm; vì kèo thép hình khẩu độ 16,5m có
thanh cánh trên và cách dưới làm bằng thép hình 2L75x5mm, thanh bụng đứng và
bụng xiên bằng thép hình 2L50x5mm, 2L56x5mm, liên kết trong vì kèo bằng liên
kết hàn và liên kết bu lông cấp độ bền 6,6.
- Mẫu VH07: Phần thân sử dụng hệ kết
cấu khung BTCT chịu lực; hệ cột, dầm, sàn BTCT đá 1x2 mác 200# đổ tại chỗ; tiết
diện dầm điển hình: 220x350mm; 220x790mm; tiết diện cột điển hình 220x400mm;
220x220mm; Sàn BTCT điển hình dày 100mm; vì kèo thép hình khẩu độ 12,9m có
thanh cánh trên và cách dưới làm bằng thép hình 2L63x5mm, thanh bụng đứng và
bụng xiên bằng thép hình 2L50x5mm, 2L56x5mm và 2L63x5mm, liên kết trong vì kèo
bằng liên kết hàn và liên kết bu lông cấp độ bền 6,6.
- Mẫu VH08: Phần thân sử dụng hệ kết
cấu khung BTCT chịu lực; hệ cột, dầm, sàn BTCT đá 1x2 mác 200# đổ tại chỗ; tiết
diện dầm điển hình: 220x300mm; tiết diện cột điển hình 220x220mm; 220x330mm;
sàn BTCT điển hình dày 100mm; vì kèo thép hình khẩu độ 9,0m có thanh cánh trên
và cách dưới làm bằng thép hình 2L63x5mm, thanh bụng đứng và bụng xiên bằng
thép hình 2L56x5mm, liên kết trong vì kèo bằng liên kết hàn và liên kết bu lông
cấp độ bền 6,6.
- Căn cứ vào điều kiện địa hình, đại
chất vị trí xây dựng công trình và hồ sơ thiết kế mẫu để lựa chọn giải pháp kết
cấu móng phù hợp.
c) Giải
pháp điện, chống sét.
- Nguồn điện cấp cho công trình được
lấy từ mạng lưới điện chung của khu vực bằng cáp CU/XLPE/DSTA/PVC 2x10mm²; dây
dẫn đến tủ điện các phòng dùng dây Cu/PVC (2x6)mm²; dây dẫn trong phòng dùng
dây Cu/PVC 2x1,5mm², 2x2,5mm²; hệ thống dây dẫn điện luồn trong ống gen nhựa đi
ngầm trong tường và trần.
- Hệ thống chống sét trên mái công
trình sử dụng kim thu sét φ16 dài 1,0m, dây dẫn sét thép φ10; hệ cọc tiếp địa
bằng thép hình L63x63x6mm dài 2,5m chôn sâu cách mặt đất 0,8m, dây tiếp địa
thép φ16.
d) Giải pháp thoát nước: Nước mưa
trên mái được thoát nước chảy tự do xuống sân, thu nước mặt vào các rãnh thoát
nước bên ngoài.
e) Phần
phòng cháy chữa cháy:
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy gồm:
02 hộp đựng bình chữa cháy mỗi hộp có 02 bình chữa cháy MFZ4; 01 bình CO2MT3;
hệ thống họng chữa cháy và cuộn vòi và bảng nội quy tiêu lệnh chữa cháy.
- Hệ thống báo cháy gồm: Trung tâm
báo cháy 2 kênh, đầu báo cháy khói quang học, đầu báo cháy nhiệt gia tăng, tổ
hợp chuông đèn nút ấn báo cháy, hộp đấu nối kỹ thuật, điện trở cuối đường dây,
dây tín hiệu báo cháy, cáp tín hiệu báo cháy, đèn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự
cố.
6. Chi phí
xây lắp phần thân các mẫu thiết kế:
Chi phí xây lắp phần thân cho từng
mẫu thiết kế xác định trên cơ sở dự toán do Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh Hóa
lập và được Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thanh Hóa thẩm tra theo
định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định
của Nhà nước và các ngành chức năng. Khối lượng chủ yếu của dự toán trình thẩm
định cơ bản phù hợp với khối lượng được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
7. Các
nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số
1901/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thiết kế mẫu Trụ
sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Sở Xây dựng tổ chức quản lý, xuất bản các mẫu thiết kế sau khi được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (bao gồm các mẫu điều chỉnh, bổ sung và các mẫu
Trụ sở xã: CSX-01, CSX-04, CSX-05, TRS07-2T, TRS08-2T; các mẫu Trạm y tế:
YT01-1T, YT02-1T, YT03-1T, YT04-1T, YT05-2T, YT06-2T, các mẫu Hội trường văn
hóa đa năng: VH04, VH05)
Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh Hóa có
trách nhiệm bàn giao thiết kế mẫu và dự toán xây dựng phần thân cho Sở Xây dựng
làm cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành (bao gồm toàn
bộ hồ sơ và file thiết kế, dự toán xây dựng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã xây dựng nông thôn mới;
Viện trưởng Viện Quy hoạch Kiến trúc và Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|